Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 03/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Lê Văn Hưởng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 12 tháng 02 năm 2020 |
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức cấp xã theo quy định hiện hành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã
Số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã: Loại 1 tối đa 23 người; loại 2 tối đa 21 người; loại 3 tối đa 19 người.
1. Số lượng, chức danh cán bộ
a) Cấp xã loại 1 được bố trí 11 cán bộ; cấp xã loại 2, loại 3 được bố trí 10 cán bộ, cụ thể:
Loại 1 |
Loại 2, loại 3 |
01 Bí thư Đảng ủy |
01 Bí thư Đảng ủy |
01 Phó Bí thư Đảng ủy |
01 Phó Bí thư Đảng ủy |
01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
01 Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
01 Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
01 Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
01 Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
01 Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
01 Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
01 Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
01 Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
01 Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam |
01 Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam |
01 Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
01 Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
b) Chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy phụ trách đảm nhiệm (không bố trí Chủ tịch Hội đồng nhân dân chuyên trách).
c) Ở những xã, phường, thị trấn nơi Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì Phó Bí thư Đảng ủy đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
2. Số lượng, chức danh công chức
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
02 Tài chính - Kế toán |
01 Tài chính - Kế toán |
01 Tài chính - Kế toán |
02 Tư pháp - Hộ tịch |
02 Tư pháp - Hộ tịch |
01 Tư pháp - Hộ tịch |
02 Địa chính - Xây dựng - đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) |
02 Địa chính - Xây dựng - đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) |
01 Địa chính - Xây dựng - đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) |
02 Văn phòng - Thống kê |
02 Văn phòng - Thống kê |
02 Văn phòng - Thống kê |
02 Văn hóa - Xã hội |
02 Văn hóa - Xã hội |
02 Văn hóa - Xã hội |
01 Trưởng Công an |
01 Trưởng Công an |
01 Trưởng Công an |
01 Chỉ huy trưởng Quân sự |
01 Chỉ huy trưởng Quân sự |
01 Chỉ huy trưởng Quân sự |
b) Những xã, phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam thì không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam. Định biên này được bố trí thêm 01 công chức Địa chính - Xây dựng - đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã).