ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2013/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 11 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 06/TTr-STC ngày 03/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về
tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận (có các Phụ lục số 1 và số 2 kèm theo).
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND
ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định
nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định về bồi thường thiệt hại
đối với tài sản khi Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, giao mặt bằng để xây dựng
các công trình và được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Tài sản tại Quy định này, bao gồm: nhà cửa, vật
kiến trúc, hoa màu, mồ mả và các tài sản khác gắn liền trên đất bị thu hồi.
Điều 2. Các nguyên tắc áp
dụng
1. Nguyên tắc áp dụng về đơn giá bồi thường về
nhà cửa, vật kiến trúc:
a) Đơn giá: Phụ lục số 1 quy định đơn giá bồi
thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
Riêng đối với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi
thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 (một phẩy năm) lần so với
giá chuẩn nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục số 1;
b) Giá trị thu hồi:
- Đối với nhà ở cấp 4, công trình phục vụ sinh
hoạt của hộ gia đình, cá nhân: chủ hộ được tận thu lại các tài sản và được bồi
thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này;
- Đối với nhà ở từ cấp 3 trở lên, công trình phục
vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân (không bao gồm các vật kiến trúc): chủ hộ
được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm
theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 5 (năm) %
giá trị bồi thường;
- Đối với nhà ở, công trình xây dựng khác (không
bao gồm các vật kiến trúc) của các tổ chức, các doanh nghiệp (không sử dụng nguồn
vốn của ngân sách): các tổ chức, các doanh nghiệp được tận thu lại các tài sản
và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã
trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 10 (mười) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà, công trình xây dựng khác do các
cơ quan Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách): được bồi thường theo quy
định; đồng thời, giao thủ trưởng đơn vị quản lý và thanh lý tài sản đó, bán nộp
vào ngân sách.
Việc tính trừ giá trị thu hồi chỉ áp dụng đối với
trường hợp bị giải tỏa 100 (một trăm) % nhà, công trình. Trường hợp bị cắt xén
thì không áp dụng theo quy định trên (không tính trừ giá trị thu hồi tài sản);
c) Hỗ trợ mồ mả: các loại mồ mả, nếu là mộ mới
chôn cất dưới 36 tháng (theo Giấy chứng tử của chính quyền địa phương) thì
ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục số 1 còn được hỗ trợ thêm
5.000.000 (năm triệu) đồng/mộ.
2. Nguyên tắc quy định chung về phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2:
nhà cao từ 03 tầng đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép,
có niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường
xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc
tôn; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá
Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tốt; cửa gỗ tốt; hệ thống
điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 2B: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường
xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc
tôn; phần mái hiên đổ bê tông cốt thép; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu
thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ
sinh tương đối tốt; cửa sắt hoặc gỗ trung bình; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
công trình sơn nước mastic.
b) Nhà cấp 3: nhà cao tối đa là 2 tầng, có niên
hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường
xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc
tôn; trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic loại tốt (hoặc gạch hoa
loại tốt); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt
kính hoặc gỗ tương đối tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 3B: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường
xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; sàn gỗ; tường gạch; mái ngói
hoặc tôn; trần tôn lạnh hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa thường;
khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ
trung bình.
c) Nhà cấp 4: niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A: móng, trụ bê tông cốt thép, tấm
đan bê tông cốt thép hoặc mái ngói trang trí, mái tôn trang trí; tường xây gạch;
mái ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt hay gỗ tương đối tốt; trần thạch cao, nhựa hoặc
tôn lạnh; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa loại tốt; khu vệ sinh và bếp hoàn
chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa gỗ tốt hoặc khung nhôm kính; công
trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4B: móng đá chẻ; tường xây gạch; mái
tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa trung bình; khu vệ sinh và
thiết bị vệ sinh trung bình; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn
nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4C: móng đá chẻ; mái tôn kẽm hoặc xi măng;
tường xây gạch; nền láng xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt
kính hoặc gỗ thường.
3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường thiệt hại về
cây trái, hoa màu:
a) Đơn giá: Phụ lục số 2 quy định đơn giá bồi
thường thiệt hại về cây trái, hoa màu;
b) Nguyên tắc:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và được bồi thường
theo hiện trạng như sau:
- Đối với cây ăn trái lâu năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây trong thời
kỳ thu hoạch được quy định là loại A;
+ Cây sắp thu hoạch thì được bồi thường bằng 80%
giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường bằng 20% giá
trị cây loại A;
+ Cây lão sắp thanh lý thì bồi thường bằng 30%
giá trị cây loại A.
