UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1007/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 28 tháng 5 năm 2010
|
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHUYÊN NGÀNH THÚ Y TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ, GIAI ĐOẠN 2010-2015.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp
lệnh Thú y sửa đổi năm 2004 và Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2005 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều Pháp Lệnh Thú
y;
Căn cứ Pháp
lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ
Quyết định số 904/QĐ-BNN-KH ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc phê duyệt đề án Tăng cường năng lực hệ thống quản lý Nhà nước chuyên
ngành Thú y; Hướng dẫn số 798/TY-KH ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Cục Thú y về
việc hướng dẫn thực hiện đề án tăng cường năng lực hệ thống quản lý nhà nước
chuyên ngành thú y;
Căn cứ
Quyết định 803/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2015;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 430/NNPTNT-KH ngày 15
tháng 4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực Hệ thống quản lý nhà
nước chuyên ngành Thú y tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2010-2015 với những nội
dung chính sau:
1. Tên đề
án: Tăng
cường năng lực Hệ thống quản lý nhà nước chuyên ngành Thú y Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2010-2015.
2. Phạm vi:
Đề án được triển khai trên phạm vi
toàn tỉnh
3. Mục tiêu
của đề án:
a) Mục tiêu chung
Xây dựng hệ thống quản lý nhà nước
chuyên ngành Thú y thông suốt, hoạt động có hiệu quả từ tỉnh đến thôn, bản đảm bảo số lượng và chất lượng chuyên môn, cơ sở vật chất, trang thiết
bị đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản, góp phần ổn định, phát triển đời sống xã hội và hội nhập kinh
tế quốc tế.
b) Mục tiêu cụ
thể
- Xây dựng đội
ngũ thú y cơ sở mỗi xã có từ 5-10 thú y viên. Trong đó Trưởng, Phó Thú y có trình
độ chuyên môn trung cấp đạt 50% trở lên.
- Không để các
bệnh nguy hiểm xảy ra thành dịch.
- Nâng tỷ lệ tiêm
phòng bắt buộc các bệnh đạt trên 80% so tổng đàn; tỷ lệ đáp ứng miễn dịch sau
tiêm phòng đạt trên 70%.
- Nâng tỷ lệ gia
súc nhập về làm giống được cách ly, theo dõi trước khi nhập đàn đạt trên 90%.
- Nâng tỷ lệ kiểm
soát giống thuỷ sản trước khi thả nuôi đạt trên 80%.
- Kiểm dịch động
vật và sản phẩm động vật xuất tại gốc đạt trên 90%.
- Quản lý được
95% gia súc và 60% gia cầm giết mổ tại các lò giết mổ tập trung đảm bảo vệ sinh
thú y, không gây ô nhiễm môi trường; từng bước đưa giết mổ thủ công sang công nghiệp,
bán công nghiệp.
- Kiểm tra vệ sinh
thú y định kỳ được 100% cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung và 90% cơ sở
lớn về sơ chế, bảo quản, phân phối sản phẩm động vật.
- Kiểm tra và quản
lý 100% quầy bán thuốc thú y, thuốc thuỷ sản.
- Quản lý được
100% các trại giống ông bà, bố mẹ về chất lượng giống, vệ sinh thú y và quản lý
được chất lượng các nguồn thức ăn chăn nuôi công nghiệp.
4. Nội dung
nhiệm vụ chủ yếu
a) Ổn định hệ thống
tổ chức, nâng cao năng lực cán bộ
- Bổ sung biên
chế công chức, viên chức.
- Củng cố hoạt
động của Ban chăn nuôi thú y cấp xã.
- Đào tạo cán bộ chuyên sâu về xét nghiệm, dịch tễ, kiểm dịch, thanh tra
pháp chế.
- Đào tạo nâng
cao trình độ thú y trưởng, phó từ sơ cấp lên trung cấp; tập huấn thường xuyên cho
toàn bộ thú y cơ sở.
b) Tăng cường năng
lực quản lý nhà nước
- Sửa đổi bổ sung,
điều chỉnh quy chế hành nghề dịch vụ thú y.
- Ban hành quy
chế phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
- Tăng cường công
tác thông tin, tuyên truyền.
- Áp dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước.
- Tăng cường xây
dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
- Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện chương trình phòng chống các dịch bệnh nguy hiểm ở gia súc,
gia cầm, thuỷ sản.
- Nâng cao hiệu
quả của công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, thanh
tra pháp chế.
- Thực hiện công
tác quản lý giống gia súc, gia cầm và thức ăn chăn nuôi.
c) Tăng cường cơ
sở vật chất
- Xây mới, nâng
cấp Trạm thú y các huyện; sửa chữa phòng xét nghiệm của Trạm xá thú y và 8 trạm
thú y huyện.
- Xây dựng chốt
kiểm dịch phía Nam và A Lưới.
- Xây dựng các
khu cách ly gia súc.
- Đầu tư phương
tiện làm việc, trang thiết bị khoa học kỹ thuật.
- Xây dựng 120
mô hình gia trại, trang trại chăn nuôi an toàn sinh học.
5. Giải pháp
a) Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống tổ
chức quản lý nhà nước
- Chi cục Thú y
trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNt gồm các phòng chuyên môn: Hành chính – tổng hợp,
Dịch tễ, Kiểm dịch, Thanh tra, Chăn nuôi, 01 Trạm xá Thú y và 8 Trạm Thú y cấp
huyện.
- Cấp xã: có
Ban chăn nuôi Thú y.
b) Tăng cường biên
chế thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
Xem xét bổ sung
tăng thêm 13 biên chế để đảm bảo bố trí đủ 4 biên chế cho mỗi Trạm thú y các
huyện và Trạm xá Thú y và từ 2 đến 9 người cho mỗi phòng kỹ thuật.
b) Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ từ tỉnh đến cơ sở
- Xây dựng quy
hoạch cán bộ, có kế hoạch để bồi dưỡng, đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật giỏi về
các mặt dịch tễ, kiểm dịch, chẩn đoán, thanh tra pháp chế.
- Đào tạo trình độ cho thú y viên cơ sở: hỗ trợ thú y trưởng, phó các xã
theo học trung cấp để đến năm 2015 có 50% thú y trưởng, phó thuộc các xã miền núi
và bãi ngang có trình độ trung cấp; 60% thú y trưởng, phó vùng đồng bằng có trình
độ trung cấp.
+ Phổ biến
kiến thức và tuyên truyền giáo dục cho người dân hiểu biết về pháp luật thú y
tối thiểu 1 tháng/lần.
+ Mỗi năm tổ
chức tập huấn 300 hộ chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản về phòng chống dịch bệnh,
vệ sinh thú y trong chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, an toàn vệ sinh thực phẩm.
+ Cấp phát tờ rơi, tài liệu kỹ thuật
hướng dẫn phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thuỷ sản 20.000tờ/năm.
- Tập huấn, bồi
dưỡng thường xuyên 1 năm/2 lần cho 550 cán bộ thú y cơ sở.
c) Tăng cường nâng
cao năng lực trong chăn nuôi, thú y
+ Xây dựng quy
chế về phòng chống dịch bệnh động vật.
+ Xây dựng 01
phần mềm để quản lý dịch bệnh; KD, KSGM; tổng đàn…
+ Xây dựng hệ
thống giám sát dịch bệnh, thu nhận, xử lý và truyền thông tin mỗi tuần 01 lần
để cập nhật vào bản đồ dịch tễ; tổng hợp, phân tích số liệu, dự báo, cảnh báo
dịch bệnh qua mạng Internet để nhận và chia sẻ thông tin.
+ Xây dựng và
thực hiện kế hoạch, chiến lược, chương trình quốc gia về phòng chống, khống chế
và thanh toán những bệnh nguy hiểm, bệnh lây giữa người và động vật giai đoạn
2010-2015; tăng cường và phân công rõ ràng thông qua quy chế phòng chống dịch
bệnh để giám sát cũng như khống chế dịch, không để các bệnh này xảy ra lây lan
thành dịch; xây dựng quy chế nuôi và quản lý chó nuôi.
+ Xây dựng Kế hoạch
tiêm phòng bắt buộc các loại vaccine.
+ Tăng cường
công tác kiểm soát vận chuyển, thực hiện kiểm dịch đúng quy trình; kiểm tra và
nuôi cách ly trước khi nhập đàn giống gia súc, gia cầm vào tỉnh.
