Luật Đất đai 2024

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2025/BCA về Trang bị, bố trí phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho nhà và công trình

Số hiệu QCVN10:2025/BCA
Cơ quan ban hành Bộ Công An
Ngày ban hành 04/11/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Xây dựng
Loại văn bản Quy chuẩn
Người ký ***
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

QCVN 10:2025/BCA

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG BỊ, BỐ TRÍ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

National technical regulation on providing and arranging fire prevention, firefighting, and rescue facilities for buildings and constructions

 

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

1  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Phạm vi điều chỉnh

1.2  Đối tượng áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.4  Giải thích từ ngữ

1.5  Yêu cầu chung

2  QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ, BỐ TRÍ PHƯƠNG TIỆN, HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

2.1  Trang bị, bố trí hệ thống, thiết bị báo cháy tự động

2.2  Trang bị, bố trí phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn, hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn

2.3  Trang bị, bố trí hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà

2.4  Trang bị, bố trí hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà

2.5  Trang bị, bố trí hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động

2.6  Trang bị, bố trí bình chữa cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.8  Trang bị, bố trí phương tiện chữa cháy cơ giới

3  QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4  TỔ CHỨC THỰC HIỆN

PHỤ LỤC A Quy định về trang bị hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy độc lập và hệ thống chữa cháy tự động, thiết bị chữa cháy tự động kích hoạt 

PHỤ LỤC B Quy định về trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà

PHỤ LỤC C Quy định về trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà

PHỤ LỤC D Quy định về trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới

PHỤ LỤC E Quy định về trang bị dụng cụ phá dỡ thô sơ

PHỤ LỤC F Quy định về trang bị mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

PHỤ LỤC H Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt hệ thống

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 

 

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN 10:2025/BCA do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chủ trì biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Công an ban hành kèm theo Thông tư số 103/2025/TT-BCA ngày 04 tháng 11 năm 2025.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG BỊ, BỐ TRÍ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

National technical regulation on providing and arranging fire prevention, firefighting, and rescue facilities for buildings and constructions

1  QUY ĐỊNH CHUNG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.1  Quy chuẩn này quy định về trang bị, bố trí phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho nhà, công trình, hạ tầng kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy của khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao (gọi chung là nhà, công trình) khi xây dựng mới hoặc khi cải tạo, thay đổi trong các trường hợp sau:

- Cải tạo làm tăng quy mô hoặc thay đổi công năng sử dụng hoặc thay đổi hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của gian phòng, nhà, công trình;

- Cải tạo làm tăng quy mô của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao.

1.1.2  Nhà, công trình phục vụ mục đích quốc phòng, quân sự, an ninh, trật tự thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được lựa chọn áp dụng quy định của Quy chuẩn này.

1.1.3  Trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định về trang bị, bố trí phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho từng loại công trình cụ thể thì áp dụng theo quy định của quy chuẩn đó.

1.1.4  Việc trang bị, bố trí phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tuân thủ theo các tiêu chuẩn đã được viện dẫn trong Quy chuẩn này. Trường hợp Quy chuẩn này chưa có quy định thì việc áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài đối với việc trang bị, bố trí phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho nhà, công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

1.1.5  Đối với việc trang bị, bố trí phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho công trình đặc thù (nhà máy điện; cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ; kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; bãi đỗ xe) ngoài tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn này thì lựa chọn tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài để áp dụng.

1.1.6  Trong một số trường hợp riêng biệt, có thể xem xét thay thế một số yêu cầu của Quy chuẩn này đối với công trình cụ thể khi có luận chứng kỹ thuật nêu rõ các giải pháp bổ sung, thay thế để bảo đảm an toàn cháy cho công trình và luận chứng này phải được cơ quan quản lý về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chấp thuận, cụ thể: đối với công trình quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 36/2025/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chấp thuận; đối với công trình quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 36/2025/TT-BCA, công trình không thuộc diện thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy nhưng thuộc đối tượng phải trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh chấp thuận.

1.2  Đối tượng áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng Quy chuẩn này. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có):

Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15/5/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Thông tư số 36/2025/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

QCVN 06:/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình.

TCVN 6100 Phòng cháy chữa cháy - Chất chữa cháy - Cacbon Dioxit.

TCVN 6101 Thiết bị chữa cháy - Hệ thống chữa cháy cacbon dioxit - Thiết kế và lắp đặt.

TCVN 6379 Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy.

TCVN 7026 Phòng cháy chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay - Tính năng và cấu tạo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

TCVN 7161 (tất cả các phần) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống.

TCVN 7336 Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt - Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.

TCVN 7435-1 Phòng cháy, chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy - Phần 1: Lựa chọn và bố trí.

TCVN 7568-14 Hệ thống báo cháy - Phần 14: Thiết kế, lắp đặt các hệ thống báo cháy cho nhà và công trình.

TCVN 7568-25 Hệ thống báo cháy - Phần 25: Các bộ phận sử dụng đường truyền vô tuyến.

TCVN 9255 Tiêu chuẩn tính năng trong tòa nhà - Định nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và không gian.

TCVN 12110 Phòng cháy chữa cháy - Bơm ly tâm chữa cháy loại khiêng tay dùng động cơ đốt trong - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra.

TCVN 12314 (tất cả các phần) Phòng cháy chữa cháy - Bình chữa cháy tự động kích hoạt.

TCVN 13316 (tất cả các phần) Phòng cháy chữa cháy - Xe ô tô chữa cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

TCVN 13333 Hệ thống chữa cháy bằng Sol-khí - Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, kiểm tra và bảo dưỡng.

TCVN 13456 Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn - Yêu cầu thiết kế, lắp đặt.

TCVN 13657-1 Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa cháy phun sương cao áp - Phần 1: Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.

TCVN 13877-2 Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa cháy bằng bột - Phần 2: Yêu cầu thiết kế.

TCVN 13926 Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa cháy - Hệ thống chữa cháy đóng gói (Package).

TCVN 14496 Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước cho nhà kho có chiều cao sắp xếp hàng hóa trên giá đỡ cao trên 5,5 m đến 25 m - Yêu cầu thiết kế.

TCVN 13967 Nhà ở riêng lẻ - Yêu cầu chung về thiết kế.

NFPA 15 Standard for Water Spray Fixed Systems for Fire Protection (Tiêu chuẩn áp dụng cho hệ thống phun nước chữa cháy cố định).

1.4  Giải thích từ ngữ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.4.1

Trang bị, bố trí phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho nhà, công trình

Là việc xác định về số lượng, chủng loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ riêng lẻ (độc lập) hoặc để tạo thành hệ thống phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (hệ thống báo cháy, hệ thống chữa cháy, hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn) để thiết kế, bố trí, lắp đặt cho nhà, công trình.

1.4.2

Phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ

Là phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cơ giới, phương tiện thông dụng, thiết bị, máy móc, dụng cụ, chất chữa cháy các loại được sử dụng cho việc phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.

1.4.3

Hệ thống chữa cháy

Là tổ hợp các thiết bị kỹ thuật chuyên dùng và chất chữa cháy dùng để dập tắt đám cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hệ thống chữa cháy tự động

Hệ thống chữa cháy được tự động kích hoạt xả chất chữa cháy khi các yếu tố của đám cháy đạt đến giá trị được thiết lập trong khu vực bảo vệ, có chức năng giám sát xả và dừng xả/dừng kích hoạt xả chất chữa cháy (ví dụ: hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, gốc nước; hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt; hệ thống chữa cháy tự động bằng khí, sol-khí; hệ thống chữa cháy tự động bằng bột).

1.4.5

Thiết bị chữa cháy tự động kích hoạt

Thiết bị chữa cháy tự động kích hoạt gồm bình chứa chất chữa cháy bằng khí, bột, sol-khí và các bộ phận khác có liên quan tự động xả chất chữa cháy khi có tác động của nhiệt độ đạt đến ngưỡng tác động kích hoạt của bộ phận cảm biến nhiệt.

1.4.6

Họng nước chữa cháy trong nhà (vòi, lăng chữa cháy, đầu nối, van)

Tổ hợp các thiết bị chuyên dùng được lắp đặt, trang bị sẵn để triển khai đưa nước đến đám cháy.

1.4.7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hệ thống các thiết bị chuyên dùng được lắp đặt ngoài nhà để cấp nước phục vụ cho hoạt động chữa cháy.

1.4.8

Hệ thống báo cháy tự động

Hệ thống tự động phát hiện và thông báo địa điểm cháy. Hệ thống báo cháy tự động bao gồm các bộ phận cơ bản: trung tâm báo cháy, đầu báo cháy, hộp nút ấn báo cháy, chuông đèn báo cháy, các bộ phận liên kết, nguồn điện. Tùy theo yêu cầu, hệ thống báo cháy còn có các module, các thiết bị truyền tín hiệu, giám sát, các bộ phận cấu thành có liên quan. Hệ thống báo cháy tự động gồm hệ thống báo cháy thường và hệ thống báo cháy địa chỉ.

1.4.9

Hệ thống báo cháy thường

Khi báo cháy sẽ báo đến một khu vực và khu vực đó có thể có một hoặc nhiều đầu báo cháy.

1.4.10

Hệ thống báo cháy địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.4.11

Thiết bị báo cháy độc lập

Thiết bị tự động phát hiện và cảnh báo cháy bằng âm thanh.

CHÚ THÍCH: Các thiết bị báo cháy độc lập khi được lắp đặt trong cùng một nhà và công trình phải được liên kết với nhau, đảm bảo tất cả cùng phát tín hiệu báo cháy khi có một thiết bị được kích hoạt.

1.4.12

Mặt nạ lọc độc

Thiết bị bảo hộ cá nhân để bảo vệ cơ quan hô hấp của người sử dụng trong một thời gian và ở giới hạn nồng độ ô xy trong không khí nhất định.

1.4.13

Mặt nạ phòng độc cách ly

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.4.14

Dụng cụ phá dỡ thô sơ

Dụng cụ phá dỡ thô sơ gồm rìu, xà beng, búa, kìm.

1.4.15

Công trình

Sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, sử dụng vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.

1.4.16

Hạ tầng kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy

Bao gồm hệ thống cung cấp nước, hệ thống giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, phương tiện chữa cháy cơ giới phục vụ phòng cháy, chữa cháy của khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhà

Công trình xây dựng có chức năng chính là bảo vệ, che chắn cho người hoặc vật chứa bên trong, thông thường được bao che một phần hoặc toàn bộ và được xây dựng ở một vị trí cố định.

1.4.18

Nhà hỗn hợp

Nhà dân dụng có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một nhà được thiết kế sử dụng làm văn phòng, dịch vụ thương mại, hoạt động công cộng...), không bao gồm nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh.

1.4.19

Nhà chung cư

Nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Nhà ở.

1.4.20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhà mà bên trong có các hoạt động sản xuất và bảo đảm các điều kiện cần thiết cho con người làm việc và vận hành các thiết bị công nghệ.

1.4.21

Kho lạnh

Một hoặc nhiều phòng được cách nhiệt và làm lạnh có nhiệt độ từ - 30 °C đến + 5 °C để bảo quản thực phẩm, hàng hóa ở nhiệt độ quy định. Nếu diện tích sàn của kho không vượt quá 10 m2 và thiết kế của kho không cho phép người đi vào thì không được xác định là kho lạnh.

1.4.22

Gian phòng

Không gian bên trong nhà, công trình có công năng nhất định và được giới hạn bởi các kết cấu xây dựng.

1.4.23

Chiều cao phòng cháy, chữa cháy (chiều cao PCCC)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.4.24

Số tầng nhà

Số tầng của nhà trong Quy chuẩn này bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng tum) và tầng bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái.

CHÚ THÍCH:

Tầng tum không tính vào số tầng nhà của công trình khi chỉ có chức năng sử dụng để bao che lồng cầu thang bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công trình (nếu có), có diện tích mái tum không vượt quá 30 % diện tích sàn mái.

Đối với nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh, tầng lửng không tính vào số tầng của công trình khi diện tích sàn tầng lửng không vượt quá 65 % diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới.

Đối với nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh thiết kế lệch tầng thì xác định số tầng tham khảo theo TCVN 13967.

Đối với nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 13967, cho phép áp dụng quy định tại 9.1.2 của TCVN 13967 để xác định số tầng (chiều cao PCCC) của nhà.

Đối với công trình nhà kho, nhà sản xuất thì sàn giá đỡ và sàn lửng nằm ở cao độ bất kỳ không tính vào số tầng của công trình khi có diện tích không lớn hơn 40 % diện tích một tầng của công trình đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Mỗi công trình chỉ được xác định có một tầng lửng không tính vào số tầng của công trình.

1.4.25

Khối tích

Khối tích quy định trong Quy chuẩn này là tổng khối tích của tòa nhà theo quy định tại TCVN 9255.

1.4.26

Diện tích

Diện tích được tính theo quy định của TCVN 9255.

CHÚ THÍCH: Trường hợp các nhà đã bảo đảm về khoảng cách an toàn phòng cháy, chữa cháy, thoát nạn và ngăn cháy lan, được kết nối với nhau bởi các lối đi (hành lang cầu) thì cho phép tính diện tích và khối tích riêng biệt của từng nhà.

1.4.27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Là khu vực có độ ẩm không khí trong nhà trên 75 % ở nhiệt độ từ 12 °C đến 24 °C hoặc trên 60 % ở nhiệt độ trên 24 °C được tạo ra bởi hơi nước lưu thông do chính hoạt động của gian phòng (ví dụ: phun hơi nước, phun tia nước dạng sương).

1.4.28

Bến cảng biển

Là khu vực bao gồm vùng đất và vùng nước thuộc một cảng biển, được xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, vùng nước trước cầu cảng, luồng hàng hải và các công trình phụ trợ khác.

1.4.29

Trạm biến áp không người trực

Là trạm biến áp không có người trực vận hành tại chỗ. Việc giám sát và vận hành trạm biến áp không người trực được thực hiện từ xa tại trung tâm điều khiển.

1.4.30

Chất lỏng dễ cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.4.31

Chất lỏng cháy

Chất lỏng hoặc hỗn hợp các chất lỏng hoặc chất lỏng có chứa chất rắn hòa tan hay dạng huyền phù có điểm chớp cháy bằng hoặc lớn hơn 37,8 °C.

1.5  Yêu cầu chung

1.5.1  Nhà, công trình, hạ tầng kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy của khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao không phụ thuộc vào chủ sở hữu và đơn vị chủ quản phải trang bị các phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo quy định của Quy chuẩn này.

1.5.2 Nhà, công trình, gian phòng dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng được phân thành các nhóm F1, F2, F3, F4, F5 theo quy định tại QCVN 06:/BXD; nhà, công trình và gian phòng có công năng sản xuất, kho (nhóm F5) theo tính nguy hiểm cháy và cháy nổ được phân thành các hạng A, B, C, D, E theo quy định tại QCVN 06:/BXD. Phân loại kỹ thuật về cháy (bậc chịu lửa, giải pháp ngăn cháy...) của nhà và công trình xác định theo quy định tại QCVN 06:/BXD.

1.5.3  Loại và nhóm đám cháy quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Loại và nhóm đám cháy

Ký hiệu loại đám cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Ký hiệu nhóm đám cháy

Đặc tính của nhóm đám cháy

A

Cháy chất rắn

A1

Cháy các chất rắn với quá trình cháy âm ỉ (ví dụ: gỗ, giấy, cỏ khô, rơm rạ, than, sản phẩm dệt...)

 

 

A2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

B

Cháy chất lỏng

B1

Cháy chất lỏng không tan trong nước (ví dụ: xăng ete, nhiên liệu dầu mỏ); cháy chất rắn hóa lỏng (ví dụ: paraphin...)

B2

Cháy các chất lỏng hòa tan trong nước (ví dụ: rượu, metanol, glycerin...)

C

Cháy các chất khí

C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

D

Cháy các kim loại

D1

Cháy các chất kim loại nhẹ (ví dụ: nhôm, magiê và hợp kim của chúng...), trừ các kim loại kiềm

D2

Cháy kim loại kiềm và các kim loại đồng dạng khác (ví dụ: natri, kali...)

D3

Cháy các hợp chất có chứa kim loại (ví dụ: các hợp chất hữu cơ kim loại, hydrua kim loại...)

E

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

E

Cháy vật liệu cấu thành nên thiết bị điện, có thể là chất dẻo, kim loại... trong đám cháy có thể còn dòng điện trong thiết bị

1.5.4  Lựa chọn loại phương tiện, phương pháp chữa cháy, loại chất chữa cháy phải phù hợp với tính chất, mức độ nguy hiểm cháy của nhà, công trình, gian phòng, thiết bị với từng loại đám cháy, với khả năng, hiệu quả của phương tiện chữa cháy và từng loại chất chữa cháy quy định tại 1.5.5 của Quy chuẩn này. Phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phải đáp ứng yêu cầu vận hành an toàn trong điều kiện môi trường bình thường.

1.5.5  Hiệu quả chữa cháy của các chất chữa cháy quy định tại Bảng 2.

Bảng 2 - Hiệu quả chữa cháy của các chất chữa cháy

Chất chữa cháy

Hiệu quả chữa cháy các loại đám cháy

 

Phun tia

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

B

C

D

E

ớc

Phun sương

++

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

 

 

++

+

-

-

+ (1)

Chất chữa cháy gốc nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

+++

+++

-

-

-

Phun sương

+++

+++

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

++ (1)

Bọt

Bội số nở thấp

++

++

-

-

-

Bội số nở trung bình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

++

-

-

-

Bội số nở cao

+

+

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bọt chứa flo

++

+++

-

-

-

Khí

Khí CO2, Nitơ

+

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

+

-

+++

Khí Freon (2)

+

++

+

-

++

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

++

++

++

-

++

Bột

++

+++

+++

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

++

(1) Tuân thủ các yêu cầu an toàn điện.

(2) Khí Freon là các khí chữa cháy có thành phần chlorofluorocarbon hoặc hydrofluorocarbon như: HFC-227ea, FK-5-1-12...

CHÚ THÍCH:

Dấu “+++” Chữa cháy rất hiệu quả.

Dấu “++” Chữa cháy hiệu quả.

Dấu “+” Chữa cháy hiệu quả thấp

Dấu “-” Chữa cháy không thích hợp.

Khi nhà, công trình, gian phòng, khu vực có từ hai chất chữa cháy hiệu quả thấp hoặc hiệu quả hoặc rất hiệu quả trở lên thì được phép lựa chọn một trong các chất chữa cháy này nhằm hạn chế việc hư hại các thiết bị, máy móc trong khu vực bảo vệ do chất chữa cháy gây ra. Không được sử dụng chất chữa cháy mà các chất này có thể gây ra phản ứng hóa học với chất có trong khu vực bảo vệ dẫn đến cháy, nổ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

CHÚ THÍCH: Trường hợp các công tắc dòng chảy hoặc công tắc áp suất hoặc thiết bị có chức năng tương tự của hệ thống chữa cháy được sử dụng làm tín hiệu báo cháy và được giám sát bởi trung tâm báo cháy thì mỗi thiết bị được coi là một vùng phát hiện cháy riêng.