- Đối với cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây lớn sắp thu
hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
+ Cây trồng > 4 năm: bồi thường bằng 80% giá
trị cây loại A;
+ Cây trồng từ 2 - 4 năm thì bồi thường bằng 50%
giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm) thì bồi thường
bằng 20% giá trị cây loại A.
Riêng đối với cây rừng trồng các loại do Nhà nước
quản lý thực hiện đơn giá bồi thường theo quy định tại Quyết định số
08/2011/QĐ-UBND ngày 12/5/2011 của UBND tỉnh. Sau khi bồi thường xong, giao các
đơn vị chủ rừng quản lý và lập thủ tục thanh lý tận thu sản phẩm trên và bán nộp
vào ngân sách theo quy định.
- Đối với cây hàng năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với những diện tích
hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại
A;
+ Đối với những diện tích hoa màu
trồng từ 1/3 - 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng
80% giá trị cây loại A;
+ Đối với những diện tích hoa
màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng
50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong
chậu có thể di chuyển được thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
Riêng đối với cây thuốc lá, thời
gian sinh trưởng được quy định:
+ Cây loại C: dưới 20 ngày sau
khi trồng;
+ Cây loại B: trên 20 ngày và
dưới 40 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại A: trên 40 ngày sau
khi trồng.
c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có trên
đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên
đất được bồi thường không vựơt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định sau:
+ Các loại keo, bạch đàn (thuần)
: 1.667 cây/ha;
+ Cây phi lao (thuần loại)
: 2.500 cây/ha;
+ Cây xà cừ (thuần loại) : 625
cây/ha;
+ Cây xoan chịu hạn (hỗn giao)
: 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây xoan chịu hạn (thuần loại)
: 1.100 cây/ha;
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với
cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với
cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây điều (đào) : 300 cây/ha;
+ Cây cao su : 555 cây/ha;
+ Cây trôm : 800 cây/ha;
+ Cây chuối : 2.000 cây/ha;
+ Thuốc lá : 20.000 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định
tại Điểm c được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất thì số lượng
cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật độ quy chuẩn
tối đa theo quy định tại Điểm c).
Điều 3.
Điều khoản thi hành:
1. Đối với các dự án chưa được cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được điều chỉnh và áp
dụng theo Quy định này.
2. Đối với các dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã hoặc
đang tổ chức chi trả tiền bồi thường thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi
thường tài sản tại quy định tại Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
3. Trường hợp dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã tổ chức chi trả tiền bồi
thường nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước gây ra) hoặc chưa tổ
chức chi trả tiền (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng
