ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
135/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 07 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH THÚ Y TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2018
Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-UBND
ngày 25/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tăng cường năng
lực quản lý nhà nước ngành Thú y tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2016-2020; Quyết định số 2856/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc giao dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2018.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành Thú y tỉnh Thừa
Thiên Huế năm 2018 như sau:
I. Mục tiêu.
Nâng cao năng lực ngành Thú y về cơ sở
vật chất, trang thiết bị; tổ chức và năng lực quản lý nhà nước nhằm đáp ứng
công tác phát triển chăn nuôi bền vững, phòng chống dịch bệnh
gia súc, gia cầm, thủy sản hiệu quả góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành chăn
nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng; cung cấp thực phẩm chất lượng, an
toàn cho người tiêu dùng; bảo vệ sức khỏe nhân dân và môi trường sinh thái.
II. Nội dung thực
hiện.
1. Củng cố tổ chức,
nâng cao năng lực trình độ của cán bộ trong ngành đáp ứng với nhiệm vụ trong điều
kiện hội nhập hiện nay:
a) Đào tạo chuyên sâu về các lĩnh vực:
Kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, an toàn
vệ sinh thực phẩm, thanh tra pháp chế, chẩn đoán xét nghiệm,
số lượng cán bộ đào tạo là 04 người, thời gian đào tạo từ 07 đến 15 ngày.
- Địa điểm: Gửi
các cơ quan chuyên môn của Trung ương để đào tạo.
b) Tập huấn cán bộ thú y huyện áp dụng
công nghệ, xây dựng cơ sở dữ liệu, lập bản đồ dịch tễ, quản lý số liệu và chia
sẻ thông tin. Số lượng cán bộ đào tạo là 27 người, thời
gian đào tạo 02 ngày.
- Địa điểm đào tạo: Tại thành phố Huế.
2. Đào tạo và
nâng cao năng lực cho lực lượng Thú y cơ sở:
- Tập huấn nâng cao năng lực cho 540
cán bộ thú y cơ sở.
- Rà soát và củng cố Ban chăn nuôi thú y cấp xã; lựa chọn, bổ sung Thú y trưởng, Thú y phó
các địa phương.
3. Tăng cường
năng lực chẩn đoán xét nghiệm, điều trị bệnh động vật và trang thiết bị phục vụ
công tác chuyên môn:
a) Xây dựng hệ thống thoát nước, xử
lý nước thải, chất thải xét nghiệm, mổ khám bệnh động vật
theo quy định về an toàn phòng thí nghiệm tại Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và Điều
trị bệnh động vật ở phường Hương Sơ, thành phố Huế.
b) Mua sắm thiết bị máy móc, dụng cụ,
môi trường đủ điều kiện xét nghiệm các chỉ tiêu.
4. Trang thiết bị
phục vụ công tác chuyên môn: Máy vi tính để
bàn, bàn ghế làm việc.
5. Tăng cường quản
lý nhà nước về giống vật nuôi và an toàn thực phẩm trong chăn nuôi giết mổ,
kinh doanh, vận chuyển thịt gia súc, gia cầm.
III. Kinh phí thực
hiện:
- Tổng số:
500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng).
- Nguồn vốn:
Ngân sách tỉnh.
IV. Tổ chức thực
hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Là cơ quan chủ trì chỉ đạo, triển
khai thực hiện các nội dung của Đề án đảm bảo tiến độ và kế hoạch đề ra.
- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y
triển khai thực hiện các nội dung được phê duyệt để tăng
cường năng lực của Ngành thú y về nâng cao năng lực trình độ của cán bộ và Thú
y cơ sở; nâng cao năng lực chẩn đoán xét nghiệm, điều trị
bệnh động vật; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về giống vật nuôi và an toàn
thực phẩm trong chăn nuôi giết mổ, kinh doanh, vận chuyển
thịt gia súc, gia cầm.
- Phê duyệt dự toán chi tiết để thực
hiện kế hoạch; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch; kịp thời phản
ảnh, đề xuất giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Tổ chức họp sơ kết, tổng kết cuối năm để đánh giá, rút kinh nghiệm để
có giải pháp thực hiện đạt hiệu quả; báo cáo kết quả thực hiện về
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y triển khai thực hiện Đề án đảm
bảo các nội dung đã đề ra.
Yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch
này./.
Nơi nhận:
- CT và PCT UBND tỉnh
Nguyễn Văn Phương;
- Các Sở: NN&PTNT, TC;
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
- VP: LĐ và các CV: TH, TC;
- Lưu: VT. NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
DỰ
KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH THÚ Y TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 05/7/2018 của UBND
tỉnh)
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
I
|
Củng cố,
tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ tỉnh, huyện và thú y cơ sở
|
|
|
|
136.551.330
|
1
|
Đào tạo cán bộ chuyên sâu về 5
chuyên đề: Thanh tra pháp chế; Kiểm dịch - Kiểm soát giết mổ - Kiểm tra vệ
sinh thú y; Chẩn đoán xét nghiệm; Dịch tễ học; Giống vật nuôi, An toàn vệ
sinh thực phẩm (04 người x 12,5 triệu/người)
|
người
|
04
|
12.500.000
|
50.000.000
|
2
|
Tập huấn cán bộ
thú y huyện áp dụng công nghệ, xây dựng cơ sở dữ liệu, lập bản đồ dịch tễ, quản
lý số liệu và chia sẻ thông tin: 03 người/trạm x 09 trạm
x 02 ngày. Tổ chức tại thành phố Huế
|
|
|
|
19.535.530
|
2.1
|
Tiền
nghỉ học viên: 03 người/huyện của 04 huyện (từ
30km trở lên) A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc
theo mức khoán trong tỉnh (03 người/huyện x 04
huyện x 120.000đ/người/đêm
x 01 đêm)
|
người
|
12
|
120.000
|
1.440.000
|
2.2
|
Phụ cấp lưu trú 03 người của các huyện A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú
Lộc (trên 30km) theo mức khoán trong tỉnh (03 người/huyện
x 04 huyện x 100.000đ/người/ngày x 02 ngày)
|
người
|
24
|
100.000
|
2.400.000
|
2.3
|
Xăng xe đi lại cho học viên tổng cộng 2.832 km là 81
lít (định mức 35km/lít):
- Phong Điền: 300km (03 người x
50km x 02 lượt);
- Quảng Điền: 360km (03 người x 30km x 04 lượt);
- Hương Trà: 240km (03 người x 20km x 04 lượt);
- Phú Vang: 360km (03 người x 30km x 04
lượt);
- Hương Thủy: 240km (03 người x 20km x 04 lượt);
- Phú Lộc: 360km (03 người x 60km x 02 lượt);
- A Lưới: 480km (03 người x
80km x 02 lượt);
- Nam Đông: 420km (3 người x 70km x 02 lượt);
- Huế: 72km (03 người x 06km x 04 lượt)
|
lít
|
81
|
20.130
|
1.630.530
|
2.4
|
Tiền
nước uống (29 người x 02 ngày x 30.000đ/ngày/người)
|
người
|
58
|
30.000
|
1.740.000
|
2.5
|
Tài liệu học lập, giấy bút (27
người x 15.000đ/người)
|
người
|
27
|
15.000
|
405.000
|
2.6
|
Thù lao giảng viên (2 người x 300.000đ/người x 2 ngày)
|
người
|
4
|
300.000
|
1.200.000
|
2.7
|
Thuê máy vi tính và kết nối mạng
phục vụ tập huấn (27 bộ x 180.000đ/bộ/ngày)
|
bộ
|
54
|
180.000
|
9.720.000
|
2.8
|
Hội trường phục vụ
|
ngày
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
3
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho lực
lượng Thú y cơ sở: (09 lớp/09 huyện = 540 người x 01 ngày)
|
|
|
|
67.015.800
|
3.1
|
Tiền ăn (540 người x 01 ngày x 60.000đ/ngày/người)
|
ngày
|
540
|
60.000
|
32.400.000
|
3.2
|
Tiền nước uống (540 người x
01 ngày x 30.000đ/ngày/người)
|
ngày
|
540
|
30.000
|
16.200.000
|
3.3
|
Tài liệu học tập, giấy bút (540
người x 15.000đ/ người)
|
người
|
540
|
15.000
|
8.100.000
|
3.4
|
Bồi