1.5.7  Việc trang bị phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho nhà, công trình căn cứ trên cơ sở phân tích công năng sử dụng, tính chất nguy hiểm cháy và các yếu tố khác liên quan đến việc bảo vệ con người và tài sản. Đối với nhà, công trình không được quy định tại các Phụ lục A, B, H thì việc trang bị, bố trí phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thực hiện như với nhà, công trình có công năng tương tự xác định theo nhóm nguy hiểm cháy theo công năng quy định tại QCVN 06:/BXD.

1.5.8  Nhà hỗn hợp, nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp phải áp dụng các quy định về trang bị, bố trí phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với nhà hỗn hợp, nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp khi diện tích sàn xây dựng dùng cho mỗi công năng của nhà không vượt quá 70 % tổng diện tích sàn xây dựng của nhà (không bao gồm các diện tích sàn dùng cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy, chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe);

Nhà hỗn hợp, nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp phải áp dụng các quy định về trang bị, bố trí phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo công năng mà có diện tích sàn xây dựng dùng cho công năng đó của nhà vượt quá 70 % tổng diện tích sàn xây dựng của nhà (không bao gồm các diện tích sàn dùng cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy, chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe).

1.5.9  Khi xác định yêu cầu trang bị hệ thống chữa cháy tự động và/hoặc hệ thống báo cháy tự động trước tiên cần xác định yêu cầu trang bị cho toàn bộ nhà (Bảng A.1), sau đó cho từng hạng mục/khu vực (Bảng A.2) và gian phòng trong nhà (Bảng A.3), cũng như thiết bị nằm trong phạm vi của công trình (Bảng A.4). Đối với nhà có phần ngầm và phần trên mặt đất được ngăn thành các khoang được ngăn cháy độc lập với nhau và lối ra thoát nạn riêng thì xem xét việc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy cho từng phần theo quy định của Quy chuẩn này.

1.5.10  Đối với nhà bậc chịu lửa I, II, III không được phân chia hoặc được phân chia thành các gian phòng bởi các kết cấu xây dựng: tường ngăn cháy, sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa thấp hơn REI 45, vách ngăn cháy có giới hạn chịu lửa thấp hơn EI 45; đối với nhà bậc chịu lửa IV, V không được phân chia hoặc được phân chia thành các gian phòng bởi các kết cấu xây dựng: tường, sàn có giới hạn chịu lửa thấp hơn REI 15, vách có giới hạn chịu lửa thấp hơn EI 15 thì trang bị hệ thống báo cháy tự động và/hoặc hệ thống chữa cháy tự động tương ứng với gian phòng theo Bảng A.3.

1.5.11  Nhà, công trình, hạng mục/khu vực, gian phòng có quy mô quy định tại Phụ lục A phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động và/hoặc hệ thống báo cháy tự động cho toàn bộ nhà, công trình, gian phòng, trừ quy định tại 1.5.12 và các khu vực sau:

- Khu vực có quy trình ướt, hồ bơi, phòng tắm, phòng rửa, phòng vệ sinh;

- Gian phòng hạng nguy hiểm cháy E; gian phòng hạng nguy hiểm cháy C4 (trừ các gian phòng trong nhà nhóm nguy hiểm cháy theo công năng nhóm F1.1, F1.2, F2.1, F4.1, F4.2);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Cầu thang bộ, buồng thang bộ;

- Khoang đệm ngăn cháy;

- Khu vực không có nguy hiểm về cháy.

CHÚ THÍCH: Khu vực không có nguy hiểm về cháy là khu vực không có chất, vật liệu cháy được hoặc không có nguồn phát sinh nhiệt để gây cháy (ví dụ: trục đường ống nước, bể nước...).

1.5.12  Cho phép chỉ bố trí đầu phun sprinkler của hệ thống chữa cháy tự động bằng nước tại cửa căn hộ (lắp đặt tại vị trí bên trong căn hộ) đối với căn hộ của nhà nhóm F1.3 khi chiều cao PCCC của nhà không quá 100 m.

1.5.13  Bảo dưỡng phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ:

- Bảo dưỡng thực hiện ít nhất một năm một lần đối với: hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy độc lập; phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn, hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn; hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà; hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà; hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động.

- Bình chữa cháy được bảo dưỡng ít nhất sáu tháng một lần.

- Nội dung, cách thức bảo dưỡng phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ được thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2  QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ, BỐ TRÍ PHƯƠNG TIỆN, HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

2.1  Trang bị, bố trí hệ thống, thiết bị báo cháy tự động

2.1.1  Danh mục nhà, hạng mục/khu vực, gian phòng phải trang bị hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy độc lập được quy định tại Phụ lục A.

Việc lựa chọn, bố trí thiết bị báo cháy độc lập được thực hiện theo quy định như đối với các thiết bị tương tự của hệ thống báo cháy tự động.

2.1.2  Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt đối với hệ thống báo cháy tự động được quy định tại TCVN 7568-14, TCVN 7568-25.

2.2  Trang bị, bố trí phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn, hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn

2.2.1  Nhà, công trình phải trang bị phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn theo quy định tại TCVN 13456.

2.2.2  Việc thiết kế, lắp đặt phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn được quy định tại TCVN 13456.

2.2.3  Công trình đang thi công xây dựng phải trang bị đèn chiếu sáng sự cố có nguồn dự phòng không thấp hơn 1 h tại một số khu vực đã được bố trí trong công trình có các chức năng như: phòng máy phát điện; phòng máy biến áp; phòng bơm cấp nước chữa cháy. Đèn chiếu sáng sự cố phải đảm bảo độ rọi theo phương nằm ngang trên mặt sàn không được nhỏ hơn 0,5 lux.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.5  Việc thiết kế, lắp đặt hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn phải bảo đảm các yêu cầu quy định tại H.4.

2.3  Trang bị, bố trí hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà

2.3.1  Đối tượng trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà được quy định tại Phụ lục C.

2.3.2  Cho phép không trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà khi nhà, công trình nằm trong bán kính 400 m tính từ trụ cấp nước chữa cháy hoặc từ bến lấy nước của các nguồn nước tự nhiên hoặc nhân tạo như ao, hồ, sông, bể nước và nguồn nước nhân tạo khác đến mọi điểm của nhà xét theo phương ngang và lưu lượng/trữ lượng nước chữa cháy bảo đảm theo quy định.

Trường hợp không bảo đảm lưu lượng/trữ lượng nước chữa cháy theo quy định thì phải trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà (khi tính toán lưu lượng/trữ lượng của hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà, cho phép tính cộng lưu lượng/trữ lượng nước của hạ tầng cấp nước chữa cháy ngoài nhà hoặc các nguồn nước tự nhiên hoặc nhân tạo như ao, hồ, sông, bể nước và nguồn nước nhân tạo khác).

CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu đối với bến lấy nước được quy định tại H.1.5.4.

CHÚ THÍCH 2: Nguồn nước tự nhiên hoặc nhân tạo phải là nguồn nước công cộng hoặc trong nội bộ dự án, công trình.

2.3.3  Việc thiết kế, lắp đặt hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà quy định tại H.1, H.3 và TCVN 6379.

2.4  Trang bị, bố trí hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

CHÚ THÍCH: Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà có thể bố trí độc lập hoặc kết hợp với hệ thống chữa cháy tự động bằng nước. Khi bố trí kết hợp phải bảo đảm yêu cầu theo quy định về hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà và hệ thống chữa cháy tự động.

2.4.2  Việc thiết kế, lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà quy định tại H.2, H.3.

CHÚ THÍCH: Máy bơm cấp nước chữa cháy của hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà phải được điều khiển bằng tay hoặc điều khiển tự động hoặc điều khiển từ xa. Đối với hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà của các nhà sản xuất, nhà kho có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B, C1; nhà có chiều cao PCCC từ 25 m trở lên; chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, khách sạn; nhà sử dụng với mục đích kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường thuộc cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà ga hàng hóa, đề-pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; nhà ga hành khách, đề-pô (depot) đường sắt đô thị; nhà hát, rạp chiếu phim, các nhà dịch vụ thuộc bến cảng biển, cảng thủy nội địa thì máy bơm phải được điều khiển bằng tay tại phòng bơm và điều khiển tự động.

2.4.3  Công trình đang thi công xây dựng có chiều cao từ 10 tầng trở lên hoặc có chiều cao PCCC từ 28 m trở lên khi thi công hoàn thiện nội thất, lắp đặt thiết bị của hệ thống cơ điện phải có giải pháp cấp nước phục vụ công tác chữa cháy đảm bảo các yêu cầu sau: bố trí tối thiểu 01 hệ thống đường ống khô có họng nước đến mỗi tầng và kết nối được với xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy bằng đầu nối được bố trí ở bên ngoài công trình để tiếp nước vào hệ thống. Tại mỗi họng nước được trang bị ít nhất 02 cuộn vòi đẩy và 01 lăng phun.

