Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 02/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/01/2015
Ngày có hiệu lực 30/01/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Diễn
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2015/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 20 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 365/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:

1. Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp: theo Phụ lục chi tiết đính kèm.

b) Tỷ lệ phần trăm (%) đối với nhóm đất nông nghiệp hàng năm:

STT

Khu vực

Tỷ lệ phần trăm (%) đối với nhóm đất nông nghiệp

Ghi chú

Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư

Đất nông nghiệp ở khu vực nông thôn

01

Khu vực xã, phường, thị trấn

1

 

Vị trí 1, 2, 3 thuộc địa bàn phường, thị trấn, xã thuộc các huyện, thị xã và tương ứng với mục đích sử dụng đất trong Bảng giá đất nông nghiệp theo quy định trong Bảng giá đất các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông 5 năm giai đoạn 2015-2019

02

Vị trí 1 thuộc khu vực xã, phường, thị trấn

 

0,9

03

Vị trí 2 thuộc khu vực xã, phường, thị trấn

 

0,7

04

Vị trí 3 thuộc khu vực xã, phường, thị trấn

 

0,5

2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm

Đối với đất thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật Đất đai, tiền thuê đất được xác định như sau:

a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.

b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

3. Đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước (thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai)

a) Đối với trường hợp thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; phần diện tích đất có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

b) Đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này, đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 60% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc Ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế các Bộ: TC, TNMT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Nông, Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KHTH, NN, KTTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

[...]