Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 91-KL/TU về phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030

Số hiệu 101/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/01/2022
Ngày có hiệu lực 11/01/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Hồ Quang Bửu
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 11 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 91-KL/TU NGÀY 14/10/2021 CỦA TỈNH ỦY QUẢNG NAM VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Kết luận số 91-KL/TU ngày 14/10/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 435/TTr- SNN&PTNT ngày 30/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 91-KL/TU ngày 14/10/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các Hội đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy/Thị ủy/Thành ủy;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
D:\Dropbox\minh tam b\Nam 2022\Quyet dinh\01 06 ban hành Ke hoach triển khai thực hien KL 91 cua TU.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quang Bửu

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 91-KL/TU NGÀY 14/10/2021 CỦA TỈNH ỦY QUẢNG NAM VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số:   /QĐ-UBND ngày   /01/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Để triển khai thực hiện Kết luận số 91-KL/TU ngày 14/10/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, các tầng lớp nhân dân về vị trí, vai trò, định hướng, nội dung, nhiệm vụ thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững trong giai đoạn mới; tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, các Sở, Ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh trong tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp, tạo sự chuyển biến tích cực, rõ nét, giải quyết kịp thời, đồng bộ các vấn đề về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội - môi trường của tỉnh trong thời gian đến. Yêu cầu phải xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm và chủ yếu, theo chức năng, nhiệm vụ, từng cơ quan, đơn vị, địa phương; từ đó, chủ động xây dựng kế hoạch, giải pháp, chuẩn bị nguồn lực để tổ chức thực hiện hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được Tỉnh ủy Quảng Nam đề ra tại Kết luận số 91- KL/TU, cụ thể:

a) Đến năm 2025

- Tỷ lệ sản xuất dưới các hình thức liên kết đạt từ 20% giá trị sản phẩm các loại cây trồng. Sản xuất theo các quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) hoặc tương đương đạt 10%.

- Tỷ trọng chăn nuôi đạt 35% trong cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp. Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy mô trang trại chiếm hơn 30% tổng đàn.

- Tỷ lệ sản lượng hải sản khai thác xa bờ chiếm trên 60%.

- Tỷ lệ che phủ rừng đạt 61% (trong đó độ che phủ rừng tự nhiên đạt 45,27%). Có 20% diện tích đất rừng trồng sản xuất (30.000 ha) được cấp giấy chứng chỉ rừng bền vững theo tiêu chuẩn, tiêu chí của quản trị rừng quốc tế (FSC).

- Ứng dụng cơ giới hóa vùng tập trung chuyên canh, vùng sản xuất giống lúa, ngô, rau thực phẩm, dược liệu giống trên 95%. Tỷ lệ diện tích sản xuất được tưới khoa học, tưới tiết kiệm đạt trên 20%.

- Có 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới1. Bình quân chung số tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh từ 17 - 17,5 tiêu chí/xã; không còn huyện không có xã đạt chuẩn nông thôn mới; không còn xã dưới 15 tiêu chí; có 60% số thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu, trong đó, các huyện miền núi đạt 50% số thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu; có thêm từ 03 - 04 huyện đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới/hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới lên 08 - 09 đơn vị cấp huyện.

- Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 96% trở lên; trong đó, sử dụng nước sạch đạt 60% trở lên.

- Tỷ lệ dân số ở nông thôn tham gia bảo hiểm y tế đạt 96%; 100% xã được phủ sóng 4G, 100% xã có mạng cáp quang, 70% xã đã đạt chuẩn nông thôn mới là xã thông minh (theo bộ tiêu chí chuyển đổi số cấp xã).

- Tỷ lệ lao động khu vực nông thôn có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35% trở lên.

[...]