Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu 30/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2010
Ngày có hiệu lực 20/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Nguyễn Văn Vượng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2010/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 03/TTLTBNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài Chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Xét Tờ trình số: 53/TTr-UBND ngày 22/11/2010 của UBND tỉnh về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:

1. Số lượng:

1.1. Xã, phường, thị trấn loại 1: 17 người.

1.2. Xã, phường, thị trấn loại 2: 16 người.

1.3. Xã, phường, thị trấn loại 3: 15 người.

2. Các chức danh ở xã, phường, thị trấn:

2.1. Phó Trưởng Công an;

2.2. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự;

2.3. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

2.4. Chủ tịch Hội người cao tuổi;

2.5. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc;

2.6. Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;

2.7. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;

2.8. Phó Chủ tịch Hội nông dân;

2.9. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.

2.10. Đảng, Đoàn thể;

2.11. Kinh tế;

2.12. Văn hoá - Xã hội;

2.13. Tài chính;

2.14. Hành chính - Tư pháp;

[...]