dưỡng giảng viên (01 ngày x 9 lớp x 2 người x 300.000đ/người/ngày)
|
ngày
|
18
|
300.000
|
5.400.000
|
3.5
|
Xăng xe đi lại cho giảng viên tổng cộng 740km là 21
lít (35km/lít) (P.Điền: 100km, Q.Điền: 60km, H. Trà: 40km, P. Vang: 60km, H. Thủy: 40km, P. Lộc:
120km, A Lưới: 180km, N.Đông: 140km)
|
lít
|
21
|
19.800
|
415.800
|
3.6
|
Hội trường phục vụ
|
lớp
|
9
|
500.000
|
4.500.000
|
II
|
Tăng cường
năng lực chẩn đoán xét nghiệm và trang thiết bị làm việc
|
|
|
|
347.820.000
|
1
|
Xây dựng mới hệ thống thoát nước, xử
lý nước thải, chất thải xét nghiệm, mổ khám bệnh động vật tại Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật ở phường Hương Sơ, thành
phố Huế
|
trạm
|
1
|
100.000.000
|
100.000.000
|
2
|
Mua sắm trang thiết bị máy móc, dụng
cụ, môi trường chẩn đoán xét nghiệm
|
|
|
|
108.700.000
|
2.1
|
Máy đo PH để bàn (Code: H12211, HANNA-Ý)
|
cái
|
1
|
11.700.000
|
11.700.000
|
2.2
|
Máy
siêu âm đen trắng xách tay phủ màu (DP-10 VET -
Mindray - Trung Quốc)
|
cái
|
1
|
97.000.000
|
97.000.000
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
bộ
|
5
|
9.950.000
|
49.750.000
|
4
|
Bàn ghế làm việc (Gỗ xoan đào)
trang bị cho 9 đơn vị
|
|
|
|
89.370.000
|
4.1
|
Bàn làm việc (1.600mm x 800mm x 760mm); (1 đơn vị x 1 cái x 9 đơn vị)
|
cái
|
9
|
4.050.000
|
36.450.000
|
4.2
|
Ghế làm việc (410mm x 420mm x 1.050mm): (1 đơn vị x 6 cái x 9 đơn vị)
|
cái
|
54
|
980.000
|
52.920.000
|
III
|
An toàn vệ
sinh thực phẩm trong chăn nuôi
|
|
|
|
10.232.350
|
1
|
Gửi mẫu phân tích thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
6.400.000
|
1.1
|
Protein thô
|
mẫu
|
5
|
120.000
|
600.000
|
1.2
|
Định tính nhóm chất cấm
Beta-Agonist
|
mẫu
|
5
|
500.000
|
2.500.000
|
1.3
|
Aflatoxin (B1,B2,G1,G2)
|
mẫu
|
2
|
650.000
|
1.300.000
|
1.4
|
Kháng
sinh
|
mẫu
|
2
|
700.000
|
1.400.000
|
1.5
|
Chi phí gửi mẫu, vật liệu lấy mẫu
|
|
|
600.000
|
600.000
|
2
|
Phụ cấp công tác phí kiểm tra, đánh
giá phân loại cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi ở các địa phương trên 30km:
(04 người/ngày/huyện)
- Huyện Quảng Điền: 06 cơ sở ở các
xã Quảng Vinh, Quảng Thọ, Quảng Phước, thị trấn Sịa.
- Huyện Phong Điền: 04 cơ sở ở các
xã Phong An, Phong Hiền, Phong Bình, thị trấn Phong Điền.
- Huyện Phú Lộc: 04 cơ sở ở xã Lộc
An, Lộc Tiến, Lộc Sơn, thị trấn Phú Lộc.
- Huyện Phú
Vang: 04 cơ sở ở các xã: Phú Đa, Vinh Thanh, Phú Mậu,
Phú Thượng.
- Huyện A Lưới: 02 cơ sở tại thị trấn
A Lưới, xã Sơn Thủy.
- Huyện Nam Đông: 03 cơ sở tại xã Hương Giang và thị trấn Khe Tre.
|
người
|
24
|
80.000
|
1.920.000
|
3
|
Xăng xe ô tô đi kiểm tra đánh giá
phân loại các cơ sở 680km = 95 lít (định mức 14 lít/100km)
- Quảng Điền: 06 cơ sở (01 ngày):
60km.
- Phú Vang: 04 cơ sở (01 ngày): 80
km.
- Phú Lộc: 04 cơ sở (01 ngày):
120km.
- Phong Điền: 04 cơ sở (01 ngày): 120km.
- Nam Đông: 03 cơ sở (01 ngày):
140km.
- ALưới: 02 cơ sở (01 ngày): 160km.
|
lít
|
95
|
20.130
|
1.912.350
|
IV
|
Chi phí
khác (thẩm định giá vật
tư, máy móc thiết bị; đăng báo đấu thầu; văn phòng phẩm,...)
|
|
|
tạm
tính
|
5.396.320
|
|
Tổng số
|
|
|
|
500.000.000
|