theo Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện
Quy định này nếu có phát sinh, vướng mắc, thì các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức thực hiện việc bồi thường kịp thời
báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh) xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
Số TT
|
Danh mục
công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
Nhà cửa
|
|
|
1
|
Nhà cấp 2A
|
đồng/m2
sử dụng (SD)
|
4.500.000
|
2
|
Nhà cấp 2B
|
đồng/m2
SD
|
4.200.000
|
3
|
Nhà cấp 3A
|
đồng/m2
SD
|
3.800.000
|
4
|
Nhà cấp 3B
|
đồng/m2
SD
|
3.200.000
|
5
|
Nhà cấp 4A
|
đồng/m2
xây dựng (XD)
|
2.750.000
|
6
|
Nhà cấp 4B
|
đồng/m2
XD
|
2.600.000
|
7
|
Nhà cấp 4C
|
đồng/m2
XD
|
2.350.000
|
8
|
Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều
cao gác thấp nhất là 1,6m
|
đồng/m2
XD
|
2.900.000
|
9
|
Nhà tạm, xây gạch, nền xi
măng
|
đồng/m2
XD
|
1.450.000
|
10
|
Nhà tạm, tôn, ván, nền xi
măng
|
đồng/m2
XD
|
890.000
|
11
|
Nhà tạm, tôn đất, tôn lá, tôn
cót, nền xi măng
|
đồng/m2
XD
|
500.000
|
12
|
Nhà tạm, đất, lá, nền xi
măng
|
đồng/m2
XD
|
430.000
|
13
|
Nhà tạm, nền đất
|
đồng/m2
XD
|
Bằng 80% đơn
giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
14
|
Nhà tạm, nền gạch bông
|
đồng/m2
XD
|
Bằng 120% đơn giá
nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
II
|
Vật kiến trúc
|
|
|
1
|
Nhà vệ sinh xây cao cấp
|
đồng/m2
XD
|
3.000.000
|
2
|
Nhà vệ sinh thường
|
đồng/m2
XD
|
1.700.000
|
3
|
Nhà vệ sinh tạm (không có hầm
tự hoại)
|
đồng/m2
XD
|
500.000
|
4
|
Chái tạm không vách
|
đồng/m2
XD
|
90.000
|
5
|
Mái che khung sắt tiền chế
|
đồng/m2
XD
|
300.000
|
6
|
Ốp gạch men hoặc đá trang
trí
|
đồng/m2
|
150.000
|
7
|
Hầm rút (tường gạch xây thẻ
10 cm, có nắp đan bê tông đá 1 x 2 mác 200)
|
đồng/m3
|
1.000.000
|
8
|
Hầm rút không có nắp đậy; hầm
phân heo xây tường gạch dày 10 cm
|
đồng/m3
|
700.000
|
9
|
Chuồng heo xây gạch nền bê
tông
|
đồng/m2
XD
|
640.000
|
10
|
Chuồng heo xây gạch, gỗ; nền
gạch, ximăng
|
đồng/m2
XD
|
500.000
|
11
|
Chuồng heo, chuồng gà và
chim bồ câu che lát gỗ tạm
|
đồng/m2
XD
|
140.000
|
12
|
Hồ nước xây tường 20 cm có
nắp đậy bê tông
|
đồng/m3
|
2.150.000
|
13
|
Hồ nước xây tường 20 cm
không có nắp đậy bê tông
|
đồng/m3
|
1.700.000
|
14
|
Hồ nước xây tường 10 cm, có
nắp đậy bê tông
|
đồng/m3
|
1.250.000
|
15
|
Hồ nước xây tường 10 cm
không có nắp đậy bê tông
|
đồng/m3
|
1.180000
|
16
|
Giếng xây đường kính > 2
m
|
đồng/mét sâu
|
2.680.000
|
17
|
Giếng xây đường kính 1-2 m
|
đồng/mét sâu
|
1.250.000
|
18
|
Giếng bi D<1 m
|
đồng/mét sâu
|
420.000
|
19
|
Giếng bi D>1 m
|
đồng/mét sâu
|
520.000
|
20
|
Giếng khoan tay
|
đồng/cái
|
2.100.000
|
21
|
Giếng khoan máy
|
đồng/cái
|
26.000.000
|
22
|
Giếng đất đường kính 2 m, sâu
< 1m
|
đồng/m3
|
65.000
|
23
|
Giếng đất đường kính >
2m, sâu > 1m
|
đồng/m3
|
90.000
|
24
|
Sân lát gạch thẻ có mạch
|
đồng/m2
|
100.000
|
25
|
Sân lát gạch thẻ không mạch
|
đồng/m2
|
76.000
|
26
|
Sân láng ximăng
|
đồng/m2
|
108.000
|
27
|
Sân đúc bê tông xi măng
|
đồng/m2
|
170.000
|
28
|
Sân lát gạch bát tràng có mạch
|
đồng/m2
|
105.000
|
29
|
Sân lát gạch con sâu
|
đồng/m2
|
200.000
|
30
|