2.4.4 Nhà và công trình có chiều cao PCCC lớn hơn 28 m (lớn hơn 50 m đối với nhà nhóm F1.3) hoặc nhà có chiều sâu của sàn tầng hầm dưới cùng (tính đến cao độ của lối ra thoát nạn ra ngoài) lớn hơn 9 m phải bố trí hệ thống đường ống khô có họng chờ cấp nước DN65 được lắp đặt van khóa thường đóng cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp tại các sảnh thang máy chữa cháy hoặc trong các khoang đệm của buồng thang bộ không nhiễm khói. Hệ thống đường ống khô phải đảm bảo các yêu cầu:

- Có đường kính ống tối thiểu DN65;

- Có van một chiều hướng từ ngoài vào hệ thống đường ống tại vị trí họng chờ tiếp nước, có đầu nối với kích cỡ phù hợp lắp đặt ở ngoài nhà để đấu nối với các bơm áp lực cao của xe chữa cháy;

- Có van xả khí tại điểm cao nhất của hệ thống đường ống;

- Có van xả nước tại vị trí thấp nhất của hệ thống đường ống;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.5  Trang bị, bố trí hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động

2.5.1  Nhà, hạng mục/khu vực, gian phòng, thiết bị phải trang bị, bố trí hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động theo quy định tại Phụ lục A. Chất chữa cháy sử dụng trong hệ thống chữa cháy tự động có hiệu quả chữa cháy phù hợp với loại đám cháy của khu vực bảo vệ theo quy định tại 1.5.3 Quy chuẩn này và phù hợp với yêu cầu cần bảo vệ.

2.5.2 Việc thiết kế, lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động được quy định tại các tiêu chuẩn tương ứng, bao gồm TCVN 7336, TCVN 13926, TCVN 13657-1, TCVN 13333, TCVN 6101, TCVN 7161-1, TCVN 7161-5, TCVN 7161-9, TCVN 7161-13, TCVN 7161-14, TCVN 7161-15, TCVN 13877-2, TCVN 14496, NFPA 15.

2.5.3 Khi bố trí lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động mà chất chữa cháy có nguy hiểm cho người phải tính toán thời gian thoát nạn, đảm bảo cho người cuối cùng thoát ra khỏi căn phòng hoặc vùng cần bảo vệ trước khi hệ thống tự động xả chất chữa cháy.

2.5.4  Căn cứ điều kiện thực tế của nhà, công trình, có thể lắp đặt bình bột chữa cháy tự động kích hoạt ở mặt tường hoặc treo trên trần nhà với chiều cao thích hợp sao cho đảm bảo diện tích bảo vệ hữu hiệu theo công bố của đơn vị sản xuất. Trong bất kỳ trường hợp nào phải đảm bảo khoảng cách từ bộ phận cảm biến nhiệt đến trần nhà là không quá 40 cm. Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt loại treo có thể được trang bị tại khu vực bếp của nhà hàng, các phòng nồi hơi, giặt là có diện tích không quá 100 m2 và các phòng kỹ thuật điện có diện tích không quá 10 m2. Nếu lắp đặt tại khu vực có diện tích trên 100 m2 thì phải phân chia thành các khu vực có diện tích đến 100 m2 bằng tường ngăn cháy (có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 45) hoặc vách ngăn cháy (có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 45).

2.5.5  Cho phép trang bị bình khí, bình sol-khí chữa cháy tự động kích hoạt (có chức năng giám sát trạng thái thường trực của thiết bị, giám sát trạng thái khi chữa cháy, các tín hiệu này phải được liên động với hệ thống báo cháy tự động) thay thế hệ thống chữa cháy tự động tại các khu vực không thường xuyên có người với diện tích không quá 100 m2. Nếu lắp đặt tại khu vực có diện tích trên 100 m2 thì phải phân chia thành các khu vực có diện tích không quá 100 m2 bằng tường ngăn cháy (có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 45) hoặc vách ngăn cháy (có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 45).

Bình khí chữa cháy tự động kích hoạt loại treo phải phù hợp với TCVN 12314-2.

2.6  Trang bị, bố trí bình chữa cháy

2.6.1  Tất cả các khu vực trong nhà, công trình kể cả những nơi đã được trang bị hệ thống chữa cháy phải trang bị bình chữa cháy xách tay hoặc bình chữa cháy có bánh xe. Việc lựa chọn, tính toán trang bị và bố trí bình chữa cháy thực hiện theo quy định tại điểm 6 và điểm 7 TCVN 7435-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.6.3  Trên cùng một sàn hoặc tầng nhà, nếu mặt bằng được ngăn thành các khu vực khác nhau bởi tường, vách, rào hoặc các vật cản khác không có lối đi qua lại thì việc trang bị bình chữa cháy phải riêng biệt cho mỗi khu vực và đảm bảo theo quy định tại điểm 6 và điểm 7 TCVN 7435-1.

2.6.4  Bình chữa cháy được bố trí ở vị trí dễ thấy, dễ lấy và nên có màu đỏ, trường hợp khó nhận biết có thể sử dụng các chỉ dẫn vị trí và theo các quy định tại điểm 5 TCVN 7435-1. Không được để bình chữa cháy tập trung một chỗ.

Bình chữa cháy phải luôn sẵn sàng để sử dụng ngay lập tức và được bố trí tại:

- Nơi mà những người theo đường thoát nạn dễ dàng nhìn thấy;

- Gần lối ra, vào phòng, cầu thang bộ, hành lang và lối đi;

- Ở các vị trí tương tự trên mỗi tầng, nơi các tầng có cấu trúc giống nhau.

Không đặt bình chữa cháy ở các khu vực, vị trí sau:

- Khi đám cháy tiềm ẩn có thể ngăn cản việc tiếp cận bình chữa cháy;

- Gần các thiết bị sinh nhiệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả của bình chữa cháy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Nơi có thể gây cản trở lối thoát nạn;

- Ở các vị trí trong phòng hoặc hành lang cách xa lối ra, trừ trường hợp cần thiết đối với nguy hiểm cháy;

- Nơi bình chữa cháy có thể bị hỏng do các hoạt động thường ngày.

2.6.5  Công trình đang thi công xây dựng phải trang bị tối thiểu 01 bình bột chữa cháy xách tay loại ABC không nhỏ hơn 4 kg cho mỗi diện tích đến 500 m2 sàn xây dựng, xét riêng cho mỗi tầng công trình, kể cả các nhà tạm để phục vụ thi công xây dựng công trình (nếu diện tích chưa đủ 500 m2 vẫn phải trang bị tối thiểu 01 bình bột chữa cháy xách tay loại ABC không nhỏ hơn 4 kg). Số lượng bình chữa cháy xách tay phải được trang bị gấp đôi so với số lượng yêu cầu tối thiểu khi không thể bố trí đường giao thông dành cho xe chữa cháy tiếp cận đến công trình. Các bình chữa cháy xách tay phải bố trí bảo đảm bán kính bảo vệ tối đa của bình chữa cháy xách tay là 25 m tại nơi dễ thấy, dễ lấy.

2.7  Trang bị, bố trí dụng cụ phá dỡ thô sơ, mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly

2.7.1  Nhà, công trình phải trang bị dụng cụ phá dỡ thô sơ quy định tại Phụ lục E.

Dụng cụ phá dỡ thô sơ trang bị cho nhà, công trình được bố trí tại khu vực có người thường xuyên trực về phòng cháy, chữa cháy.

2.7.2  Nhà, công trình phải trang bị mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly quy định tại Phụ lục F.

Mặt nạ lọc độc trang bị cho nhà, công trình được bố trí tại các tủ phương tiện trên hành lang, đường thoát nạn từng tầng hoặc trong các gian phòng thường xuyên có người; mặt nạ phòng độc cách ly được bố trí tại phòng trực điều khiển chống cháy hoặc khu vực thường trực về phòng cháy, chữa cháy tại vị trí dễ thấy, dễ lấy và đảm bảo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.8.1  Các kho, cơ sở sản xuất, cảng hàng không, bến cảng, khu công nghiệp, cụm công nghiệp ngoài việc trang bị hệ thống chữa cháy, phải trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới theo quy định tại Phụ lục D. Phương tiện chữa cháy cơ giới trang bị phải bảo đảm theo TCVN 13316 (các phần), TCVN 12110.

2.8.2  Xe ô tô chữa cháy, tàu chữa cháy trang bị cho nhà, công trình đảm bảo các yêu cầu sau:

- Có đặc tính kỹ thuật và tính năng chữa cháy phù hợp với loại nhà, công trình cần bảo vệ;

- Có chất chữa cháy, phương tiện, dụng cụ trang bị kèm theo đúng quy định.

3  QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1  Phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo danh mục quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP trước khi lưu thông trên thị trường phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu thông.

3.2  Việc cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, quản lý, sử dụng tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP.

4  TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1  Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tổ chức phổ biến, hướng dẫn việc áp dụng Quy chuẩn này cho các đối tượng có liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Quy định về trang bị hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy độc lập và hệ thống chữa cháy tự động, thiết bị chữa cháy tự động kích hoạt

Bảng A.1 - Đối với nhà

STT

Loại nhà

Hệ thống báo cháy tự
động

Hệ thống chữa cháy
tự động (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhà ở riêng lẻ kết hợp kinh doanh dịch vụ (có phần diện tích để kinh doanh dưới 30% tổng diện tích sàn của nhà) (2)

Cao từ 7 tầng trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập)

Chiều cao PCCC từ 30 m trở lên

2.

Nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy (có phần diện tích để sản xuất, kinh doanh dưới 30 % tổng diện tích sàn của nhà) (2)

Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500 m2)

Chiều cao PCCC từ 30 m trở lên

3.

Chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá thuộc cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về giáo dục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều cao PCCC từ 30 m trở lên

4.

Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non và cơ sở giáo dục mầm non khác theo quy định của pháp luật về giáo dục

Có từ 100 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500 m2)

Cao từ 4 tầng trở lên (không tính tầng kỹ thuật trên cùng) và tổng diện tích sàn từ 5000 m2 trở lên

5.

Trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học; trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; nhà thuộc cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục (ngoại trừ mục 4 Bảng này); cơ sở bảo trợ xã hội

Cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1500 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi tổng diện tích sàn nhỏ hơn 700 m2)

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhà khám, chữa bệnh, lưu trú bệnh nhân của bệnh viện; nhà hộ sinh, trạm y tế, phòng khám đa khoa, chuyên khoa; nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình; nhà thuộc cơ sở phòng chống dịch bệnh; nhà thuộc cơ sở y tế khác theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh

Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên.

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2000 m2 trở lên

7.

Nhà dưỡng lão

Không phụ thuộc vào diện tích (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 3 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 300 m2).

Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên

8.

Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, nhà thuộc cơ sở thể thao khác được thành lập theo quy định của Luật Thể dục, thể thao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên

9.

Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc

Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên hoặc có từ 200 chỗ trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1500 m2)

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên

10.

Thư viện

Tổng diện tích sàn từ 300 mtrở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500 m2)

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5000 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảo tàng, nhà triển lãm, nhà trưng bày (không bao gồm nhà trưng bày quy định tại mục 25 của Bảng này)

11.1.

Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm

Không phụ thuộc vào diện tích

Tổng diện tích sàn từ 200 m2 trở lên

11.2.

Bố trí tại các tầng trên mặt đất

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Một tầng, hai tầng

Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên

Tổng diện tích sàn từ 1 000 m2 trở lên

11.2.2.

Từ ba tầng trở lên

Không phụ thuộc vào diện tích

Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên

12.

Nhà văn hóa, trung tâm hội nghị, nhà đa năng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên

13.

Nhà sử dụng với mục đích kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường thuộc cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

13.1.

Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

13.2.

Bố trí tại các tầng trên mặt đất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

13.2.1.

Một tầng, hai tầng

Không phụ thuộc vào diện tích

Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên

13.2.2.

Từ ba tầng trở lên

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhà cho mục đích tôn giáo, tín ngưỡng thuộc cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ), công trình di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh trở lên

Cao từ 4 tầng trở lên

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên

15.

Chợ (được tổ chức tại một địa điểm theo quy hoạch), trung tâm thương mại, siêu thị (3) (ngoại trừ các nhà quy định tại mục 25)

15.1.

Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm

Không phụ thuộc vào diện tích

Tổng diện tích sàn từ 200 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bố trí tại các tầng trên mặt đất

15.2.1.

Một tầng, hai tầng

Không phụ thuộc vào diện tích

Tổng diện tích sàn từ 3 500 m2 trở lên

15.2.2.

Từ ba tầng trở lên

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, nhà ăn của cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy; khối nhà của các công trình thủy cung, cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí, cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác

Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 3 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1500 m2)

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên

17.

Cửa hàng điện máy, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích và các cửa hàng kinh doanh hàng hóa dễ cháy theo quy định của pháp luật

17.1.

Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm

Không phụ thuộc vào diện tích

Tổng diện tích sàn từ 200 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bố trí tại các tầng trên mặt đất

Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500 m2)

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3 500 m2 trở lên

17.3.

Nhà kinh doanh chất lỏng cháy và dễ cháy (ngoại trừ hàng hóa được chứa trong các can, bình bằng vật liệu không cháy có thể tích chứa không lớn hơn 20 lít)

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

18.

Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà thuộc cơ sở nghỉ dưỡng, nhà thuộc cơ sở dịch vụ lưu trú khác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên

19.

Bưu điện; bưu cục; nhà thuộc cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác

Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên

20.

Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc; nhà thuộc cơ sở nghiên cứu chuyên ngành

Cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1 500 m2 )

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhà hỗn hợp, nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp

Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 5 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500 m2)

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 5 000 m2 trở lên

22.

Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà ga hàng hóa, đề-pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; nhà ga hành khách, đề-pô (depot) đường sắt đô thị; nhà dịch vụ thuộc cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển, bến xe khách, trạm dừng nghỉ, cảng cạn

Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên (cho phép trang bị thiết bị báo cháy độc lập khi chiều cao thấp hơn 3 tầng và tổng diện tích sàn nhỏ hơn 500 m2)

Chiều cao PCCC từ 25 m trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 10 000 m2 trở lên

23.

Đài kiểm soát không lưu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Không phụ thuộc diện tích

24.

ởng kiểm định thuộc trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông

Diện tích từ 500 m2 trở lên

-

25.

Nhà (sử dụng với mục đích) để xe ô tô, xe máy, trưng bày ô tô, xe máy(4)

25.1.

Dạng kín đặt tại tầng hầm, tầng bán hầm hoặc trên mặt đất từ 02 tầng trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Không phụ thuộc vào diện tích

25.2.

Dạng kín một tầng trên mặt đất

25.2.1.

Có bậc chịu lửa I, II, III, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S0

Không phụ thuộc vào diện tích

Tổng diện tích sàn từ 7 000 m2 trở lên

25.2.2.

Có bậc chịu lửa I, II, III, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tổng diện tích sàn từ 3 600 m2 trở lên

25.2.3.

Có bậc chịu lửa IV, V, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S0

Không phụ thuộc vào diện tích

Tổng diện tích sàn từ 3 600 m2 trở lên

25.2.4.

Có bậc chịu lửa IV, V, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S1

Không phụ thuộc vào diện tích

Tổng diện tích sàn từ 2 000 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Có bậc chịu lửa IV, V, có cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà S2, S3

Không phụ thuộc vào diện tích

Tổng diện tích sàn từ 1 000 m2 trở lên

25.3.

Dạng hở (5)

25.3.1.

Có khoảng cách từ điểm bất kỳ đến cạnh để hở không lớn hơn 12 m

Tổng diện tích sàn từ 4 000 m2 trở lên hoặc cao từ 4 tầng trở lên

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Có khoảng cách từ điểm bất kỳ đến cạnh để hở lớn hơn 12 m

Không phụ thuộc vào diện tích

Tổng diện tích sàn từ 4 000 m2 trở lên hoặc cao từ 4 tầng trở lên

26.

Gara ô tô cơ khí

-

Từ 4 ô đỗ xe cho mỗi tầng trở lên

27.

Nhà kỹ thuật máy bay

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tổng diện tích sàn từ 2 800 m2 trở lên

28.

Hầm giao thông đường bộ (hầm đường ô tô)

Có chiều dài từ 500 m trở lên

-

29.

Nhà chế biến, lưu trữ nông sản dạng hạt (5), (6)

Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên

Tổng diện tích sàn từ 3 000 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhà kho hạng nguy hiểm cháy C sắp xếp hàng trên giá đỡ có chiều cao để hàng trên 5,5 m

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

31.

Nhà kho hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ B, C cao từ 2 tầng trở lên

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

(1) Đối với nhà hỗn hợp không thuộc diện phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo quy định tại Bảng A.1 nhưng phần công năng bất kỳ của nhà có quy mô thuộc diện phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo Bảng A.1 thì phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho phần nhà đó.

Khi bố trí kinh doanh karaoke, vũ trường trong nhà hỗn hợp nhưng phần kinh doanh karaoke, vũ trường của nhà có quy mô thuộc diện phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động theo Bảng A.1 hoặc kinh doanh karaoke, vũ trường được bố trí từ tầng 3 trở lên thì phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho toàn bộ nhà.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Cho phép chỉ trang bị hệ thống báo cháy tự động hoặc thiết bị báo cháy độc lập tại khu vực sản xuất, kinh doanh, tuy nhiên tại mỗi tầng của nhà phải có thiết bị cảnh báo âm thanh kết nối liên động với hệ thống báo cháy tự động hoặc thiết bị báo cháy độc lập.

Đối với nhà ở riêng lẻ kết hợp kinh doanh dịch vụ, nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy có phần diện tích để sản xuất, kinh doanh từ 30 % đến 70 % tổng diện tích sàn của nhà trở lên thì việc trang bị hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy độc lập và hệ thống chữa cháy tự động như đối với nhà hỗn hợp: trường hợp phần diện tích để sản xuất, kinh doanh trên 70 % tổng diện tích sàn của nhà thì việc trang bị hệ thống báo cháy tự động, thiết bị báo cháy độc lập và hệ thống chữa cháy tự động thực hiện theo công năng sản xuất, kinh doanh.

(3) Cho phép không lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động tại các khu vực trưng bày xoong nồi, thiết bị, hàng hóa, vật liệu không cháy: khu vực lưu trữ và chế biến để bán thịt, cá, trái cây và rau quả (trong bao bì không cháy).

(4) Cho phép không bố trí hệ thống chữa cháy tự động trong các nhà để xe ngầm một tầng hầm được xây dựng bên dưới khu đất trống khi sức chứa không quá 25 chỗ.

Trong các nhà để xe ô tô một hoặc hai tầng dạng ngăn (ngăn cách tối thiểu bằng vách ngăn cháy loại 1 có lối ra ngoài trời trực tiếp từ từng ngăn chứa), cho phép không trang bị hệ thống báo cháy tự động và hệ thống chữa cháy tự động, với điều kiện mỗi ngăn không quá 2 xe.

Cho phép không trang bị hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy tự động đối với nhà lưu giữ, trưng bày xe máy cao không quá 02 tầng và tổng diện tích sàn không quá 1 000 m2.

