ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
05/2013/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 17 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, PHÂN CẤP QUẢN LÝ SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP
ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 59/TTr-SXD ngày 08/5/2013; Báo cáo thẩm
định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 83/BC-STP ngày 18/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy định về quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng
kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Cà Mau; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP Trần Hiếu Hùng;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: XD (Ph), KT-TH, NN-NĐ;
- Lưu: VT, Mi20/6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tiến Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, PHÂN CẤP QUẢN LÝ SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
05/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh Cà Mau)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về quản lý,
phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị
trên địa bàn tỉnh Cà Mau; các sở, ban, ngành theo phân cấp quản lý phải tuân thủ
nội dung của Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc chung về quản lý xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung phải được quy hoạch, xây dựng, quản lý và khai thác, sử dụng đảm bảo tính
đồng bộ, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, bảo vệ môi trường, tiết
kiệm chi phí xây dựng; các yêu cầu về quốc phòng, an ninh và có định hướng phát
triển lâu dài.
2. Chủ đầu tư các đô thị mới và khu
đô thị mới; các tuyến đường, phố xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng có trách
nhiệm đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung để bố trí, lắp đặt các đường dây và đường ống kỹ thuật
theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung phải tuân thủ quy
định về dấu hiệu nhận biết tại Điều 11 của Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày
24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
(gọi tắt là Nghị định số 72/2012/NĐ-CP).
Điều 4. Lưu trữ hồ
sơ công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Các công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung sau khi xây dựng hoàn thành phải được lưu trữ hồ
sơ theo các quy định của pháp luật về lưu trữ.
2. Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1, Điều 12 của Quy định này có trách nhiệm quản lý hồ sơ
thiết kế và hồ sơ hoàn công công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung; cung cấp thông tin về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung cho
tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.
3. Chủ đầu tư các công trình có trách nhiệm bàn giao hồ sơ thiết kế và hoàn công công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung sau khi đã tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình cho
cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp phép xây dựng công trình theo quy định.
Điều 5. Phân loại
và cấp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
Việc phân loại và cấp công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03: 2012/BXD về nguyên tắc phân loại,
phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng.
Chương 2.
QUẢN LÝ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG
Điều 6. Quy hoạch
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung là một đồ án quy hoạch chuyên ngành hoặc là một nội dung
của đồ án quy hoạch đô thị và được lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý theo quy
định của Luật Quy hoạch đô thị, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn khác có
liên quan...
2. Quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung được phê duyệt làm cơ sở cho các hoạt động đầu tư xây dựng
ở các bước tiếp theo.
3. Đối với các đô thị đã có quy hoạch
xây dựng được phê duyệt nhưng chưa có các nội dung được quy định tại khoản 2,
3, 4, 5 tại Điều 7 của Nghị định số 72/2012/NĐ-CP, phải bổ sung khi điều chỉnh
quy hoạch. Trường hợp đô thị chưa có quy hoạch xây dựng được
phê duyệt hoặc trong trường hợp có
nhu cầu đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, nhưng nội
dung này chưa được xác định trong đồ án quy hoạch xây dựng
được duyệt thì tiến hành lập bổ sung quy hoạch khu vực xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung như một nội dung của đồ án quy hoạch xây dựng và phải có
ý kiến chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch tại địa phương.
Điều 7. Yêu cầu đối
với quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Phải lựa chọn các hình thức bố trí
công trình hạ tầng kỹ thuật phù hợp với từng loại đô thị
và xu hướng phát triển lâu dài của đô thị.
2. Vị trí tương đối của các hạng mục
công trình khi bố trí vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải đảm bảo kết nối tương thích và đồng bộ, không ảnh hưởng
lẫn nhau và đến sự an toàn trong quá trình quản lý, khai
thác sử dụng của chính các công trình đó và các công trình
khác có liên quan.
3. Việc đấu nối
các công trình hạ tầng kỹ thuật với nhau và với các công trình khác trong đô thị
phải đảm bảo thuận tiện, an toàn và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định
của các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng có liên quan.
4. Phối hợp chặt chẽ các yêu cầu về
quốc phòng, an ninh; đồng thời, bảo đảm an toàn và bảo vệ
công tác bí mật các công trình quốc phòng, an ninh.
