Quyết định 101/2009/QĐ-TTg về định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và sửa đổi Quyết định 112/2007/qđ-ttg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 101/2009/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 05/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Sinh Hùng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2009 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương
trình 135 giai đoạn II);
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH
1. Đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II:
a. Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất: 300 triệu đồng/xã/năm.
b. Dự án Cơ sở hạ tầng: 1.000 triệu đồng/xã/năm.
c. Dự án Đào tạo cán bộ xã, cộng đồng: 60 triệu đồng/xã/năm.
2. Đối với các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II:
a. Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất: 50 triệu đồng/thôn, bản/năm.
b. Dự án Cơ sở hạ tầng: 200 triệu đồng/thôn, bản/năm.
c. Dự án Đào tạo cán bộ xã, cộng đồng: 15 triệu đồng/thôn, bản/năm.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1:
“2. Thời gian thực hiện các chính sách hỗ trợ nâng cao đời sống nhân dân từ năm 2008 và kết thúc vào năm 2010. Riêng đối với chính sách hỗ trợ học sinh là con các hộ nghèo đi học được thực hiện theo niên học đến hết tháng 5 năm 2011”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 2:
“b. Hỗ trợ học sinh là con các hộ nghèo đang theo học tại các cơ sở giáo dục phổ thông về tiền ăn, dụng cụ học tập và sinh hoạt với mức hỗ trợ cho một học sinh là 140.000 đồng/tháng/học sinh x 9 tháng/năm.”
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2009.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |