ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
14/2008/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 21 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc
và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng
các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có các Phụ lục số 1, 2 kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm
2005 của UBND tỉnh về việc Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật
kiến trúc, cây trái, hoa màu, mồ mả khi Nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để
xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; thay thế khoản 2, Điều 1
của Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02
năm 2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định
số 26/2004/QĐ-UBBT ngày 31 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 11 năm 2005 của UBND tỉnh; thay thế Quyết định số 2082/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mật độ một số cây trồng
tại Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, Trưởng Ban đền bù giải tỏa các huyện, thị
xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
1. Quy định này quy định về bồi
thường thiệt hại đối với tài sản khi Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, giao
mặt bằng để xây dựng các công trình và được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
2. Tài sản tại Quy định này bao
gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu, mồ mả và các tài sản khác gắn liền trên đất
bị thu hồi.
Điều 2.
Các nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc áp dụng về đơn giá
bồi thường:
a) Bảng Phụ lục 1: quy định đơn
giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
Riêng đối với địa bàn huyện Phú Quý,
đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 lần so với giá
chuẩn nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục 1;
b) Bảng Phụ lục 2: quy định đơn
giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu, mồ mả.
Riêng đơn giá bồi thường thiệt hại
đối với cây rừng trồng các loại do Nhà nước quản lý, nằm ngoài các khu quy hoạch
phát triển du lịch ven biển của tỉnh thì được áp dụng theo đơn giá quy định tại
điểm 1, Mục II tại Phụ lục 2;
c) Hỗ trợ mồ mả: các loại mồ mả,
nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo giấy chứng tử của chính quyền địa
phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục 1 còn được hỗ
trợ thêm 3.000.000 đồng/mộ.
2. Nguyên tắc quy định chung về
phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: nhà cao từ 3 tầng
đến 5 tầng và ít nhất phải có 2 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử dụng
từ 50 đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: móng, khung, cột,
sàn bê tông cốt thép; mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, tôn; trần tấm thạch
cao; nền gạch Ceramic; cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ tốt; tường xây gạch được sơn nước;
thiết bị vệ sinh cao cấp;
- Nhà cấp 2B: móng, khung, cột,
sàn bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép hoặc ngói, tôn; trần ván ép hoặc
tôn lạnh, tấm nhựa; nền gạch Ceramic; cửa sắt kính, sắt kéo hoặc gỗ tương đối tốt;
tường xây gạch được sơn nước hoặc quét vôi; thiết bị vệ sinh tương đối tốt.
b) Nhà cấp 3: nhà cao tối đa là
2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: móng, khung, cột,
sàn bê tông cốt thép; mái lợp ngói hoặc tôn; trần ván ép hoặc tôn lạnh, tấm nhựa;
nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa xi măng (200x200); tường xây gạch quét vôi hoặc
sơn nước; cửa sắt kính, sắt kéo hoặc gỗ thường; thiết bị vệ sinh tương đối tốt;
- Nhà cấp 3B: móng, khung, cột
bê tông hoặc gạch; sàn gỗ; mái lợp ngói hoặc tôn; trần ván ép hoặc tôn lạnh, tấm
nhựa; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa xi măng (200x200); tường xây gạch quét vôi
hoặc sơn nước; cửa sắt kính, sắt kéo hoặc gỗ thường; thiết bị vệ sinh thường.
c) Nhà cấp 4: niên hạn sử dụng
dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A: móng bê tông cốt
thép (phần tấm đan); tấm đan bê tông cốt thép; móng đá chẻ; tường xây gạch; mái
lợp ngói hoặc tôn; trần tấm nhựa hoặc các loại vật liệu khác; nền gạch Ceramic
hoặc gạch hoa xi măng (200x200); cửa gỗ loại thường;
- Nhà cấp 4B: móng đá chẻ; tường
xây gạch; mái ngói, tôn; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa xi măng (200x200); cửa
gỗ loại thường;
- Nhà cấp 4C: móng đá chẻ hoặc gạch;
tường xây gạch; mái tôn; nền láng xi măng hoặc gạch Bát Tràng (300x300); cửa gỗ
loại thường.
3. Nguyên tắc
áp dụng bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đối với cây ăn trái lâu năm:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và
được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Giá chuẩn được áp dụng đối với
cây đang thu hoạch được quy định là loại A;
- Cây sắp thu hoạch hoặc đang
trong thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
- Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường
bằng 20% giá trị cây loại A;
- Cây lão sắp thanh lý thì bồi
thường bằng 30% giá trị cây loại A.
Riêng đối với cây rừng trồng các
loại do Nhà nước quản lý, nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển
của tỉnh cũng được áp dụng theo nguyên tắc này.
b) Đối với cây lấy gỗ, cây bóng
mát và cây cảnh:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và
được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Giá chuẩn được áp dụng đối với
cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được
tính là loại A;
- Cây nhỏ (trồng trên 2 năm) thì
bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A;
- Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm)
thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A.
c) Đối với cây hàng năm:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và
được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Giá chuẩn được áp dụng đối với
những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng
và được tính là loại A;
- Đối với những diện tích hoa
màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng, thì được bồi thường bằng
50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong chậu
có thể di chuyển được thì không được bồi thường.
d) Đối với cây
rừng trồng, cây công nghiệp tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng
trên đất (kể cả trường hợp trồng xen kẽ nhiều loại cây trên cùng diện tích đất)
được bồi thường không vượt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định sau:
- Đối với cây lâm nghiệp:
+ Các loại keo, bạch đàn (thuần):
1.667 cây/ha;
+ Cây phi lao (thuần loại):
2.500 cây/ha;
+ Cây xà cừ (thuần loại): 625
cây/ha;
+ Cây xoan chịu hạn (hỗn giao):
1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50,50;
+ Cây xoan chịu hạn (thuần loại):
1.100 cây/ha.
- Đối với cây công nghiệp:
+ Cây điều (đào): 400 cây/ha;
+ Cây cao su: 571 cây/ha.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Đối với các dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa tổ chức hiệp thương thì được điều chỉnh và
áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với các dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã hoặc
đang tổ chức chi trả tiền bồi thường thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi
thường tài sản theo quy định tại Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11