+ Nâng cao tỷ
lệ kiểm soát giống thuỷ sản trước khi thả nuôi; quản lý chặt các cơ sở sản xuất
và cung ứng giống thuỷ sản trong tỉnh; thực hiện ký cam kết của hộ nuôi trồng
thuỷ sản khi thả nuôi về nguồn giống; tăng cường phối hợp trong công tác kiểm
dịch giống giữa các tỉnh.
+ Xây dựng hệ
thống thông tin hàng ngày về quản lý vận chuyển động vật, SPĐV, thuỷ sản từ
tỉnh đến cơ sở.
+ Hỗ trợ nâng cấp
hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; điều chỉnh bổ sung quy hoạch thêm:
5 lò giết mổ gia súc, 4 lò giết mổ gia cầm 01 chợ bán gia cầm sống ở Hương Chữ
(Hương Trà).
+ Thực hiện kiểm
tra định kỳ 2 năm một lần về điều kiện vệ sinh thú y tại 40 cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm, cơ sở lớn về bảo quản, sơ chế, chế biến động vật và sản phẩm động
vật, cơ sở kinh doanh thuốc thú y.
- Thực hiện giám
sát định kỳ mỗi quý một lần tại các lò mổ, cơ sở dự trữ, phân phối, sơ chế, bán
sản phẩm động vật, thuỷ sản.
- Quản lý vệ sinh
môi trường, xử lý chất thải tại các lò mổ, các cơ sở dự trữ phân phối và bảo
quản động vật và sản phẩm động vật.
- Xây dựng và thực
hiện chương trình thanh tra hàng năm, kiểm tra đều các hoạt động về chăn nuôi,
thú y, thú y thuỷ sản, hoạt động của mạng lưới thú y từ tỉnh đến cơ sở.
- Xây dựng và thực
hiện chương trình quản lý thuốc thú y, thuốc thuỷ sản; quản lý được 100% các
quầy thuốc.
- Quản lý chất
lượng giống gia súc, gia cầm tại 100% các trang trại, gia trại giống ông bà, bố
mẹ; quản lý 100% nguồn thức ăn chăn nuôi công nghiệp.
6. Vốn đầu
tư
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
63.696
|
triệu đồng
|
1
|
Trong đó nguồn ngân sách
của tỉnh
|
18.668
|
triệu đồng
|
|
Nguồn đầu tư và phát
triển
|
4.200
|
triệu đồng
|
|
Sự nghiệp tỉnh
|
14.468
|
triệu đồng
|
2
|
Sự nghiệp thu tại đơn
vị
|
830
|
triệu đồng
|
3
|
Nguồn Trung ương, dự
án
|
5.394
|
triệu đồng
|
4
|
Nguồn nhân dân đóng
góp
|
35.540
|
triệu đồng
|
5
|
Nguồn ngân sách của huyện
|
3.264
|
triệu đồng
|
7. Thời gian
thực hiện: từ tháng 1/2010 đến hết
12/2015.
8. Tổ chức thực
hiện:
a) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Xây dựng kế hoạch
chi tiết từng nội dung và chỉ đạo Chi cục Thú y phối hợp với các ngành, các cấp
triển khai thực hiện đề án đúng các nội dung và kế hoạch đã đề ra.
- Phối hợp với
các Sở, ban, ngành và đơn vị chức năng của tỉnh, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã
và thành phố lập kế hoạch thực hiện đề án để tổ chức triển khai thực hiện theo
các nội dung đã được phê duyệt.
- Tổ chức chỉ
đạo, kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện đề án của các đơn vị chức
năng, phản ảnh, đề xuất giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực
hiện.
- Tổ chức họp
sơ kết, tổng kết hàng năm để đánh giá, rút kinh nghiệm, chỉ đạo có hiệu quả đề
án; báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
b) Sở Nội vụ hướng
dẫn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có kế hoạch bổ sung biên chế theo
đề án đã phê duyệt.
c) Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính: Hướng dẫn các ngành, các cấp triển khai thực hiện đề án;
bố trí ngân sách hàng năm, lồng ghép các chương trình dự án để triển khai thực
hiện đề án.
d) UBND các huyện,
thị xã Hương Thủy và thành phố Huế: Chỉ đạo việc thực hiện Đề án trên địa
phương mình; xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; lập dự toán bố trí ngân sách
địa phương thực hiện các hoạt động phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thuỷ
sản, phòng chống bệnh dại, quy hoạch giết mổ gia súc, gia cầm tập trung.
