Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 10/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/01/2016
Ngày có hiệu lực 08/02/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Phan Ngọc Thọ
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2016/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP;

Căn cứ Công văn số 03/HĐND-THKT ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3179/TTr-QLGCS ngày 14 tháng 12 năm 2015 kèm Báo cáo thẩm định số 1521/BC-STP ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Sở Tư pháp,

`

Điều 1. Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất (theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ) và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực đô thị:

a) Thành phố Huế:

Đường phố loại 1,2: Hệ số 1,4; Đường phố loại 3: Hệ số 1,3;

Đường phố còn lại: Hệ số 1,2.

b) Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà:

Đường phố loại 1,2: Hệ số 1,25; Đường phố loại 3: Hệ số 1,15;

Đường phcòn lại:

Thị xã Hương Thủy: Hệ số 1,1;

Thị xã Hương Trà: Hệ số 1,05.

c) Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền:

Đường phố loại 1,2: Hệ số 1,2; Đường phố loại 3: Hệ số 1,1;

Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.

d) Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông:

Đường phố loại 1,2,3 và các đường phố còn lại: Hệ số 1,14.

[...]