ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2015/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 30 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, ĐƠN GIÁ
THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 46/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 283/TTr-STC ngày 29 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Tỷ lệ % để xác định đơn giá thuê đất khu vực
đô thị
a) Đối với đất sử dụng vào mục đích thương mại
và dịch vụ.
- Địa bàn thành phố Huế: 1,2%;
- Địa bàn các phường thuộc thị xã Hương Thủy:
1,15%;
- Địa bàn các thị trấn: Phong Điền, huyện Phong
Điền; Sịa, huyện Quảng Điền; Thuận An, huyện Phú Vang; Phú Lộc, huyện Phú Lộc
và các phường thuộc thị xã Hương Trà: 1,1%;
- Địa bàn các thị trấn: Phú Đa, huyện Phú Vang;
Khe Tre, huyện Nam Đông, A Lưới, huyện A Lưới: 1%;
b) Đối với đất sử dụng vào mục đích còn lại
(không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm c, Khoản 1, Điều 1 Quyết định
này)
- Địa bàn thành phố Huế: 1,15%;
- Địa bàn các phường thuộc thị xã Hương Thủy:
1,1%;
- Địa bàn các thị trấn: Phong Điền, huyện Phong
Điền; Sịa, huyện Quảng Điền; Thuận An, huyện Phú Vang; Phú Lộc, huyện Phú Lộc
và các phường thuộc thị xã Hương Trà: 1,1%;
- Địa bàn các thị trấn: Phú Đa, huyện Phú Vang;
Khe Tre, huyện Nam Đông; A Lưới, huyện A Lưới: 1%.
c) Đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất:
1%;
d) Đối với các trường hợp thuê đất vừa sử dụng
vào mục đích thương mại, dịch vụ vừa sử dụng vào mục đích quy định tại Điểm b,
Khoản 1, Điều 1 Quyết định này thì được tính theo mục đích thương mại, dịch vụ.
2. Tỷ lệ % để xác định đơn giá thuê đất Khu vực
nông thôn:
a) Đối với đất sử dụng vào mục đích thương mại
và dịch vụ, mục đích còn lại (không thuộc trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản
2, Điều 1 Quyết định này).
- Các xã: Thủy Bằng, Thủy Vân, Thủy Thanh thuộc
thị xã Hương Thủy; Phú Thượng thuộc huyện Phú Vang; Hương Toàn, Hương Vinh thuộc
thị xã Hương Trà, là: 1 %
- Các xã còn lại thuộc thị xã Hương Thủy là: 0,9
%.
Riêng Xã Dương Hòa và xã Phú Sơn: 0.7 %;
- Các xã còn lại thuộc các huyện Phong Điền, Quảng
Điền, Phú Vang, Phú Lộc và thị xã Hương Trà là: 0,7 %;
Riêng các xã: Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, huyện
Phú Lộc: 0,5%;
- Các xã thuộc huyện Nam Đông, A Lưới, là: 0,5%;
b) Đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất:
0,5%.
3. Tỷ lệ % để xác định đơn giá thuê đất đối với
khu công nghiệp, Khu Kinh tế Chân Mây Lăng Cô:
- Tỷ lệ % để xác định đơn giá thuê đất đối với
các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp là 0,5%.
- Tỷ lệ % để xác định đơn giá thuê đất đối với
các dự án đầu tư vào địa bàn Khu Kinh tế Chân Mây Lăng Cô là: 0,5%.
