NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
HỦY BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT
SỐ 37/2014/NQ-HĐND NGÀY 18/12/2014 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2015-2019.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày
14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất;
Xét Tờ trình số 5685/TTr-UBND, ngày
13/11/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số
37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc thông qua Bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019; Báo cáo thẩm
tra số 57/BC- HĐND ngày 02/12/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý
kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số nội dung trong Bảng giá các
loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của
HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2015-2019 như sau:
(có bảng phụ lục
chi tiết kèm theo)
Điều 2. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên
như nội dung Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh Đắk
Nông về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai
đoạn 2015-2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
- Giao UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ một số nội dung trong Bảng giá các loại đất kèm theo Quyết định về
việc quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2015-2019 và công bố công khai theo đúng quy định.
- Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh
và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
PHỤ LỤC CHI TIẾT
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HỦY BỎ
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 32 /2015/ NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ một số nội dung trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm
theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông
qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2019)
1. Sửa đổi tên vị trí đất trồng
cây lâu năm tại xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông.
- Bảng xác định vị trí đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Đắk Song:
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Vị trí đất trồng cây lâu năm
|
Vị trí đất trồng cây lâu năm
(Sửa đổi)
|
5
|
Xã Thuận Hạnh
|
Vị trí 3: Thuận
Bình, Thuận Hải, Thuận Hưng, Thuận Hưng
|
Vị trí 3: Thuận
Bình, Thuận Hải, Thuận Hưng, Thuận Đồng
|
2. Sửa đổi tên vị trí đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông.
- Bảng xác định vị trí đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Cư Jút:
STT
|
Vị trí đất nông nghiệp trong Bảng
giá đất nông nghiệp tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cư Jút
|
Vị trí đất nông nghiệp trong Bảng
giá đất nông nghiệp tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cư Jút (Sửa đổi)
|
|
Đất xen kẽ trong khu dân cư
|
Đất các khu vực
|
3. Sửa đổi tên gọi một số đoạn
đường, tên đường trên địa bàn huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông.
3.1. Tại địa bàn thị trấn Đắk
Mil:
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đoạn đường
(sửa đổi)
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
30
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Đường Lê Duẩn
|
Đường Quang
Trung
|
Đường Lê Duẩn
|
Đường Quang
Trung
|
|
|
Đường Quang
Trung
|
Đường Lê Lợi
|
Đường Quang
Trung
|
Đường Phan Bội
Châu
|
53
|
Đường vành đai Hồ Tây (TDP 5)
|
Hoa Viên
|
Ngã 3 đường Bà
Triệu
|
Đường Nguyễn
Du
|
Hết đất Nhà
ông Trịnh Hùng Trang
|
|
|
Ngã 3 đường Bà
Triệu
|
Hết vành đai đường
Hồ Tây
|
Hết đất Nhà
ông Trịnh Hùng Trang
|
Giáp ranh xã
Thuận An
|
3.2. Tại địa bàn xã Đắk Lao:
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đoạn đường
(sửa đổi)
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
3
|
Quốc lộ 14C
|
Giáp đường Trường
Trần Phú đi QL14 C
|
Hết Lâm trường
Đắk Mil (Công ty Đại Thành)
|
Giáp đường
Trần Phú đi QL14 C
|
Hết Lâm trường Đắk
Mil (Công ty Đại Thành)
|
|
|
Lâm trường Đắk
Mil
|
Đập 6B
|
Lâm trường Đắk
Mil
|
Đập 6B
|
|
|
Đập 6B
|
Hết Trạm Biên
phòng Đắk Ken
|
Đập 6B
|
Hết Trạm Biên
phòng Đắk Ken
|
|
|
Trạm Biên phòng
Đắk Ken
|
Trạm Biên phòng
Đắk Ken + 500 m
|
Trạm Biên phòng
Đắk Ken
|
Hết quy hoạch
khu dân cư
|
19
|
Đường nội thôn
|
Ngã 3 nhà ông Lộc
|
Đường Trần Phú
|
Ngã 3 nhà ông Lộc
|
Đường Trần Phú
|
|
|
Đường thôn 8,
9A
|
Nhà ông Thanh
|
Đường thôn
8B, 9A
|
Hết đất nhà
ông Thanh
|
|
|
Nhà bà Hồng
|
Nhà ông Anh
|
Nhà bà Hồng
|
Hết đất nhà
ông Anh
|
|
|
Quốc lộ 14
|
Thôn 10A, 10B
|
Quốc lộ 14
|
Thôn 10B
|
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Tên đường (sửa
đổi)
|
Đoạn đường
(sửa đổi)
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
4
|
Đường liên xã
|
Cây xăng Anh
Tuấn
|
Ngã 3 nhà bà
Đoàn Thị Nam
|
Đường liên xã
|
Giáp Thôn 5
xã Đắk Lao
|
Ngã 3 nhà bà Đoàn
Thị Nam
|
11
|
Đường thôn 8, thôn 9
|
Ngã 4 nhà Ba
Đôn
|
Đường Quốc lộ
14C
|
Đường thôn
8A, 8B, thôn 9A
|
Ngã 4 nhà Ba
Đôn
|
Đường Quốc lộ
14C
|
12
|
Đường thôn 8
|
Ngã 3 mẫu
giáo thôn 8
|
Giáp Quốc lộ
14C (Công ty Đại Thành)
|
Đường thôn
8a
|
Ngã 3 mẫu giáo
thôn 8a
|
Giáp Quốc lộ
14C (Công ty Đại Thành)
|
3.3. Sửa đổi tên gọi các tỉnh lộ, quốc lộ trong
Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày
18/12/2014 của HĐND tỉnh, như sau:
- Tỉnh lộ 1 thành Tỉnh
lộ 681;
- Tỉnh lộ 2 thành Tỉnh lộ
682;
- Tỉnh lộ 3 thành Tỉnh lộ
683;
- Tỉnh lộ 4 thành Tỉnh lộ
684;
- Quốc lộ 14 A thành Quốc lộ
14.
4. Hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung giá
đất ở trên một số đoạn đường, tuyến đường thuộc địa bàn xã Đắk
Sôr, xã Nam Xuân, xã Nâm N’Đir và Quảng phú, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông.
4.1. Sửa đổi, bổ sung giá đất
các đoạn đường thuộc địa bàn xã Đắk Sôr, Nam Xuân, Quảng phú:
Đơn vị tính:
1000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Đơn giá (sửa đổi)
|
|
Từ
|
Đến
|
|
VIII.3
|
Xã Đắk Sôr
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Tỉnh lộ 684
|
Hết đất ông Võ Thứ
|
Giáp ranh giới xã
Nam Đà
|
550
|
400
|
|
|
|
Đất ở các khu vực
còn lại trên đường Tỉnh lộ 684
|
550
|
400
|
|
VIII.10
|
Xã Nam Xuân
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường Tỉnh lộ 683
|
Cuối thôn Đắk Xuân
nhà ông Vi Văn Tiến
|
Ngã 3 Trường Nguyễn
Bá Ngọc +200m
|
250
|
380
|
|
VIII.6
|
Xã Quảng Phú
|
|
|
|
|
|
4
|
Đường nhà máy thuỷ
điện Buôn Tua Srah
|
Ngã 3 đường vào thuỷ
điện
|
Hết nhà ông Bảo
|
320
|
150
|
|
|
|
Ngã 3 đường vào thuỷ
điện
|
Cầu Nam Ka
|
320
|
150
|
|
5
|
Đường vào khu tái định
cư thuỷ điện
|
Km 0 (Ngã 3 đường
vào thuỷ điện)
|
Km 0 + 100m (hướng bến
nước Buôn K'tăh)
|
320
|
150
|
|
4.2. Hủy bỏ 01 khu vực giá đất ở khu dân cư còn lại tại xã Nâm Nung, bổ sung 01
khu vực giá đất ở khu dân cư còn lại tại xã
Nâm N’Đir:
+ Hủy bỏ 01 khu vực giá đất ở khu dân cư còn lại tại xã Nâm Nung:
Đơn vị tính:
1000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Từ
|
Đến
|
VIII.9
|
Xã Nâm Nung
|
|
|
|
9
|
Đất khu dân cư còn lại
tại bon Đắk P’Rí, thôn Quảng Hà, thôn Nam Thanh.
|
70
|
+ Bổ sung 01
khu vực giá đất ở khu dân cư còn lại tại xã
Nâm N’Đir:
Đơn vị tính:
1000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Từ
|
Đến
|
VIII.5
|
Xã Nâm N’Đir
|
|
|
|
4
|
Đất khu dân cư còn lại
tại bon Đắk P’Rí, thôn Quảng Hà, thôn Nam Thanh.
|
70
|
5. Sửa đổi giá đất ở
trên một số đoạn đường, tuyến đường trên địa bàn thị xã Gia
Nghĩa.
5.1. Sửa đổi giá đất ở 01
đoạn đường, tuyến đường phường Nghĩa Tân, phường Nghĩa Phú, thị
xã Gia Nghĩa:
Đơn vị tính:
1000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Đơn giá (Sửa đổi)
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
|
|
|
|
I. 1.
|
Phường Nghĩa Tân
|
|
|
|
|
21
|
Đường Tôn Đức Thắng
(Bắc Nam giai đoạn 2)
|
Đường 23/3
|
Suối Đắk Nông (cũ)
|
1.500
|
1.950
|
I. 2.
|
Phường Nghĩa Phú
|
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất
Thành
|
Giáp ranh xã Quảng
Thành
|
Khách sạn Hồng Liên
|
830
|
1000
|
5.2. Bổ sung mới 02 đoạn đường và tuyến đường
chưa có trong bảng giá đất tại địa bàn phường Nghĩa Tân; 01 khu tái định cư tại
phường Nghĩa Phú, thị xã Gia Nghĩa. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính:
1000 đồng/m2
STT
|
NỘI DUNG
|
Đơn giá
|
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
|
|
Từ
|
Đến
|
|
I
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
|
|
I. 1.
|
Phường Nghĩa Tân
|
|
|
|
|
23
|
Quốc lộ 14 cũ
|
Ngã 3 rẽ vào Công ty
Văn Tứ
|
Đường Nguyễn Tất
Thành
|
1.200
|
|
24
|
Đường nội bộ Khu tái
định cư Công an tỉnh (tiếp giáp đường Nguyễn Tất Thành thuộc Tổ dân phố 4)
|
Đường Nguyễn Tất
Thành
|
Hết các đường nội bộ
|
1.530
|
|
I. 2.
|
Phường Nghĩa Phú
|
|
|
|
14
|
Đường nội bộ Khu tái
định cư Ban chỉ huy Quân sự thị xã Gia Nghĩa
|
450
|
|
5.3. Sửa đổi, bổ sung, chia 02 (đoạn đường và tuyến
đường) thành 03 (đoạn đường và tuyến đường) đồng thời điều chỉnh tăng giá đất
02 đoạn đường, tuyến đường chia tách. Sửa đổi, bổ sung tên của 02 tuyến đường
thuộc đường nội thôn tại địa bàn xã Quảng Thành, cụ thể như sau:
Đơn vị tính:
1000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đoạn đường
(sửa đổi, bổ
sung)
|
Đơn giá
|
Đơn giá
(sửa đổi, bổ
sung)
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
|
|
I.1
|
Xã Quảng Thành
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới huyện Đắk
Song
|
Đến đầu đường đôi
(đường Nguyễn Tất Thành)
|
Ranh giới huyện Đắk
Song
|
Đến hết đất cây xăng
dầu Quang Phước
|
430
|
|
|
|
Đầu đường đôi
|
Giáp ranh giới phường
Nghĩa Thành
|
Hết đất cây xăng dầu
Quang Phước
|
Đến đầu đường đôi
(đường Nguyễn Tất Thành)
|
480
|
700
|
|
|
|
|
Đầu đường đôi
|
Giáp ranh giới phường
Nghĩa Thành
|
|
1.000
|
2
|
Đường liên thôn
|
Đường vành đai Quảng
Thành (giáp phường Nghĩa Phú)
|
Giáp Đắk R'moan
|
|
|
200
|
250
|
3
|
Đường nội thôn
|
Đất ở khu dân cư còn
lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân
|
Đất ở khu dân cư còn
lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường thông 2
đầu)
|
150
|
|
|
|
Đất ở khu dân cư còn
lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân
|
Đất ở khu dân cư còn
lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường cụt)
|
110
|
|
5.4. Sửa đổi, bổ sung tăng giá đất ở 04 đoạn đường
thuộc phường Nghĩa Đức:
Đơn vị tính:
1000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Đơn giá (Sửa
đổi, bổ sung)
|
Từ
|
Đến
|
|
|
I.3
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
|
10
|
Trần Phú (Tỉnh lộ
684 cũ)
|
Km 0 (Đường 23/3)
|
Km 1
|
1.200
|
|
Km 1
|
Km 2
|
900
|
1.000
|
Km 2
|
Km 4
|
600
|
900
|
11
|
Tỉnh lộ 684
|
Km 4 (tiếp giáp với
đường Trần Phú)
|
Km 6 (giáp ranh xã Đắk
Ha)
|
400
|
600
|
29
|
Khu tái định cư B
|
Nội tuyến đường nhựa
|
|
700
|
850
|
5.4. Hủy bỏ 02 tên đường thuộc phường Nghĩa Đức
và phường Nghĩa Thành:
Đơn vị tính: 1000
đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Từ
|
Đến
|
I.3
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
|
|
7
|
Đường vào Địa chất
cũ
|
Tiếp giáp đường xuống
Cầu Bà Thống
|
Vào 200 m (vào trạm
bơm)
|
400
|
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Từ
|
Đến
|
I.4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
|
21
|
Đường Tôn Đức Thắng
(Trục Bắc – Nam và một đoạn Hai Bà Trưng cũ)
|
Hết đường Bắc - Nam
(đã xây dựng giai đoạn 1)
|
Ngã ba Nguyễn Tri
Phương và Chu Văn An
|
2.000
|
6. Bảng giá đất phi nông nghiệp
- Bảng giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư.
6.1. Hủy bỏ Phụ lục B: Bảng giá đất phi nông nghiệp - Bảng giá đất nông
nghiệp xen kẽ trong khu dân cư trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo
Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2019.
6.2. Sửa đổi, Khoản 5, Mục III, Phụ Lục C: Những quy định chung, kèm theo Nghị
quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 như sau:
“5. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
- Trong địa giới hành chính
phường, xã thuộc thị xã Gia Nghĩa, các thị trấn, xã trung tâm huyện:
+ Vị trí 1: Được xác định bằng
giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân
(x) với hệ số 2,0.
+ Vị trí 2: Được xác định bằng
giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân
(x) với hệ số 1,7.
+ Vị trí 3: Được xác định bằng
giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân
(x) với hệ số 1,5.
- Các khu dân cư còn lại: Được
xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng
giá đất nhân (x) với hệ số 1,5”./.