Quyết định 07/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành

Số hiệu 07/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/05/2006
Ngày có hiệu lực 27/05/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Trần Xuân Lộc
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 07/2006/QĐ-UBND

Phủ lý, ngày 17 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2004; Quyết định số 01/2005/QĐ-BKHCN ngày 28/5/2005; Quyết định số 09/2005/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 7 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ, đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp Nhà nư­ớc và quy chế quản lý chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn từ nay đến 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này cụ thể hoá công tác quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nhiệm vụ KH &CN): là những vấn đề khoa học và công nghệ cần được giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ và nhiệm vụ KH & CN khác.

2. Đề tài khoa học và công nghệ (đề tài KH &CN) có nội dung chủ yếu nghiên cứu về một chủ đề khoa học và công nghệ. Đề tài có thể độc lập hoặc thuộc dự án, chương trình khoa học và công nghệ.

3. Dự án khoa học và công nghệ (dự án KH &CN): có nội dung chủ yếu tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, áp dụng, thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội. Dự án có thể độc lập hoặc thuộc chương trình khoa học và công nghệ.

4. Chương trình khoa học và công nghệ (chương trình KH &CN) bao gồm một nhóm các đề tài, dự án KH &CN được tập hợp theo một mục đích xác định nhằm thực hiện mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ cụ thể hoặc ứng dụng trong thực tiễn.

5. Nhiệm vụ KH &CN khác là nhiệm vụ giải quyết một vấn đề cần thiết trước mắt theo yêu cầu nhiệm vụ của Bộ Khoa học và công nghệ hoặc của Uỷ ban nhân dân tỉnh, nhằm phục vụ cho công tác quản lý của ngành hoặc nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Điều 3. Các yêu cầu chung

1. Nhiệm vụ KH &CN được đề xuất hoặc đăng ký phải bám sát định hướng phát triển KH &CN của tỉnh hàng năm, 5 năm, phải xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn có tính mới, tính sáng tạo, khả thi, nhằm giải quyết những vấn đề KH &CN của cơ sở và có tác động tích cực đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Căn cứ vào các Thông tư liên tịch Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính, quy định của tỉnh và các ngành để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện.

3. Các tổ chức, cá nhân khi được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH &CN phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tổ chức thực hiện và sử dụng kinh phí.

[...]