năm 2005 của UBND tỉnh Bình Thuận.
3. Trong quá trình thực hiện Quy
định này nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
tổ chức thực hiện việc bồi thường kịp thời báo cáo, đề xuất thông qua Sở Tài
chính tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2008 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
Số
TT
|
Danh
mục công trình
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá đề nghị điều chỉnh
|
I
|
Nhà cửa
|
|
|
1
|
Nhà cấp 2A
|
Đ/m2
SD
|
3.000.000
|
2
|
Nhà cấp 2B
|
Đ/m2
SD
|
2.500.000
|
3
|
Nhà cấp 3A
|
Đ/m2
SD
|
2.100.000
|
4
|
Nhà cấp 3B
|
Đ/m2
SD
|
1.800.000
|
5
|
Nhà cấp 4A
|
Đ/m2
XD
|
1.500.000
|
6
|
Nhà cấp 4B
|
Đ/m2
XD
|
1.300.000
|
7
|
Nhà cấp 4C
|
Đ/m2
XD
|
1.000.000
|
|
Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều
cao gác thấp nhất là 1,6m
|
Đ/m2
XD
|
1.600.000
|
8
|
Nhà tạm, xây gạch, nền xi măng
|
Đ/m2
XD
|
810.000
|
9
|
Nhà tạm, tôn, ván, nền xi măng
|
Đ/m2
XD
|
490.000
|
10
|
Nhà tạm, tôn đất, tôn lá, tôn
cót, nền xi măng
|
Đ/m2
XD
|
280.000
|
11
|
Nhà tạm, đất, lá, nền xi măng
|
Đ/m2
XD
|
240.000
|
12
|
Nhà tạm, nền đất
|
Đ/m2
XD
|
Bằng
80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
13
|
Nhà tạm, nền gạch bông
|
Đ/m2
XD
|
Bằng
120% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
II
|
Vật kiến trúc
|
|
|
1
|
Nhà vệ sinh xây cao cấp
|
Đ/m2
XD
|
2.100.000
|
2
|
Nhà vệ sinh thường
|
Đ/m2
XD
|
1.200.000
|
3
|
Nhà vệ sinh tạm (không có hầm
tự hoại)
|
Đ/m2
XD
|
350.000
|
4
|
Chái tạm không vách
|
Đ/m2
XD
|
63.000
|
5
|
Mái che khung sắt tiền chế
|
Đ/m2
XD
|
210.000
|
6
|
Ốp gạch men hoặc đá trang trí
|
Đ/m2
|
105.000
|
7
|
Hầm rút (tường gạch xây thẻ
10cm, có nắp đan bê tông đá 1 x 2, mác 200)
|
Đ/m3
|
700.000
|
8
|
Hầm rút không có nắp đậy; hầm
phân heo xây tường gạch dày 10cm
|
Đ/m3
|
490.000
|
9
|
Chuồng heo xây gạch nền bê
tông
|
Đ/m2
XD
|
450.000
|
10
|
Chuồng heo xây gạch, gỗ; nền gạch,
xi măng
|
Đ/m2
XD
|
350.000
|
11
|
Chuồng heo, chuồng gà và chim
bồ câu che lát gỗ tạm
|
Đ/m2
XD
|
98.000
|
12
|
Hồ nước xây tường 20cm có nắp
đậy bê tông
|
Đ/m3
|
1.500.000
|
13
|
Hồ nước xây tường 20cm không
có nắp đậy bê tông
|
Đ/m3
|
1.200.000
|
14
|
Hồ nước xây tường 10cm, có nắp
đậy bê tông
|
Đ/m3
|
880.000
|
15
|
Hồ nước xây tường 10cm không
có nắp đậy bê tông
|
Đ/m3
|
830.000
|
16
|
Giếng xây đường kính
> 2m
|
Đ/mét
sâu
|
1.880.000
|
17
|
Giếng xây đường kính 1-2m
|
Đ/mét
sâu
|
880.000
|
18
|
Giếng bi D < 1m
|
Đ/mét
sâu
|
290.000
|
19
|
Giếng khoan tay
|
Đ/cái
|
1.470.000
|
20
|
Giếng khoan máy
|
Đ/cái
|
20.380.000
|
21
|
Giếng đất đường kính 2m,
sâu < 1m
|
Đ/m3
|
45.000
|
22
|
Giếng đất đường kính > 2m,
sâu > 1m
|
Đ/m3
|
62.000
|
23
|
Sân lát gạch thẻ có mạch
|
Đ/m2
|
70.000
|
24
|