đ) Chỉ đạo UBND
cấp xã, các ngành liên quan thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành
thú y trong phạm vi địa phương.
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chi cục Trưởng Chi cục Thú y, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan và các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
DỰ TRÙ PHÂN BỐ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 của
UBND tỉnh)
1. Kinh phí tổng
quát
TT
|
Năm
|
KINH PHÍ ( ĐVT triệu đồng)
|
Tổng cộng
|
Ngân sách tỉnh
|
Sự nghiệp tại đơn vị
|
TW và dự án
|
Nhân dân
|
Huyện
|
ĐT& PT
|
SN Tỉnh
|
1
|
2010
|
9.473,00
|
|
|
|
3.394,00
|
5.525,00
|
554,00
|
2
|
2011
|
10.897,83
|
1.300,00
|
2.550,83
|
235,00
|
400,00
|
5.858,00
|
554,00
|
3
|
2012
|
11.281,17
|
1.200,00
|
3.025,67
|
131,00
|
400,00
|
5.970,50
|
554,00
|
4
|
2013
|
11.091,67
|
1.200,00
|
2.857,17
|
170,00
|
400,00
|
5.940,50
|
524,00
|
5
|
2014
|
10.658,67
|
500,00
|
2.917,17
|
127,00
|
400,00
|
6.130,50
|
584,00
|
6
|
2015
|
10.293,67
|
|
3.117,17
|
167,00
|
400,00
|
6.115,50
|
494,00
|
|
TỔNG
|
63.696,00
|
4.200,00
|
14.468,00
|
830,00
|
5.394,00
|
35.540,00
|
3.264,00
|
2. Kinh phí
chi tiết từng dự án
TT
|
Năm
|
KINH PHÍ ( ĐVT triệu đồng)
|
Tổng cộng
|
Ngân sách tỉnh
|
SN tại đơn vị
|
TW và dự án
|
Nhân dân
|
Huyện
|
Đầu tư và phát triển
|
Sự nghiệp Tỉnh
|
A
|
DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ VÀ TĂNG CƯỜNG CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
|
1
|
2010
|
9.193,00
|
|
0,00
|
0,00
|
3.114,00
|
5.525,00
|
554,00
|
2
|
2011
|
9.597,83
|
|
2.550,83
|
235,00
|
400,00
|
5.858,00
|
554,00
|
3
|
2012
|
10.081,17
|
|
3.025,67
|
131,00
|
400,00
|
5.970,50
|
554,00
|
4
|
2013
|
9.891,67
|
|
2.857,17
|
170,00
|
400,00
|
5.940,50
|
524,00
|
5
|
2014
|
10.158,67
|
|
2.917,17
|
127,00
|
400,00
|
6.130,50
|
584,00
|
6
|
2015
|
10.293,67
|
|
3.117,17
|
167,00
|
400,00
|
6.115,50
|
494,00
|
|
Cộng
|
59.216,00
|
|
14.468,00
|
830,00
|
5.114,00
|
35.540,00
|
3.264,00
|
B
|
DỰ ÁN XÂY MỚI TRẠM
THÚ Y HƯƠNG TRÀ
|
1
|
2010
|
60,00
|
|
|
|
60,00
|
|
|
2
|
2011
|
700,00
|
700,00
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
760,00
|
700,00
|
|
|
60,00
|
|
|
C
|
DỰ ÁN XÂY DỰNG PHÒNG
XN VÀ KHU CÁCH LY GIA SÚC BỆNH
|
1
|
2010
|
220,00
|
|
|
|
220,00
|
|
|
2
|
2011
|
600,00
|
600,00
|
0,00
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
820,00
|
600,00
|
0,00
|
|
220,00
|
|
|
D
|
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU
CÁCH LY KIỂM DỊCH PHÍA BẮC
|
1
|
2012
|
1.200,00
|
1.200,00
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
1.200,00
|
1.200,00
|
|
|
|
|
|
Đ
|
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU
CÁCH LY KIỂM DỊCH PHÍA NAM
|
1
|
2013
|
1.200,00
|
1.200,00
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
1.200,00
|
1.200,00
|
|
|
|
|
|
E
|
DỰ ÁN XÂY DỰNG CHỐT
KIỂM DỊCH HỒNG VÂN
|
1
|
2014
|
500,00
|
500,00
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
500,00
|
500,00
|
|
|
|
|
|