ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 02 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HỆ THỐNG
HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ 2014-2018
Theo quy định tại khoản 2 Điều 170
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Điều 164 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Quyết
định số 126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả
nước kỳ 2014-2018, để việc triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật theo định kỳ bảo đảm tiến độ, chất lượng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
a) Xác định nội dung các công việc,
thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thành phố Huế và Ủy ban
nhân dân cấp xã trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản trên địa bàn
tỉnh kỳ 2014-2018.
b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các
cơ quan, trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
c) Tập hợp; kiểm tra lại kết quả rà
soát văn bản và rà soát bổ sung; sắp xếp và công bố đầy đủ các văn bản quy phạm
pháp luật và Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản thể
hiện kết quả hệ thống hóa kỳ 2014-2018 (Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn
hiệu lực, gồm cả văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần và văn bản đã
được ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa; Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn
bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới). Thông qua việc công bố kết quả hệ thống
hóa văn bản sẽ giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu
quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật;
cập nhật kịp thời thông tin của văn bản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện hệ
thống hóa xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác năm 2018.
b) Nội dung công việc phải gắn với
trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của Sở Tư pháp, cơ quan giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác rà soát, hệ thống
hóa văn bản và các cơ quan có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn
bản.
c) Phối hợp tổ chức thực hiện hệ
thống hóa văn bản phải đảm bảo thường xuyên, hiệu quả giữa
Sở Tư pháp với các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và Thành phố Huế và Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Xác định cụ thể thời gian hoàn
thành công việc.
đ) Thủ trưởng các cơ quan có trách
nhiệm hệ thống hóa văn bản tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc
theo đúng Kế hoạch.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG
HÓA
1. Đối tượng hệ thống hóa
Đối tượng hệ thống hóa là các văn bản
quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc trách nhiệm hệ thống hóa của các cơ quan
có trách nhiệm hệ thống hóa tính đến ngày 31/12/2018.
2. Phạm vi hệ thống hóa
Tất cả các văn bản được ban hành đến
hết ngày 31/12/2018 qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản
được ban hành, nhưng đến hết ngày 31/12/2018 chưa có hiệu lực) thuộc trách
nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan theo quy định của Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018
a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Huế; Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng
02/2018.
2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ
2014-2018
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Ngay sau khi
Bộ Tư pháp tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ.
3. Tổ chức thực hiện hệ thống hóa
văn bản kỳ 2014 - 2018
a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Ủy ban
nhân dân cấp xã.
b) Thời gian hoàn thành: Tháng
01/2019.
4. Công bố kết quả hệ thống hóa
văn bản
a) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Ủy ban nhân dân cấp
xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Chậm nhất
ngày 25/2/2019.
5. Báo cáo kết quả hệ thống hóa
văn bản
a) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Ủy ban nhân dân cấp
xã.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ
chức có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố: Chậm nhất ngày 10/3/2019.
- Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo chậm nhất ngày 15/3/2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch hệ thống
hóa, tổng hợp, báo cáo kết quả hệ thống hóa kỳ 2014-2018 về Bộ Tư pháp để báo
cáo tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản thống nhất trong
cả nước kỳ 2014-2018 theo đúng tiến độ; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa văn bản theo điểm a khoản 6 Điều 167
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đúng theo quy định.
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế hệ thống hóa
văn bản theo đúng quy định.
c) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh
a) Tổ chức thực hiện việc hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan theo
Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (trong đó, văn bản còn hiệu lực để hệ thống
hóa theo định kỳ gồm các văn bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ 2009-2013 và các
văn bản được ban hành trong kỳ 2014-2018, kể cả văn bản được ban hành trong kỳ
nhưng chưa có hiệu lực).
b) Gửi kết quả hệ thống hóa văn bản
về Sở Tư pháp đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ, thời gian quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và thành phố Huế
a) Căn cứ Kế hoạch này, chỉ đạo Phòng
Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan giúp Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế xây dựng Kế hoạch và tiến hành tổ
chức hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp huyện ban hành để tổng hợp, báo cáo kết quả về Sở
Tư pháp đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ theo quy định. Hướng dẫn nghiệp
vụ hệ thống hóa cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã để thực hiện tốt công
tác hệ thống hóa văn bản. Đồng thời, tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản do
Ủy ban nhân dân cấp xã về Sở Tư pháp theo quy định. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và thành phố Huế theo dõi, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã
trong việc triển khai thực hiện kế hoạch theo đúng tiến độ và báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế kết quả thực hiện Kế hoạch của cấp
mình; công bố kết quả hệ thống hóa theo điểm a khoản 6
Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xây
dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt công tác hệ thống hóa văn bản và gửi kết
quả hệ thống hóa văn bản về Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố Huế đảm
bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản
theo điểm a khoản 6 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
4. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch hệ
thống hóa văn bản được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường
xuyên hằng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan được phân công chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự
toán và sắp xếp, bố trí kinh phí bảo đảm việc triển khai hệ thống hóa văn bản.
c) Việc lập dự toán, quyết toán, quản
lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thực hiện hệ thống hóa văn
bản thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
d) Cơ quan Tài chính các cấp có trách
nhiệm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản kỳ
2014-2018 lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ
chức triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước.
5. Trong
quá trình triển khai thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức
liên hệ Sở Tư pháp (qua Phòng Xây dựng và Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật)
để được hướng dẫn và kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Kế hoạch
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã,
thành phố Huế;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Huế;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Khắc Đính
|