Sân lát gạch thẻ không mạch
|
Đ/m2
|
53.000
|
25
|
Sân láng xi măng
|
Đ/m2
|
76.000
|
26
|
Sân đúc bê tông xi măng
|
Đ/m2
|
119.000
|
27
|
Sân lát gạch bát tràng có mạch
|
Đ/m2
|
74.000
|
28
|
Sân lát gạch con sâu
|
Đ/m2
|
140.000
|
29
|
Sân lát gạch hoa 20 x 20
|
Đ/m2
|
126.000
|
30
|
Nền gạch Ceramic 30 x 30
|
Đ/m2
|
182.000
|
31
|
Tường rào xây cao > 1,5m
|
Đ/md
|
500.000
|
32
|
Tường rào xây cao < 1,5m
|
Đ/md
|
450.000
|
33
|
Kiềng nhà gạch thẻ
|
Đ/md
|
84.000
|
34
|
Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét
trở lên
|
Đ/md
|
210.000
|
35
|
Khối xây đá chẻ (đặc)
|
Đ/m3
|
710.000
|
36
|
Khối xây gạch vữa xi măng M50
|
Đ/m3
|
880.000
|
37
|
Khối bê tông móng
|
Đ/m3
|
1.100.000
|
38
|
Khối bê tông cột
|
Đ/m3
|
1.400.000
|
39
|
Khối bê tông dầm sàn
|
Đ/m3
|
1.200.000
|
40
|
Khối bê tông nền
|
Đ/m3
|
1.100.000
|
41
|
Nền đường bê tông nhựa dày 6cm
(đá dăm kẹp đất dày 14cm)
|
Đ/m2
|
210.000
|
42
|
Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5
kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14cm)
|
Đ/m2
|
140.000
|
43
|
Nền đường cấp phối (đá dăm kẹp
đất dày 14cm)
|
Đ/m2
|
75.000
|
44
|
Cống thoát nước các loại
|
Đ/md
|
20.000
|
III
|
Mồ mả
|
|
|
1
|
Mả đất (bao gồm quan tài và
các chi phí khác)
|
Đ/mộ
|
1.100.000
|
2
|
Mả xây < 4m2 (không bao gồm
tường rào xây xung quanh)
|
Đ/mộ
|
4.200.000
|
3
|
Mả xây > 4m2 (không bao gồm
tường rào xây xung quanh)
|
Đ/mộ
|
4.900.000
|
IV
|
Điện nước
|
|
|
1
|
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện
|
Đ/cái
|
1.500.000
|
2
|
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước
(bao gồm các chi phí hợp đồng sửa chữa)
|
Đ/cái
|
1.500.000
|
3
|
Hỗ trợ di chuyển điện thoại
|
Đ/cái
|
500.000
|
V
|
Hỗ trợ công
|
|
|
1
|
Công đào ao
|
Đ/m3
|
15.000
|
2
|
Công tháo dỡ và làm lại các loại
hàng rào
|
Đ/md
|
12.000
|
3
|
Công di dời sàn ván (nhà sàn)
|
Đ/m2
|
15.000
|
4
|
Công khai hoang đất
|
Đ/m2
|
2.700
|
5
|
Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho
nghĩa trang(3m x 3,5m = 10,50m2/lô)
|
Đ/lô
|
200.000
|
6
|
Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền
|
Đ/m3
|
25.000
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2008 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
Số
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
Cây ăn trái
|
|
|
1
|
Sầu riêng, mít, vú sữa, dừa,
me
|
Đồng/cây
|
300.000
|
2
|
Thanh long
|
Đồng/trụ
|
220.000
|
3
|
Xoài
|
Đồng/cây
|
230.000
|
4
|
Ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột,
ôma, chùm quân
|
Đồng/cây
|
80.000
|
5
|
Mãng cầu (ta, tây), táo lai
ghép, mận, sơ ri, bơ, sabôchê, bưởi, chanh, cam, quýt
|
Đồng/cây
|
90.000
|
6
|
Nhãn, chôm chôm
|
Đồng/cây
|
195.000
|
7
|
Nho
|
Đồng/gốc
|
140.000
|
8
|
Chè
|
Đồng/cây
|
110.000
|
9
|