Sân lát gạch hoa 20 x 20
(cm)
|
đồng/m2
|
180.000
|
31
|
Nền gạch ceramic 30 x 30
(cm)
|
đồng/m2
|
260.000
|
32
|
Tường rào xây cao ≥ 1,5 m
|
đồng/mét dài
(md)
|
715.000
|
33
|
Tường rào xây cao ≥ 1,5 m không trát
|
đồng/mét dài
(md)
|
650.000
|
34
|
Tường rào xây cao < 1,5 m
|
đồng/mét dài
(md)
|
650.000
|
35
|
Tường rào xây cao < 1,5 m không trát
|
đồng/mét dài
(md)
|
580.000
|
36
|
Kiềng nhà gạch thẻ
|
đồng/mét dài
(md)
|
120.000
|
37
|
Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên
|
đồng/mét dài
(md)
|
300.000
|
38
|
Khối xây đá chẻ (đặc)
|
đồng/m3
|
1.015.000
|
39
|
Khối xây gạch vữa ximăng
M50
|
đồng/m3
|
1.250.000
|
40
|
Khối bê tông móng
|
đồng/m3
|
1.800.000
|
41
|
Khối bê tông cột
|
đồng/m3
|
2.200.000
|
42
|
Khối bê tông dầm sàn
|
đồng/m3
|
2.000.000
|
43
|
Khối bê tông nền
|
đồng/m3
|
1.500.000
|
44
|
Nền đường bê tông nhựa dày
6 cm (đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
|
đồng/m2
|
300.000
|
45
|
Nền đường đá dăm láng nhựa
3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
|
đồng/m2
|
200.000
|
46
|
Nền đường cấp phối (đá dăm
kẹp đất dày 14 cm)
|
đồng/m2
|
110.000
|
47
|
Cống thoát nước các loại
ngoài nhà
|
đồng/md
|
90.000
|
III
|
Mồ mả
|
|
|
1
|
Mả đất (bao gồm quan tài và các chi phí khác)
|
đồng/mộ
|
1.800.000
|
2
|
Mả xây ≤ 4m2 (không bao gồm tường
rào xây xung quanh)
|
đồng/mộ
|
6.800.000
|
3
|
Mả xây > 4m2 (không bao gồm tường
rào xây xung quanh)
|
đồng/mộ
|
8.000.000
|
IV
|
Điện nước
|
|
|
1
|
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện
|
đồng/cái
|
2.500.000
|
2
|
Hỗ trợ di
chuyển đồng hồ nước (bao gồm các chi phí hợp đồng sửa chữa)
|
đồng/cái
|
2.500.000
|
3
|
Hỗ trợ di chuyển điện thoại
|
đồng/cái
|
1.000.000
|
V
|
Hỗ trợ công
|
|
|
1
|
Công đào ao
|
đồng/m3
|
25.000
|
2
|
Công tháo dỡ và làm lại các loại hàng rào
|
đồng/mét
dài(md)
|
20.000
|
3
|
Công di dời sàn ván (nhà sàn)
|
đồng/m2
|
25.000
|
4
|
Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang (3 m x
3,5 m = 10,50 m2/lô)
|
đồng/lô
|
200.000
|
5
|
Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền
|
đồng/m3
|
40.000
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Số TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
Cây ăn trái
|
|
|
1
|
Sầu riêng
|
đồng/cây
|
970.000
|
2
|
Mít, vú sữa, dừa, me
|
đồng/cây
|
330.000
|
3
|
Thanh long
|
đồng/trụ
|
320.000
|
4
|
Xoài
|
đồng/cây
|
320.000
|
5
|
Bưởi, chanh, cam, quýt
|
đồng/cây
|
260.000
|
6
|
Mãng cầu (ta, tây), táo lai ghép, mận, sơ ri, bơ,
sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân, táo thường
|
đồng/cây
|
100.000
|
7
|
Nhãn, chôm chôm
|
đồng/cây
|
355.000
|
8
|
Nho
|
đồng/gốc
|
195.000
|
9
|
Chuối
|
đồng/cây
|
40.000
|
10
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
50.000
|
II
|
Cây lấy gỗ, cây bóng mát, cây cảnh
|
|
|
1
|
- Keo lai, keo lá tràm, bạch đàn
|
đồng/cây
|
36.000
|
- Phi lao
|
đồng/cây
|
45.000
|
2
|
Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò cạp, gòn, viết,
me tây, lồng mứt
|
đồng/cây
|
100.000
|
3
|
Sanh, lộc vừng
|
đồng/cây
|
150.000
|
4
|
Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà cừ (30 tuổi)
|
đồng/cây