4. Tỷ lệ % để xác định đơn giá thuê đất đối với
các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư:
a) Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư đầu
tư vào địa bàn các huyện Nam Đông, A Lưới; Khu Kinh tế Chân Mây Lăng Cô được miễn
tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
b) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu
tư vào địa bàn các huyện Nam Đông, A Lưới; Khu Kinh tế Chân Mây Lăng Cô; Dự án
thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, đầu tư vào địa bàn các xã thuộc các huyện
(trừ Thị Trấn): Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc và các xã thuộc thị
xã Hương Trà; là: 0,5%;
c) Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu tư
vào địa bàn các xã thuộc các huyện (trừ Thị trấn): Phong Điền, Quảng Điền, Phú
Vang, Phú Lộc và các xã thuộc thị xã Hương Trà; Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt
ưu đãi đầu tư, đầu tư vào địa bàn các xã thuộc Thị xã Hương Thủy là: 0,55 %;
d) Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu tư
vào địa bàn các xã thuộc Thị xã Hương Thủy là: 0,6 %;
đ) Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư,
đầu tư vào địa bàn các Thị trấn: Phong Điền, huyện Phong điền; Sịa, huyện Quảng
Điền; Thuận An, huyện Phú Vang; Phú Lộc, huyện Phú Lộc và các phường thuộc thị
xã Hương Trà là: 0,65 %;
e) Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu tư
vào địa bàn các Thị trấn: Phong Điền, huyện Phong điền; Sịa, huyện Quảng Điền,
Thuận An, huyện Phú Vang; Phú Lộc, huyện Phú Lộc; và các phường thuộc thị xã
Hương Trà là: 0,7 %;
g) Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư,
đầu tư vào địa bàn các phường thuộc Thị xã Hương Thủy là: 0,75 %;
h) Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đầu tư
vào địa bàn các phường thuộc Thị xã Hương Thủy; Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt
ưu đãi đầu tư đầu tư vào địa bàn thành phố Huế là: 0,8 %;
i) Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư đầu tư vào
địa bàn thành phố Huế, là: 0,9%.
Điều 2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm như sau:
1. Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng
công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất),
tiền thuê đất được xác định như sau:
1. Đơn giá thuê đất khu vực đô thị:
a) Đối với công trình ngầm sử dụng vào mục đích
thương mại, dịch vụ:
Đơn giá thuê đất bằng 25% đơn giá thuê đất trên
bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc hình thức thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng.
b) Đối với công trình ngầm sử dụng vào mục đích
còn lại:
Đơn giá thuê đất bằng 20% đơn giá thuê đất trên
bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc hình thức thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng.
2. Đơn giá thuê đất khu vực nông thôn:
Đơn giá thuê đất bằng 10% đơn giá thuê đất trên
bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc hình thức thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng.
3. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với
phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công
trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất
thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định
theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này.
Điều 3. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước (thuộc nhóm đất quy
định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013) như sau:
1. Đối với phần diện tích đất không có mặt nước,
xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định.
2. Đối với phần diện tích đất có mặt nước:
a) Trường hợp thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi
cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;
phần diện tích đất có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản
xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt
khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 50% đơn
giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại
Điểm a Khoản 2 Điều này thì đơn giá thuê hàng năm, đơn giá thuê đất thu một lần
cho cả thời gian thuê bằng 70% đơn giá thuê đất hàng năm, hoặc đơn giá thuê đất
thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục
đích sử dụng.
Điều 4. Căn cứ giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định, Bảng giá đất,
hệ số điều chỉnh giá đất và mức tỷ lệ % để xác định đơn giá thuê đất hàng năm,
thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm quy định tại quyết định
này, Cục trưởng Cục thuế tỉnh quyết định đơn giá thuê đất, thuê đất có mặt nước,
thuê đất để xây dựng công trình ngầm đối với tổ chức người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Chi cục trưởng Chi cục thuế
xác định đơn giá thuê đất, thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công
trình ngầm đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định; Trưởng ban Ban quản lý
Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng
dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất trong Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng
Cô.
Những nội dung khác liên quan đến việc thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để được hướng dẫn theo thẩm
quyền hoặc tổng hợp, nghiên cứu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký, áp dụng kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND
ngày 20/12/2011 về việc quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012
về việc sửa đổi, bổ sung quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày
20/12/2011; Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh
về việc bổ sung quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế;
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước
tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban: Ban Quản lý Khu Kinh tế Chân Mây -
Lăng Cô, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá
nhân được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|