Chuối, đu đủ
|
Đồng/cây
|
28.000
|
II
|
Cây lấy
gỗ, cây bóng mát, cây cảnh
|
|
|
1
|
Keo lá tràm, bạch đàn, dương
liễu, bàng, bồ đề, phượng đỏ, bò cạp, gòn
|
Đồng/cây
|
35.000
|
2
|
Sến, thị, lồng mứt, viết, me
tây, xà cừ, trôm, bằng lăng, xoan
|
Đồng/cây
|
60.000
|
3
|
Điệp vàng, trứng cá, đào tiên,
keo gai, dâu, sung, so đũa
|
Đồng/cây
|
25.000
|
4
|
Tre (bụi > 20 cây)
|
Đồng/bụi
|
80.000
|
|
Tre (bụi < 20 cây)
|
Đồng/bụi
|
35.000
|
5
|
Trúc (bụi > 20 cây)
|
Đồng/bụi
|
60.000
|
|
Trúc (bụi < 20 cây)
|
Đồng/bụi
|
25.000
|
6
|
Ngũ trảo, nhào (thuốc nam)
|
Đồng/cây
|
35.000
|
7
|
Mai các loại
|
Đồng/cây
|
90.000
|
8
|
Cau kiểng (cau bụng)
|
Đồng/cây
|
160.000
|
9
|
Cau kiểng (vàng, đỏ)
|
Đồng/cây
|
40.000
|
10
|
Hoa kiểng các loại
|
Đồng/cây
|
25.000
|
III
|
Cây
công nghiệp
|
|
|
1
|
Cao su
|
Đồng/cây
|
|
|
Cây dưới 1 năm tuổi (có bầu đất)
|
|
12.000
|
|
Cây dưới 1 năm tuổi (không có
bầu đất)
|
|
10.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
35.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
60.000
|
|
Cây 3 tuổi
|
|
90.000
|
|
Cây 4 tuổi
|
|
120.000
|
|
Cây 5 tuổi
|
|
140.000
|
|
Cây > 5 - 8 tuổi
|
|
180.000
|
|
Cây > 8 - 20 tuổi
|
|
650.000
|
|
Cây > 20 - 30 tuổi
|
|
780.000
|
|
Cây > 30 năm tuổi
|
|
260.000
|
2
|
Tiêu đang thu hoạch
|
Đồng/trụ
|
160.000
|
|
+ Cây mới trồng
|
Đồng/trụ
|
30.000
|
|
+ Cây sắp thu hoạch
|
Đồng/trụ
|
120.000
|
|
+ Cây lão sắp thanh lý
|
Đồng/trụ
|
50.000
|
3
|
Đào (điều)
|
Đồng/cây
|
|
|
Cây dưới 1 năm tuổi
|
|
10.000
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
46.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
70.000
|
|
Cây 03 năm tuổi
|
|
90.000
|
|
Cây > 4 - 10 tuổi
|
|
200.000
|
|
Cây > 10 - 16 tuổi
|
|
230.000
|
|
Cây > 16 năm tuổi
|
|
160.000
|
4
|
Cà phê
|
Đồng/cây
|
|
|
Cây 01 năm tuổi
|
|
25.000
|
|
Cây 02 năm tuổi
|
|
46.000
|
|
Cây > 2 - 8 tuổi
|
|
90.000
|
|
Cây > 8 năm tuổi
|
|
65.000
|
IV
|
Cây hàng năm
|
|
|
1
|
Mía
|
Đồng/m2
|
3.000
|
2
|
Bông vải, bắp
|
Đồng/m2
|
2.000
|
3
|
Lúa > 20 ngày tuổi
|
Đồng/m2
|
2.000
|
4
|
Lúa mới gieo hoặc cấy < 20
ngày tuổi
|
Đồng/m2
|
1.000
|
5
|
Khoai mì, khoai lang
|
Đồng/m2
|
2.000
|
6
|
Khoai môn, bình tinh, khoai
chuối
|
Đồng/m2
|
2.600
|
7
|
Rau, đậu các loại
|
Đồng/m2
|
2.600
|
8
|
Bầu, bí, dưa (trồng trên đất)
|
Đồng/bụi
|
13.000
|
9
|
Trầu
|
Đồng/bụi
|
65.000
|
10
|
Hoa, bầu, bí, mướp (trồng trên
giàn 4m2 )
|
Đồng/giàn
|
40.000
|
11
|
Sả, ớt, bạc hà, nghệ, gừng
|
Đồng/cây,
bụi
|
2.500
|
12
|
Thơm (khóm)
|
Đồng/cây
|
6.500
|
13
|
Hoa cảnh trồng trong liếp (dưới
đất)
|
Đồng/m2
|
4.000
|
14
|
Cà các loại
|
Đồng/cây
|
2.300
|
15
|
Cỏ (gia súc)
|
Đồng/m2
|
3.300
|
16
|
Cỏ kiểng
|
Đồng/m2
|
6.500
|
17
|
Thầu dầu, cây hạt màu
|
Đồng/cây
|
6.500
|
18
|
Mè
|
Đồng/m2
|
1.000
|