(5) Nhà dạng hở: nhà không có tường bao che ngoài. Nhà cũng được coi là hở nếu công trình có hai cạnh đối diện dài nhất được để hở. Cạnh được coi là được để hở nếu tổng diện tích sàn phần để hở dọc theo cạnh này chiếm không ít hơn 50 % diện tích mặt ngoài của nó ở trên từng tầng.

(6) Không yêu cầu trang bị hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy tự động đối với nhà dạng hở để chế biến, lưu trữ nông sản dạng hạt.

CHÚ THÍCH 1: Các nhà thuộc mục 6, 10, 12, 16, 20, 21 có bậc chịu lửa IV-V phải trang bị hệ thống báo cháy tự động khi tổng diện tích sàn từ 200 m2 trở lên và phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động khi tổng diện tích sàn từ 1 200 m2 trở lên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng A.2 - Đối với hạng mục/khu vực

STT

Hạng mục/khu vực

Hệ thống báo cháy tự động

Hệ thống chữa cháy tự động

1.

Hạng mục cáp(1) của nhà máy điện (không bao gồm phần cáp đặt ở ngoài nhà, công trình)

Không phụ thuộc vào quy mô(2)

Không phụ thuộc vào quy mô(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hạng mục cáp(1) của trạm biến áp có điện áp từ 500 kV trở lên (không bao gồm phần cáp đặt ở ngoài nhà, công trình)

Không phụ thuộc vào quy mô(2)

Không phụ thuộc vào quy mô(2)

3.

Hạng mục cáp(1) của trạm biến áp có điện áp 110-220 kV (không bao gồm phần cáp đặt ở ngoài nhà, công trình) với máy biến áp có công suất:

 

 

3.1.

ới 63 MVA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

3.2.

Từ 63 MVA trở lên

Không phụ thuộc vào quy mô(2)

Không phụ thuộc vào quy mô(2)

4.

Hạng mục cáp(1) của trạm biến áp không người trực (không bao gồm phần cáp đặt ở ngoài nhà, công trình)

Không phụ thuộc vào quy mô(2)

Không phụ thuộc vào quy mô(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hầm cáp (mương cáp) trong nhà sản xuất và nhà dân dụng trong đó đặt cáp hoặc dây dẫn có điện áp từ 220 V trở lên:

 

 

5.1.

Có khối tích từ 10 m3 đến 100 m3

Từ 5 sợi trở lên(2)

-

5.2.

Có khối tích trên 100 m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Từ 12 sợi trở lên(2)

6.

Băng tải kín vận chuyển nguyên vật liệu dễ cháy

Chiều dài từ 25 m trở lên

Chiều dài từ 25 m trở lên

7.

Khoảng không gian phía trên trần giả hoặc dưới sàn nâng có chiều cao khoảng không gian từ 0,35 m trở lên của các khu vực(3) trong các gian phòng, nhà thuộc diện trang bị hệ thống chữa cháy tự động và/hoặc hệ thống báo cháy tự động có:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đường ống kỹ thuật được bọc bằng vật liệu có tính cháy Ch2-Ch4, không phụ thuộc khối lượng

Không phụ thuộc vào quy mô

-

7.2.

Máng cáp (bó cáp) có điện áp từ 220 V trở lên và tổng thể tích chất cháy thuộc nhóm Ch2 đến Ch4 từ 0,0015 m3 chiều dài trở lên

Không phụ thuộc vào quy mô(2)

-

8.

Hầm cáp (mương cáp) của hầm giao thông đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

(1) Hạng mục cáp trong Quy chuẩn này bao gồm tuy nen, giếng, sàn nâng (sàn kép), tầng cáp, hành lang cáp dùng để đặt cáp (bao gồm cả kết hợp với các phương tiện liên lạc khác).

(2) Cho phép không trang bị hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy tự động trong các trường hợp sau:

- Cáp được luồn trong ống hoặc được bọc bằng vật liệu không cháy hoặc có tính cháy Ch1;

- Là cáp, dây dẫn điện của hệ thống chiếu sáng, hệ thống thông tin.

(3) Các khu vực áp dụng yêu cầu tại mục 7.1, 7.2 của Bảng này, gồm:

- Hành lang thoát nạn, hội trường, tiền sảnh;

- Gian phòng có từ 50 người trở lên;

- Gian phòng cấp nguy hiểm cháy theo công năng nhóm F1.1 và F4.1 và kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng A.3 – Đối với gian phòng

STT

Đối tượng bảo vệ

Hệ thống báo cháy tự động

Hệ thống chữa cháy tự động

1.

Gian phòng kho

1.1.

Thuộc hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Diện tích từ 300 m2 trở lên

1.2.

Lưu trữ cao su, hạt nhựa; diêm, kim loại kiềm, sản phẩm pháo hoa; len, lông thú; chất cháy khác với khối lượng riêng nhỏ (dưới 3 kg/m3)

Không phụ thuộc vào diện tích

Diện tích từ 100 m2 trở lên

1.3.

Chứa hàng hóa không cháy nhưng bảo quản trong bao bì dễ cháy (có tải trọng cháy riêng từ 1 MJ/m2 đến 180 MJ/m2)

Diện tích từ 300 m2 trở lên

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Thuộc hạng nguy hiểm cháy C1 (không bao gồm các gian phòng nêu tại mục 1.2 và mục 1.3 Bảng này và các gian phòng kho nằm trong các nhà và cơ sở chế biến, lưu trữ nông sản dạng hạt) khi được đặt trong các tầng

1.4.1.

Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm

Không phụ thuộc vào diện tích

Diện tích từ 100 m2 trở lên

1.4.2.

Bố trí tại các tầng trên mặt đất

Diện tích từ 300 m2 trở lên

Diện tích từ 300 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Thuộc hạng nguy hiểm cháy C2, C3 (không bao gồm các gian phòng nêu tại mục 1.2 và mục 1.3 Bảng này và các gian phòng kho nằm trong các nhà và cơ sở chế biến, lưu trữ nông sản dạng hạt)

1.5.1.

Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm

Diện tích từ 300 m2 trở lên

Diện tích từ 300 m2 trở lên

1.5.2.

Bố trí tại tầng trên mặt đất

Diện tích từ 1 000 m2 trở lên

Diện tích từ 1 000 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Kho lạnh

Diện tích từ 300 m2 trở lên

-

2.

Gian phòng sản xuất

2.1.

Thuộc hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B

Không phụ thuộc vào diện tích

Diện tích từ 300 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Thuộc hạng nguy hiểm cháy C1 (trừ các phòng nằm trong các nhà và cơ sở chế biến, lưu trữ nông sản dạng hạt)

2.2.1.

Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

2.2.2.

Bố trí tại tầng trên mặt đất

Không phụ thuộc vào diện tích

Diện tích từ 300 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Thuộc hạng nguy hiểm cháy C2, C3 (trừ các phòng nằm trong các nhà và cơ sở chế biến, lưu trữ nông sản dạng hạt)

2.3.1.

Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm

2.3.1.1.

Không có lối ra ngoài trực tiếp

Không phụ thuộc vào diện tích

Diện tích từ 300 m2 trở lên

2.3.1.2.

Có lối ra ngoài trực tiếp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Diện tích từ 700 m2 trở lên

2.3.2.

Bố trí tại tầng trên mặt đất

Diện tích từ 300 m2 trở lên

Diện tích từ 1 000 m2 trở lên

2.4.

Phòng sản xuất chất lỏng dễ cháy (dung môi, sơn, keo dán, dung dịch ngâm tẩm, cao su tổng hợp); phòng sản xuất huyền phù từ bột nhôm, keo cao su; phòng sơn; phòng tổng hợp cao su nhân tạo; phòng máy nén có sử dụng tuabin khí; phòng gia nhiệt dầu mỏ và dầu diesel

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Gian phòng thông tin liên lạc

3.1.

Phòng thiết bị phân tách, phòng phụ trợ (thông gió, máy biến áp) của công trình đài phát sóng có công suất phát 150 kW trở lên, trạm thu sóng với số lượng máy thu từ 20 máy, trạm thông tin vệ tinh cố định có công suất phát lớn hơn 1 kW, đài truyền hình chuyển tiếp có công suất phát 25-50 kW, các nút mạng, tổng đài điện thoại liên tỉnh và thành phố, trạm điện báo, điểm khuếch đại thiết bị đầu cuối và trung tâm liên lạc khu vực

Không phụ thuộc vào diện tích

-

3.2.

ởng kỹ thuật của các trạm khuếch đại đầu cuối, trạm chuyển tiếp vô tuyến trung gian, trung tâm truyền và nhận sóng mà không có giám sát hoặc người trực vào buổi tối

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trạm gốc của hệ thống thông tin vô tuyến di động và trạm chuyển tiếp của hệ thống thông tin vô tuyến di động không có giám sát

Không phụ thuộc vào diện tích

Diện tích từ 24 m2 trở lên

3.4.

Phòng tổng đài số, trung tâm kiểm soát điện thoại; trung tâm máy tính, điện báo của bưu điện tỉnh, thành phố trong nhà có khối tích:

 

 

3.4.1.

ới 40 000 m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

3.4.2.

40 000 m3 trở lên

Không phụ thuộc vào diện tích

Diện tích từ 24 m2 trở lên

3.5.

Phòng tổng đài điện thoại, trong đó thiết bị chuyển mạch là loại điện tử hoặc bán điện tử được lắp đặt cùng với một máy tính được sử dụng như một tổ hợp điều khiển, thiết bị đầu vào, đầu ra; phòng chứa thiết bị chuyển mạch điện tử, nút, trung tâm truyền thông tài liệu với công suất:(1), (2)

3.5.1.

ới 10 000 số, kênh hoặc điểm kết nối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

3.5.2.

