ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2024/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 26
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH; QUY TRÌNH BẢO
TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ
THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định
mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc quản
lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình được
đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc quản lý, vận hành, khai thác sử dụng công trình, bảo trì
các công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Quản
lý, vận hành công trình xây dựng
1. Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định giao Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển ấp trực tiếp quản lý, vận hành
công trình xây dựng theo quy định.
2. Sau khi nhận bàn giao công
trình, Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển ấp có trách nhiệm quản lý, khai thác
sử dụng, vận hành công trình theo đúng công năng thiết kế được phê duyệt.
Điều 4. Bảo
trì công trình xây dựng
1. Quy trình bảo trì công trình
mẫu
a) Giao Sở Xây dựng, Sở Giao
thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (gọi tắt
là Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành) xây dựng quy trình bảo trì mẫu
theo loại công trình chuyên ngành được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc
các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Trà Vinh thuộc thẩm quyền
quản lý.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền
cho Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ban hành quy trình bảo trì mẫu
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ và điểm a khoản 1 Điều này.
c) Nội dung quy trình bảo trì mẫu
bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4
năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia.
2. Trách nhiệm lập, quyết định
kế hoạch bảo trì công trình
a) Ban quản lý xã hoặc Ban phát
triển ấp căn cứ vào quy trình bảo trì công trình đã được phê duyệt và hiện trạng
công trình để lập kế hoạch bảo trì công trình hàng năm, trình Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định.
b) Nội dung chính của kế hoạch
bảo trì công trình xây dựng gồm: Tên công việc thực hiện, thời gian thực hiện,
phương thức thực hiện, chi phí thực hiện. Kế hoạch bảo trì có thể được sửa đổi,
bổ sung trong quá trình thực hiện.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định kế hoạch bảo trì và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm
thợ, hợp tác xã thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
Điều 5. Mức
chi phí bảo trì các công trình xây dựng
1. Chi phí bảo trì công trình
xây dựng được xác định bằng dự toán theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định chi phí bảo trì công trình xây dựng và các quy định có liên quan. Dự toán
chi phí bảo trì công trình gồm: Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ
hàng năm, chi phí sửa chữa công trình, chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công
trình; chi phí quản lý bảo trì thuộc trách nhiệm chủ sở hữu hoặc người quản lý,
sử dụng công trình và chi phí khác (nếu có).
2. Định mức dự toán sửa chữa và
bảo dưỡng công trình xây dựng áp dụng theo Phụ lục VI Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành định
mức xây dựng. Đơn giá sửa chữa và bảo trì công trình xây dựng áp dụng theo đơn
giá hiện hành tại thời điểm lập dự toán.
3. Nguồn vốn thực hiện bảo trì
công trình gồm các nguồn vốn sau: nguồn ngân sách nhà nước; nguồn thu từ việc
khai thác, sử dụng công trình xây dựng; nguồn đóng góp và huy động của các tổ
chức, cá nhân; các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 6.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Xây dựng và Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành
a) Chủ trì, phối hợp thực hiện
kiểm tra, giám sát, hướng dẫn thực hiện quy định về công tác quản lý, vận hành
công trình và bảo trì công trình theo quy định.
b) Có trách nhiệm lập và ban hành
quy trình bảo trì mẫu đối với công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc
thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý, vận hành công trình, bảo
trì công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn quản lý.
b) Chỉ đạo các phòng chuyên môn
trực thuộc phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Phê duyệt kế hoạch bảo trì
công trình xây dựng.
b) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc,
hướng dẫn Ban quản lý xã, Ban phát triển ấp thực hiện quy định về quản lý, vận
hành công trình, lập kế hoạch bảo trì công trình theo quy định.
4. Ban quản lý xã, Ban phát triển
ấp
a) Thực hiện việc quản lý, vận
hành công trình, bảo trì công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
b) Lập, quản lý và lưu trữ hồ
sơ liên quan đến công tác quản lý, vận hành, bảo trì công trình trong quá trình
khai thác, sử dụng.
c) Hàng năm công bố công khai,
minh bạch cho các tổ chức, cá nhân biết về các khoản đóng góp vào sử dụng cho
công việc bảo trì công trình.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 06 tháng 5 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|