Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành

Số hiệu 07/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/02/2011
Ngày có hiệu lực 26/02/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Phạm Xuân Đương
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2011/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 16 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh và xã hội Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Thái Nguyên, khoá XI, kỳ họp thứ 15 về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 111/SNV- CQĐP ngày 20/01/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:

1. Số lượng:

a) Xã, phường, thị trấn loại 1 bố trí 17 người.

b) Xã, phường, thị trấn loại 2 bố trí 16 người.

c) Xã, phường, thị trấn loại 3 bố trí 15 người.

2. Các chức danh ở xã, phường, thị trấn:

a) Phó Trưởng Công an;

b) Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự;

c) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

d) Chủ tịch Hội người cao tuổi;

đ) Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc;

e) Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;

g) Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ;

h) Phó Chủ tịch Hội nông dân;

i) Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh;

k) Đảng, Đoàn thể;

l) Kinh tế;

m) Văn hoá - Xã hội;

n) Tài chính;

o) Hành chính - Tư pháp;

p) Địa chính - Xây dựng.

3. Số lượng theo chức danh

a) Chức danh Phó trưởng công an thuộc xã, thị trấn loại 1, loại 2 bố trí 02 người; loại 3 bố trí 01 người.

[...]