Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Số hiệu 33/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/09/2019
Ngày có hiệu lực 07/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Mùa A Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2019/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 27 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ; MỨC BỒI DƯỠNG NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cNghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điu và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, slượng, một schế độ, chính sách đi với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cp xã;

Căn cứ Nghị định s 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sa đổi, bổ sung một squy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 03/2010/TTLT/BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thc hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 ca Chính phủ vchức danh, slượng, một schế độ, chính sách đi vi cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những ngưi hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cNghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định slượng, chc danh, mức phụ cp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bn, t dân ph; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cp xã; Mức bi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ca thôn, bn, tdân phố trên địa bàn tnh Điện Biên,

Xét Tờ trình số 1421/TTr-SNV ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Giám đốc Sở Nội vụ vviệc ban hành Quyết định ca Ủy ban nhân dân tnh về việc giao số lượng cán bộ, công chức cp xã và quy định slượng, chức danh, mức phụ cấp đi với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tdân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tchức chính trị - xã hội ở cp xã; Mức bi dưng người trực tiếp tham gia công việc ca thôn, bản, t dân phtrên địa bàn tnh Điện Biên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao số lượng, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã

1. Số lượng

a) Cấp xã loại 1 được bố trí tối đa 23 người;

b) Cấp xã loại 2 được bố trí tối đa 21 người;

c) Cấp xã loại 3 được bố trí tối đa 19 người.

Đối với xã, phường, thị trấn đã bố trí Trưởng công an xã là Công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức quy định nêu trên giảm 01 người.

2. B trí các chức danh cán bộ, công chức cấp xã

a) Cán bộ cấp xã

Mỗi chức danh cán bộ cấp xã quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 ca Chính phủ được bố trí tối đa 01 người đảm nhiệm, riêng chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được bố trí theo số lượng quy định Luật Tchức Chính quyền địa phương và Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phquy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân. Tiếp tục thực hiện mô hình bí thư cp ủy đng thời là chtịch Hội đồng nhân dân xã. Thực hiện thí đim mô hình bí thư cấp ủy đồng thời là chủ tịch y ban nhân dân cấp xã ở nhưng nơi có đủ điu kiện.

b) Công chức cấp xã

Đối với các chức danh công chức: Trưng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy) Chhuy Trưởng Quân sự được bố trí 01 ngưi đi vi mỗi chức danh đảm nhiệm.

Các chức danh công chức còn lại bao gồm: Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội, Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối vi phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường (đối với xã) được btrí bố trí tối đa không quá 02 người đối với mi chức danh đảm nhiệm.

Điều 2. Số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã

1. Số lượng

[...]