Điều 8. Nội dung
quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong đồ án quy hoạch xây dựng
đô thị
Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung được lập như một nội dung của đồ án quy hoạch xây dựng đô thị, nội
dung của quy hoạch được lập theo hướng dẫn tại Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ hướng dẫn về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị cùng với các văn bản hướng
dẫn khác có liên quan.
Điều 9. Đầu tư
xây dựng, sử dụng chung các công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Đối với các đô thị mới và khu đô
thị mới:
a) Việc đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các đô thị mới, khu đô thị mới phải
đảm bảo tính đồng bộ theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Chủ đầu tư xây dựng các khu đô thị,
trung tâm dịch vụ, thương mại và công trình giao thông có
trách nhiệm bố trí mặt bằng để các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định
của pháp luật xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
c) Chủ đầu tư các công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung có trách nhiệm trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đảm
bảo việc sử dụng chung công trình.
2. Đối với các khu đô thị hiện hữu: Ở
các đô thị, khu đô thị, trung tâm dịch vụ, thương mại và công trình giao thông
đã có các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đảm bảo cho việc sử dụng chung, các
tổ chức, cá nhân không được xây dựng hệ thống đường dây, cáp và đường ống mà phải
phối hợp sử dụng chung cơ sở hạ tầng với các công trình hạ tầng kỹ thuật sẵn
có; UBND các huyện, thành phố Cà Mau phải có kế hoạch từng
bước đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung.
3. Khi thi công, vận hành, các công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, các tiêu
chuẩn ngành và an toàn theo quy định.
4. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo các
hình thức đầu tư phù hợp. Không khuyến
khích việc đầu tư, xây dựng cho những dự án, công trình xây dựng hệ thống đường dây, cáp và đường ống dùng riêng cho từng tổ
chức, doanh nghiệp.
5. Về sử dụng
chung công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo các Điều 12, Điều 13 và Điều
14 của Nghị định số 72/2012/NĐ-CP.
6. Việc sở hữu công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số
72/2012/NĐ-CP.
Điều 10. Bảo trì
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Các công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung phải được bảo trì theo quy định của Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày
06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì công trình và các quy định khác có liên
quan.
2. Công trình hào và tuy nen kỹ thuật
phải thực hiện chế độ bảo trì thường xuyên và định kỳ; công trình đường dây, đường
cáp, đường ống và công trình cầu, hầm, đường đô thị phải thực hiện chế độ bảo
trì định kỳ.
3. Khi thực hiện công tác bảo trì phải
chú ý kiểm tra nghiêm ngặt hệ thống đấu nối công trình, phải đảm bảo các quy định
về phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
Điều 11. Trách
nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung
1. Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện bảo trì công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
b) Thực hiện bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo chỉ dẫn và quy định của
nhà thầu thiết kế, nhà thầu cung ứng vật tư, thiết bị công nghệ, thiết bị công
trình và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.
c) Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng công trình xây dựng bị xuống cấp, do không
thực hiện quy trình bảo trì công trình theo quy định.
d) Báo cáo định kỳ về công tác bảo
trì và tình hình hoạt động của công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung cho cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp.
2. Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; UBND các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện công tác bảo trì của chủ sở
hữu hoặc chủ quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Chương 3.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG
Điều 12. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành.
1. Sở Xây dựng.
a) Thực hiện quản
lý nhà nước đối với hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
b) Cấp giấy phép xây dựng đối với các
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định tại khoản 1, Điều 14 của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép
xây dựng.
c) Tổ chức lập quy hoạch chuyên ngành
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.
d) Tổng hợp, lưu trữ cơ sở dữ liệu,
cung cấp thông tin về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ
thuật trong đô thị; báo cáo tình hình quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng
kỹ thuật với UBND tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định.
đ) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý
và đề nghị xử lý theo thẩm quyền các vi phạm về quản lý,
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.
e) Tiếp nhận thông tin phản ánh về
các trường hợp xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung không đúng quy định, không đảm bảo an toàn; các sự cố về công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung để kịp thời phối hợp với các đơn
vị có liên quan khắc phục và xử lý theo quy định.
g) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau lập
danh mục các tuyến đường trong các đô thị cần phải xây dựng
sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung.
h) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan đề xuất phương án xã hội hóa và việc
dùng chung các công trình hạ tầng kỹ thuật của các đơn vị
quản lý, khai thác, sử dụng.
2. Sở Thông tin và Truyền thông.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan truyền
thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá
nhân biết và thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện và thành phố Cà Mau kiểm
tra việc tuân thủ theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành Bưu chính viễn
thông của các đơn vị thi công, xây dựng hệ thống công
trình đường dây, đường cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
c) Chỉ đạo, hướng
dẫn các doanh nghiệp viễn thông, truyền hình cáp... thực hiện đúng các quy định
về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị
trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Công thương.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố Cà Mau kiểm tra việc
tuân thủ theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành điện lực của các đơn
vị quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống các công trình đường
dây tải điện trên địa bàn tỉnh.
Chỉ đạo, hướng dẫn Công ty Điện lực
và vận động các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác hệ thống cột điện lực cho
doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung cột điện lực để lắp đặt cáp, dây thuê bao
và các thiết bị viễn thông.
4. Sở Giao thông vận tải.
Thực hiện trên các tuyến đường được
phân cấp quản lý:
a) Cung cấp thông tin và các tài liệu
có liên quan đến lộ giới, hiện trạng các tuyến đường cho
cơ quan cấp phép, làm căn cứ cho việc cấp phép xây dựng và thỏa thuận tuyến các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung dọc các tuyến đường này.
b) Khi triển khai cải tạo, nâng cấp các
tuyến đường phải thông báo cho các tổ chức, đơn vị có công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung dọc tuyến biết, phối hợp di dời.
c) Xem xét thỏa thuận
và cấp phép thi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi đất
dành cho đường bộ theo quy định.
5. Sở Tài chính.
Hướng dẫn cơ chế thu, chi tài chính
và các điều khoản của hợp đồng giữa đơn vị quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu dùng chung hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
các sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh kế hoạch
phân bổ vốn để xây dựng mới công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung; kinh phí cải tạo, sắp xếp lại các công trình đường
dây, cáp và đường ống vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
b) Đề xuất những
ưu đãi đầu tư cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung để cho thuê.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế.
Thực hiện thỏa thuận
đấu nối các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế do mình quản lý, với công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung ngoài hàng rào theo quy định.
Điều 13. Trách
nhiệm của UBND các huyện, thành phố Cà Mau
1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, phối hợp
kiểm tra các hoạt động xây dựng, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung trên địa bàn mình quản lý.
2. Cấp phép xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung thuộc địa giới hành chính do mình quản lý theo quy định
tại khoản 2, Điều 14 của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ
về cấp phép xây dựng.
3. Tổng hợp, báo cáo định kỳ cho UBND tỉnh, Sở Xây dựng về hiện trạng và tình hình quản lý các công trình
hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn mình quản lý.
Điều 14. Trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân khi xây dựng, lắp
đặt các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải chấp
hành nghiêm các quy định của Nhà nước về quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung; phải được cấp có thẩm quyền cấp phép và phải thực hiện đúng nội
dung ghi trong giấy phép, trừ trường hợp được miễn giấy
phép theo Luật Xây dựng.
2. Chủ đầu tư các khu đô thị mới, khu
công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh khi tổ chức lập
quy hoạch, thiết kế và thi công xây dựng các công trình
nêu trên thực hiện việc bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
theo Quy định này và các quy định liên quan khác; gắn kết đồng bộ với hạ tầng kỹ
thuật của các khu vực lân cận theo hướng hiện đại, phát triển lâu dài và đảm bảo
mỹ quan.
3. Chủ đầu tư, chủ sở hữu các công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung sau khi đưa vào khai thác sử dụng, phải thực hiện duy tu, bảo trì các công trình theo quy định, đảm bảo
an toàn khi vận hành, mỹ quan và vệ sinh môi trường.
4. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ sở
hữu, đơn vị quản lý vận hành và tổ chức, cá nhân tham gia
sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật được quy định tại
Điều 19, Điều 20 và Điều 21 của Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của
Chính phủ.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND
các huyện và thành phố Cà Mau hướng dẫn, đôn đốc, giám
sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình
triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc; nội dung
cần phải sửa đổi, bổ sung các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá
nhân kịp thời báo cáo Sở Xây dựng tham mưu, đề xuất UBND tỉnh để xem xét, quyết định./.