Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu 09/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/03/2021
Ngày có hiệu lực 01/04/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Lâm Hoàng Nghiệp
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2021/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 392/TT-SXD ngày 17/3/2021).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng.

2. Đối tượng nộp tiền dịch vụ thoát nước: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (gọi chung là hộ thoát nước) có xả nước vào hệ thống thoát nước tập trung được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng.

3. Đối tượng miễn thu tiền dịch vụ thoát nước: Hộ gia đình là hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo.

4. Giá dịch vụ thoát nước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):

a) Hộ gia đình, cá nhân: 2.600 đồng/m3;

b) Cơ quan hành chính, sự nghiệp: 2.600 đồng/m3;

c) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ: 3.900 đồng/m3;

d) Cơ sở sản xuất: 5.200 đồng/m3.

5. Đơn vị thu và phương thức thu, nộp tiền dịch vụ thoát nước:

a) Trường hợp hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: Công ty cổ phần Cấp nước Sóc Trăng tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước.

b) Trường hợp hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: Công ty cổ phần Công trình Đô thị Sóc Trăng tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua biên lai thu theo quy định của pháp luật về thuế.

c) Công ty cổ phần Cấp nước Sóc Trăng và Công ty cổ phần Công trình Đô thị Sóc Trăng chịu trách nhiệm nộp số tiền dịch vụ thoát nước thu được vào tài khoản tạm giữ chờ xử lý của Sở Tài chính tại Kho bạc Nhà nước Sóc Trăng và được hưởng chi phí dịch vụ trên số thu thực tế.

6. Quản lý và sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước:

a) Nguồn thu từ dịch vụ thoát nước được quản lý, sử dụng cho các mục đích quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.

b) Sở Tài chính hướng dẫn thu, nộp, tỷ lệ trích cho công tác tổ chức thu, sử dụng số tiền dịch vụ thoát nước quy định tại Điều này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền mục đích, ý nghĩa của việc thu tiền dịch vụ thoát nước và vận động nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật về thoát nước trên địa bàn.

2. Sở Xây dựng có trách nhiệm theo dõi, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng trong các trường hợp quy định tại Điều 42 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.

[...]