Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 21/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/12/2019
Ngày có hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Danh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2019/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở ẤP, KHU PHỐ; KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 370/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 126/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với những người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố; những người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố; các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Chương II

SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở ẤP, KHU PHỐ

Điều 3. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính

1. Xã, phường, thị trấn loại 1: không quá 14 người.

2. Xã, phường, thị trấn loại 2: không quá 12 người.

3. Xã, phường, thị trấn loại 3: không quá 10 người.

Điều 4. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách

Số TT

Xã, phường, thị trấn loại 1

Xã, phường, thị trấn loại 2

Xã, phường, thị trấn loại 3

1

Tổ chức Đảng ủy

Tổ chức Đảng ủy

Tổ chức Đảng ủy

2

Kiểm tra Đảng ủy

Kiểm tra Đảng ủy

Kiểm tra Đảng ủy

3

Tuyên giáo Đảng ủy

Tuyên giáo Đảng ủy

Tuyên giáo Đảng ủy

4

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

5

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

6

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam

7

Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam

Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam

8

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

9

Phó Trưởng Công an

Phó Trưởng Công an

Phó Trưởng Công an

10

Phó Trưởng Công an

Phó Trưởng Công an

 

11

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

12

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

 

13

Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ

 

 

14

Đài Truyền thanh

 

 

2. Các xã, phường, thị trấn bố trí người hoạt động không chuyên trách theo các chức danh được quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp xã, phường, thị trấn có Phó Trưởng Công an là Công an chính quy; các phường, thị trấn không có Hội Nông dân thì được chọn bố trí chức danh thay thế trong số các chức danh sau đây:

[...]