Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2019 về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu 3264/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2019
Ngày có hiệu lực 31/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Quốc Khánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3264/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình, thủ tục bầu cử, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức các thành viên UBND.

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1031/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:

1. Về số lượng

a) Xã, phường, thị trấn loại 1 bố trí tối đa 23 người (11 cán bộ, 12 công chức);

b) Xã, phường, thị trấn loại 2 bố trí tối đa 21 người (10 cán bộ, 11 công chức);

c) Xã, phường, thị trấn loại 3 bố trí tối đa 19 ngưi (10 cán bộ, 09 công chức);

(Cụ thể tại Phụ lục kèm theo)

2. Các quy định khác

a) Bí thư Đảng ủy cấp xã hoặc Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã.

b) Phó Bí thư đảng ủy cấp xã đồng thời là Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã đồng thời là Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã.

c) Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.

d) Đối với các phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân thì số lượng cán bộ quy định tại khoản 1 Điều này giảm đi thêm 01 người; đối với các xã, thị trấn bố trí Trưởng Công an xã là công an chính quy thì số lượng công chức quy định tại khoản 1 Điều này giảm đi thêm 01 người.

Điều 2. Trách nhiệm thi hành

1. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

a) Xây dựng phương án bố trí cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định này và thực hiện sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ.

b) Lập phương án bố trí, sắp xếp giải quyết đối với những công chức cấp xã đã bố trí theo Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh nay thực hiện theo Quyết định này không đảm bảo cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn.

c) Hoàn thành việc bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Quyết định này chậm nhất ngày 31/12/2020.

2. Sở Nội vụ:

[...]