Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2192/QĐ-UBND năm 2020 quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 2192/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/10/2020
Ngày có hiệu lực 07/10/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Quốc Khánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2192/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 07 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình, thủ tục bầu cử, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức các thành viên UBND;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 758/TTr-SNV ngày 05 tháng 10 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La

1. Tổng số lượng cán bộ, công chức

1.1. Đối với xã, phường, thị trấn loại I không quá 23 người

1.2. Đối với xã, phường, thị trấn loại II không quá 21 người

1.3. Đối với xã, phường, thị trấn loại III không quá 19 người

2. Cơ cấu cán bộ, công chức theo chức danh

2.1. Cán bộ

a) Các chức danh Bí thư Đảng ủy; Phó Bí thư Đảng ủy; Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch UBND; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Chủ tịch Hội Nông dân; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: mỗi chức danh bố trí 01 người.

b) Chức danh Phó Chủ tịch UBND: Đối với xã, phường, thị trấn loại I, loại II: Bố trí không quá 02 người; đối với xã, phường, thị trấn loại III: Bố trí 01 người.

2.2. Công chức

a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự, Trưởng Công an, Tài chính - Kế toán: Mỗi chức danh bố trí 01 người.

b) Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường đối với phường, thị trấn); Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội: Mỗi chức danh bố trí không quá 02 người.

c) Văn phòng - Thống kê: Đối với xã, phường, thị trấn loại I: Bố trí không quá 04 người; đối với xã, phường, thị trấn loại II: Bố trí không quá 03 người; đối với xã, phường, thị trấn loại III: Bố trí không quá 02 người.

3. Các quy định khác

3.1. Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch HĐND hoặc Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy; Phó Chủ tịch HĐND đồng thời là Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy.

[...]