Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2018 về thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018

Số hiệu 43/KH-UBND
Ngày ban hành 28/02/2018
Ngày có hiệu lực 28/02/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Đinh Khắc Đính
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 02 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ 2014-2018

Theo quy định tại khoản 2 Điều 170 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Điều 164 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018, để việc triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo định kỳ bảo đảm tiến độ, chất lượng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

a) Xác định nội dung các công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thành phố Huế và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh kỳ 2014-2018.

b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

c) Tập hợp; kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung; sắp xếp và công bố đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật và Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa kỳ 2014-2018 (Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, gồm cả văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần và văn bản đã được ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến thời điểm hệ thống hóa; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới). Thông qua việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản sẽ giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật; cập nhật kịp thời thông tin của văn bản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

2. Yêu cầu

a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện hệ thống hóa xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác năm 2018.

b) Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của Sở Tư pháp, cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản và các cơ quan có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản.

c) Phối hợp tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản phải đảm bo thường xuyên, hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thành phố Huế và Ủy ban nhân dân cấp xã.

d) Xác định cụ thể thời gian hoàn thành công việc.

đ) Thủ trưởng các cơ quan có trách nhiệm hệ thống hóa văn bản tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc theo đúng Kế hoạch.

II. ĐỐI TƯNG, PHM VI H THỐNG HÓA

1. Đối tượng hệ thống hóa

Đối tượng hệ thống hóa là các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc trách nhiệm hệ thống hóa của các cơ quan có trách nhiệm hệ thống hóa tính đến ngày 31/12/2018.

2. Phạm vi hệ thống hóa

Tất cả các văn bản được ban hành đến hết ngày 31/12/2018 qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản được ban hành, nhưng đến hết ngày 31/12/2018 chưa có hiệu lực) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1. Xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018

a) Cơ quan thực hiện: Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

c) Thời gian hoàn thành: Tháng 02/2018.

2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018

a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian hoàn thành: Ngay sau khi Bộ Tư pháp tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ.

[...]