|
240.000
|
5
|
Điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu,
sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang
|
đồng/cây
|
50.000
|
6
|
Dầu, sao, căm xe, lim...(cây gỗ lớn 30 tuổi)
|
đồng/cây
|
450.000
|
7
|
Tre
|
đồng/cây
|
10.000
|
8
|
Trúc
|
đồng/cây
|
7.000
|
9
|
Ngũ trảo, nhào (thuốc nam)
|
đồng/cây
|
40.000
|
10
|
Mai các loại
|
đồng/cây
|
120.000
|
11
|
Cau kiểng (cau bụng)
|
đồng/cây
|
200.000
|
Cau kiểng (vàng, đỏ)
|
đồng/cây
|
50.000
|
Cau thường
|
đồng/cây
|
30.000
|
12
|
Hoa kiểng các loại thanh cứng
|
đồng/cây
|
40.000
|
Hoa kiểng các loại thanh mềm
|
đồng/cây
|
15.000
|
13
|
Cỏ kiểng (cỏ nhung)
|
đồng/m2
|
35.000
|
14
|
Cỏ kiểng các loại
|
đồng/m2
|
20.000
|
15
|
Hàng rào cây kiểng
|
đồng/m2
|
15.000
|
III
|
Cây công nghiệp
|
|
|
1
|
Cao su
|
đồng/cây
|
|
- Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu đất)
|
13.000
|
- Cây giống stum trần (không có bầu đất)
|
11.000
|
- Cây 01-02 năm tuổi
|
60.000
|
- Cây >02-05 năm tuổi
|
120.000
|
- Cây >05-08 năm tuổi
|
250.000
|
- Cây >8-20 năm tuổi
|
680.000
|
- Cây >20-30 năm tuổi
|
260.000
|
2
|
Tiêu
|
đồng/trụ
(áp dụng trụ gạch;
trụ khác trừ(-) 100.000 đồng/trụ)
|
|
- Cây 01 năm tuổi
|
190.000
|
- Cây 02-03 năm tuổi
|
250.000
|
- Cây >03-20 năm tuổi
|
320.000
|
- Cây >20 năm tuổi
|
100.000
|
3
|
Điều (đào)
|
đồng/cây
|
|
- Cây dưới 01 năm tuổi
|
10.000
|
- Cây 01 năm tuổi
|
47.000
|
- Cây 02- 04 năm tuổi
|
100.000
|
- Cây >04-10 năm tuổi
|
250.000
|
- Cây >10-20 năm tuổi
|
300.000
|
- Cây >20 năm tuổi
|
160.000
|
4
|
Cà phê, ca cao
|
đồng/cây
|
|
- Cây 01 năm tuổi
|
37.000
|
- Cây 02 năm tuổi
|
68.000
|
- Cây >2- 8 năm tuổi
|
180.000
|
- Cây >8 năm tuổi
|
117.000
|
5
|
Trôm
|
đồng/cây
(chưa trừ giá
trị thu hồi)
|
|
- Cây 1-2 năm tuổi
|
90.000
|
- Cây >2-5 năm tuổi
|
130.000
|
- Cây >5-10 năm tuổi
|
250.000
|
- Cây >10-15 năm tuổi
|
390.000
|
- Cây >15 năm tuổi
|
120.000
|
6
|
Thuốc lá
|
đồng/cây
|
|
Cây loại A (trên 2/3 thời gian theo chu kỳ
sinh trưởng)
|
2.500
|
Cây loại B (trên 1/3 và dưới 2/3 thời gian
theo chu kỳ sinh trưởng)
|
1.800
|
Cây loại C (dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ
sinh trưởng)
|
1.200
|
7
|
Cây Dó Bầu
|
đồng/cây
|
|
- Cây trồng năm thứ 1
|
43.000
|
- Cây trồng năm thứ 2
|
51.000
|
- Cây trồng năm thứ 3
|
55.000
|
- Cây trồng năm thứ 4
|
60.000
|
- Cây trồng năm thứ 5-8
|
72.000
|
IV
|
Cây hàng năm
|
|
|
1
|
Mía
|
đồng/m2
|
4.400
|
2
|
Bông vải, bắp, bo bo
|
đồng/m2
|
4.200
|
3
|
- Lúa > 20 ngày tuổi
|
đồng/m2
|
3.700
|
- Lúa mới gieo hoặc cấy < 20 ngày tuổi
|
2.000
|
4
|
Khoai mì, khoai lang
|
đồng/m2
|
5.000
|
5
|
Mè
|
đồng/m2
|
2.500
|
6
|
Khoai môn, bình tinh, khoai chuối
|
đồng/m2
|
3.500
|
7
|
Đậu các loại
|
đồng/m2
|
4.500
|
8
|
Rau các loại
|
đồng/m2
|
3.000
|
9
|
Bầu, bí, dưa (trồng trên đất)
|
đồng/m2
|
5.000
|
10
|
Bầu, bí, mướp, hoa (trồng trên giàn)
|
đồng/m2
|
8.000
|
11
|
Trầu
|
đồng/bụi
|
85.000
|
12
|
Sả, ớt, nghệ, gừng
|
đồng/cây,bụi
|
3.000
|
13
|
Thơm (khóm)
|
đồng/cây
|
7.000
|
14
|
Cà các loại
|
đồng/cây
|
10.000
|
15
|
Cỏ (gia súc)
|
đồng/m2
|
5.000
|
16
|
Thầu dầu, cây hạt màu
|
đồng/m2
|
9.000
|