Từ 10 000 số, kênh hoặc điểm kết nối trở lên

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

3.6.

Phòng đặt thiết bị chia, kết nối có sử dụng máy vi tính để điều khiển các tổng đài điện thoại tự động với công suất trạm:

3.6.1.

ới 10 000 kênh liên tỉnh, thành phố

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

3.6.2.

Từ 10 000 kênh liên tỉnh, thành phố trở lên

Không phụ thuộc vào diện tích

Diện tích từ 24 m2 trở lên

3.7.

Phòng để xử lý, phân loại, lưu trữ và chuyển phát bưu kiện, thư từ, điện tín, điện báo, báo chí

Không phụ thuộc vào diện tích

Diện tích từ 500 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Gian phòng phụ trợ thuộc lĩnh vực giao thông vận tải

4.1.

Phòng máy điện, thiết bị, sửa chữa và gia công toa tàu, bánh, động cơ... có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ từ hạng C3 trở lên thuộc cơ sở đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng tàu hỏa, tàu điện, tàu thủy

Diện tích từ 300 m2 trở lên

Diện tích từ 1 000 m2 trở lên

4.2.

Phòng sửa chữa, bảo dưỡng, lưu giữ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (ngoại trừ ô tô)

Diện tích từ 1 000 m2 trở lên

Diện tích từ 1 000 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Phòng sửa chữa, bảo dưỡng ô tô

Diện tích từ 300 m2 trở lên

Diện tích từ 700 m2 trở lên

4.4.

Phòng lưu giữ ô tô trong nhà có công năng khác (trừ trong nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh)

Không phụ thuộc vào diện tích

Từ 3 xe ô tô trở lên

4.5.

Phòng tháo lắp động cơ máy bay, thiết bị bay, bánh xe máy bay, trực thăng; phòng sản xuất, sửa chữa động cơ máy bay

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Không phụ thuộc vào diện tích

4.6.

Phòng đặt máy bơm chữa cháy, phòng thông gió, kho vật tư, hàng hóa của hầm giao thông đường bộ

Không phụ thuộc vào diện tích

-

5.

Gian phòng công năng công cộng

5.1.

Phòng lưu trữ thư viện có số lượng tài liệu, sách:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

ới 250 000 đơn vị

Diện tích từ 300 m2 trở lên

-

5.1.2.

Từ 250 000 đơn vị trở lên

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

5.2.

Phòng trưng bày, triển lãm (3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Diện tích từ 1 000 m2 trở lên

5.3.

Phòng bảo quản và trưng bày tác phẩm, vật phẩm giá trị của viện bảo tàng (3)

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

5.4.

Trong các nhà phục vụ mục đích văn hóa, giải trí có sân khấu và khán phòng (nhà hát, câu lạc bộ, phòng hòa nhạc, chiếu phim và hòa nhạc, nhà đa năng, nhà văn hóa, rạp xiếc, ...)

5.4.1.

Với sức chứa từ 400 chỗ trở lên và có diện tích sân khấu từ 100 m2 trở lên (4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Không phụ thuộc vào diện tích

5.4.2.

Với sức chứa từ 700 chỗ ngồi trở lên (4)

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

5.4.3.

Nhà kho để đồ trang trí, đồ dùng và đạo cụ

Diện tích từ 100 m2 trở lên

Diện tích từ 300 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trường quay

Diện tích từ 300 m2 trở lên

Diện tích từ 1 000 m2 trở lên

5.6.

Phòng lưu trữ tiền (kho tiền) trong ngân hàng, kho bạc

Không phụ thuộc vào diện tích

Diện tích từ 30 m2 trở lên

5.7.

Phòng bảo quản hành lý, kho chứa vật liệu dễ cháy ở nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm

Không phụ thuộc vào diện tích

Không phụ thuộc vào diện tích

5.7.2.

Bố trí tại tầng trên mặt đất

Diện tích từ 300 m2 trở lên

Diện tích từ 300 m2 trở lên

5.8.

Phòng bảo quản vật liệu cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bố trí trong công trình thể thao có mái che với sức chứa từ 800 chỗ trở lên

Diện tích từ 100 m2 trở lên

Diện tích từ 100 m2 trở lên

5.8.2.

Bố trí dưới khán đài công trình thể thao có mái che hoặc công trình thể thao ngoài trời có sức chứa trên 3000 chỗ

Diện tích từ 100 m2 trở lên

Diện tích từ 100 m2 trở lên

5.9.

Phòng máy chủ chuyên dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Diện tích từ 24 m2 trở lên

5.10.

Gian phòng thương mại trong toà nhà công năng khác

5.10.1.

Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm

Không phụ thuộc vào diện tích

Diện tích từ 200 m2 trở lên

5.10.2.

Bố trí tại tầng trên mặt đất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Diện tích từ 500 m2 trở lên

5.11.

Gian phòng kinh doanh chất lỏng cháy, dễ cháy (ngoại trừ hàng hóa được chứa trong các can, bình có thể tích chứa không lớn hơn 20 lít)

Không phụ thuộc vào quy mô

Không phụ thuộc vào quy mô

6.

Phòng điều khiển, phòng thiết bị phân phối điện, phòng ắc quy của trạm biến áp không người trực

Không phụ thuộc vào quy mô(5)

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Hệ thống chữa cháy tự động được lựa chọn để bảo vệ cho các gian phòng này phải không được gây hư hỏng hoặc trục trặc cho thiết bị trong trường hợp kích hoạt sai.

(3) Yêu cầu này không áp dụng cho các gian phòng tạm thời được sử dụng cho triển lãm, trưng bày.

(4) Khi diện tích sân khấu từ 100 m2 trở lên thì phải có giải pháp ngăn cháy giữa khu vực sân khấu và khu vực khán giả (bằng màn nước ngăn cháy drencher hoặc màn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tối thiểu El 60).

(5) Trung tâm báo cháy của trạm biến áp không người trực phải truyền tín hiệu báo cháy đến trung tâm điều khiển từ xa.

CHÚ THÍCH: Các gian phòng sản xuất và các gian phòng kho, kể cả các phòng thí nghiệm và nhà xưởng có diện tích trên 50 m2 trong các nhà thuộc nhóm F1, F2, F3 và F4 thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này như đối với gian phòng F5.

Bảng A.4 - Đối với thiết bị

STT

Đối tượng bảo vệ

Hệ thống báo cháy tự động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1

Buồng sơn sử dụng chất lỏng dễ cháy hoặc chất lỏng cháy(1)

-

Không phụ thuộc vào quy mô

2

Tháp thu hồi chất thải (ví dụ: bụi, than, mùn) dễ cháy(1)

-

Không phụ thuộc vào quy mô

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1

Điện áp 110 kV được đặt trong gian phòng của trạm biến áp

Không phụ thuộc công suất

Công suất từ 63 MVA trở lên

3.2

Điện áp 110 kV lắp đặt trong các nhà máy điện

Công suất từ 63 MVA trở lên

Công suất từ 63 MVA trở lên

3.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Không phụ thuộc công suất

Công suất từ 200 MVA trở lên

3.4

Điện áp 500 kV trở lên

Không phụ thuộc công suất

Không phụ thuộc công suất

4

Máy biến áp của trạm biến áp không người trực

Không phụ thuộc công suất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5

Máy biến áp đặt trong gian phòng của nhà có công năng khác (không bao gồm mục 3 của bảng này)

Không phụ thuộc công suất

Công suất từ 63 MVA trở lên hoặc điện áp từ 110 kV trở lên

6

Các trạm điện thử nghiệm dùng máy phát điện diezel, xăng thiết kế trên xe ô tô hoặc rơ moóc

-

Không phụ thuộc vào diện tích

(1) Cho phép sử dụng thiết bị chữa cháy tự động thay thế hệ thống chữa cháy tự động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

Quy định về trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà

Bảng B.1 - Quy định về trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà

STT

Loại nhà, công trình

Quy mô

1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1.

Nhà ở riêng lẻ kết hợp kinh doanh dịch vụ, nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy có phần tổng diện tích sàn để sản xuất, kinh doanh không quá 70 % tổng diện tích của nhà

Cao từ 7 tầng trở lên

1.2.

Chung cư, nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp, nhà ở tập thể, ký túc xá thuộc cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về giáo dục; khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà thuộc cơ sở nghỉ dưỡng, nhà thuộc cơ sở dịch vụ lưu trú khác; nhà hỗn hợp

Cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1 500 m2 trở lên

1.3.

Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non và cơ sở giáo dục mầm non khác theo quy định của pháp luật về giáo dục

Từ 100 cháu trở lên hoặc cao từ 03 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1 000 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; nhà thuộc cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục (ngoại trừ mục 1.3 Bảng này); nhà khám, chữa bệnh, lưu trú bệnh nhân của bệnh viện; nhà hộ sinh, trạm y tế, phòng khám đa khoa, chuyên khoa; nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình; nhà thuộc cơ sở phòng chống dịch bệnh; nhà thuộc cơ sở y tế khác theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

Cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 600 m2 trở lên

1.5.

Khối nhà của các công trình thủy cung, cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí, cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác; bảo tàng, nhà triển lãm, nhà trưng bày; nhà cho mục đích tôn giáo, tín ngưỡng thuộc cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ), công trình di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh trở lên; sân vận động, nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, nhà thuộc cơ sở thể thao khác được thành lập theo quy định của Luật Thể dục, thể thao; xưởng kiểm định thuộc trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1 500 m2 trở lên

1.6.

Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc

Từ 300 chỗ ngồi trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1 000 m2 trở lên

1.7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tổng diện tích sàn từ 1 500 m2 trở lên

1.8.

Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc; nhà thuộc cơ sở nghiên cứu chuyên ngành; bưu điện; bưu cục, nhà thuộc cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1 500 m2 trở lên

1.9.

Nhà sử dụng với mục đích kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường thuộc cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

1.9.1.

Bố trí tại tầng hầm, tầng bán hầm

Không phụ thuộc vào diện tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bố trí tại các tầng trên mặt đất

1.9.2.1

Một tầng, hai tầng

Tổng diện tích sàn từ 300 m2 trở lên

1.9.2.2

Từ ba tầng trở lên

Không phụ thuộc vào diện tích

1.10.

Chợ hạng 1, chợ hạng 2, trung tâm thương mại, siêu thị (ngoại trừ các nhà trưng bày bán xe ô tô, xe máy)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.11.

Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, nhà ăn của cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1 500 m2 trở lên

1.12.

Đài kiểm soát không lưu; nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà ga hàng hóa, đề-pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; nhà ga hành khách, đề-pô (depot) đường sắt đô thị; nhà ga cáp treo; các nhà dịch vụ thuộc cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển, bến xe khách, trạm dừng nghỉ, cảng cạn

Cao từ 6 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1 500 m2 trở lên

2.

Nhà sản xuất, nhà kho hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B, C, D

Tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhà (sử dụng với mục đích) để xe ô tô, xe máy, trưng

Đây ô tô, xe máy

3.1.

Dạng kín

Tổng diện tích sàn từ 150 m2 trở lên

3.2.

Dạng hở (ngoại trừ gara ô tô cơ khí)

Tổng diện tích sàn từ 1 000 m2 trở lên

4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Có chiều dài từ 500 m trở lên

5.

Nhà kỹ thuật máy bay; cơ sở đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện thủy nội địa, tàu biển; nhà sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Tổng diện tích sàn từ 1 000 m2 trở lên

CHÚ THÍCH 1: Đối với nhà hỗn hợp, nhà ở riêng lẻ kết hợp kinh doanh dịch vụ, nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy không thuộc diện phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà nhưng phần công năng bất kỳ của nhà có quy mô thuộc diện phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà theo Bảng B.1 thì phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà cho phần nhà đó. Đối với nhà hỗn hợp có phần công năng kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường từ tầng 3 trở lên thì phải trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà cho toàn bộ nhà.

Nhà ở riêng lẻ kết hợp kinh doanh dịch vụ, nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy có phần diện tích sàn để sản xuất, kinh doanh trên 70% tổng diện tích của nhà trở lên thì việc trang bị họng nước chữa cháy trong nhà thực hiện theo công năng sản xuất, kinh doanh.

CHÚ THÍCH 2: Cho phép bố trí trang bị hệ thống họng nước chữa cháy đóng gói (Package) thay cho hệ thống họng nước chữa cháy trong các công trình quy định tại Phụ lục A TCVN 13926.

CHÚ THÍCH 3 : Không trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà đối với nhà sản xuất, nhà kho có sử dụng hay bảo quản các chất khi tiếp xúc với nước có thể sinh ra cháy, nổ, ngọn lửa lan truyền.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(Quy định)

Quy định về trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà

Bảng C.1 - Quy định về trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà

TT

Loại nhà, công trình

Quy mô

1.

Nhà khám, chữa bệnh, lưu trú bệnh nhân của bệnh viện

Cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3 000 m2 trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chợ hạng 1, chợ hạng 2, trung tâm thương mại

Không phụ thuộc vào quy mô

3.

Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; cảng, bến thủy nội địa cấp đặc biệt, cấp I; bến cảng biển cấp đặc biệt, cấp I; cảng cá loại I, loại II; cảng cạn; nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề-pô (depot) đường sắt; nhà ga hành khách, đề-pô (depot) đường sắt đô thị; trạm dừng nghỉ (1)

Không phụ thuộc quy mô

4.

Hầm giao thông đường bộ (hầm đường ô tô)

Có chiều dài từ 500 m trở lên

5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tổng diện tích sàn từ 1 500 m2 trở lên

6.

Nhà máy nhiệt điện; trạm biến áp có điện áp từ 220 kV trở lên

Không phụ thuộc quy mô

7.

Nhà máy lọc dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng(2) ; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ

Không phụ thuộc quy mô

8.

Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp

Từ 20 tấn thuốc nổ trở lên

9.

Khu liên hợp gang thép; nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô (3)

Không phụ thuộc quy mô

Công trình sản xuất săm, lốp ô tô (3)

Tổng sản lượng trên 1 triệu chiếc/năm

Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu (3)

Tổng sản lượng trên 50 nghìn tấn sản phẩm/năm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Khu dân cư trong đô thị và nông thôn; khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao.

Không phụ thuộc quy mô

(1) Chỉ yêu cầu đối với các trạm dừng nghỉ được quy hoạch theo các tuyến đường cao tốc.

(2) Chỉ yêu cầu đối với các kho nằm độc lập, không bao gồm kho của các cơ sở sản xuất, dân dụng.

(3) Không yêu cầu đối với các nhà, công trình nằm trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

 

PHỤ LỤC D

(Quy định)

Quy định về trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

TT

Đối tượng

Quy mô

Xe ô tô chữa cháy, chiếc

Tàu chữa cháy, chiếc

Máy bơm chữa cháy loại khiêng tay, chiếc(2)

1

Kho (1)

1.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tổng dung tích trên 500 000 m3

2

 

 

1.2

Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ

Tổng dung tích từ 100 000 m3 đến 500 000 m3

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3

Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ

Tổng dung tích nhỏ hơn 100 000 m3

 

 

1

2

Cảng hàng không, bến cảng

2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Theo cấp phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn cứu hộ của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) tại Doc 9137- AN/898 Airport Services Manual - Part 1 - Rescue and Firefighting

 

 

 

 

 

Cấp 1, 2, 3, 4, 5

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

 

Cấp 6, 7

2

 

 

 

 

Cấp 8, 9, 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

 

2.2

Bến cảng

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cấp đặc biệt

2

 

 

Cấp I

1

 

 

Cấp II, Cấp III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

1

 

Bến cảng chuyên dùng LNG

Tiếp nhận tàu hoặc thiết bị có dung tích chứa từ 8 000 m3 trở lên

 

1

 

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1

Nhà máy nhiệt điện

Tổng công suất từ 600 MW đến dưới 1200 MW

1

 

 

 

 

Tổng công suất từ 1200 MW trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

 

3.2

Nhà máy thủy điện

Tổng công suất từ 1000 MW trở lên

1

 

 

3.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhà máy thủy điện có tổng công suất nhỏ hơn 1000 MW, nhà máy nhiệt điện có tổng công suất nhỏ hơn 600 MW

 

 

1

3.4

Nhà máy dệt

Công suất từ 25 triệu m2/năm

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.5

Nhà máy lọc dầu; nhà máy lọc, hóa dầu;

Không phụ thuộc vào công suất

2

 

 

3.6

Cơ sở chế biến khí đốt

Công suất từ 10 triệu m3 khí/ngày đêm trở lên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

 

4

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

 

 

 

 

4.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tổng diện tích trên 300 ha

2

 

 

4.2

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Tổng diện tích từ 75 ha đến 300 ha

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.3

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Tổng diện tích dưới 75 ha

 

 

1

(1) Áp dụng đối với các kho được trang bị hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống chữa cháy và làm mát được lắp đặt cố định cho bồn chứa, trạm bơm dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ. Đối với các kho không được trang bị các hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống chữa cháy và làm mát được lắp đặt cố định cho bồn chứa, trạm bơm dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ thì phải trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới bằng hai lần định mức tại Bảng này.

(2) Máy bơm chữa cháy khiêng tay phải bảo đảm lưu lượng và áp suất phun tối thiểu theo loại bơm B-1 Bảng 1 TCVN 12110.

CHÚ THÍCH 1: Các dự án công trình liền kề hoặc có bán kính phục vụ chữa cháy không quá 03 km do cùng một cơ quan, tổ chức được chỉ định quản lý vận hành thì cho phép xem xét trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới theo một dự án công trình có yêu cầu lớn hơn. Dự án công trình còn lại yêu cầu trang bị 01 máy bơm chữa cháy khiêng tay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

CHÚ THÍCH 3: Các khu khi được phân kỳ đầu tư theo quy định pháp luật về xây dựng thì cho phép trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới theo quy mô của từng phân kỳ đầu tư.

CHÚ THÍCH 4: Cho phép thay thế tàu chữa cháy bằng tàu lai dắt có chức năng chữa cháy.

 

                                                                   PHỤ LỤC E      

(Quy định)

Quy định về trang bị dụng cụ phá dỡ thô sơ

Bảng E.1 - Quy định về trang bị dụng cụ phá dỡ thô sơ

STT

Đối tượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Số lượng

1.

Nhà sản xuất

Không phụ thuộc quy mô

01 bộ dụng cụ phá dỡ thô sơ gồm:

- Rìu (trọng lượng tối thiểu 2 kg, chất liệu thép cacbon cao);

- Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài tối thiểu 100 cm);

- Búa (thép cacbon cao, nặng tối thiểu 5 kg);

- Kìm cộng lực (có tải cắt tối thiểu 60 kg);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Nhà kho (độc lập)

3.

Nhà chung cư, nhà ở tập thể, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ và cơ sở dịch vụ lưu trú khác

4.

Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc; nhà thuộc cơ sở nghiên cứu chuyên ngành; trường học (trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật); bệnh viện

5.

Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề-pô (depot) đường sắt; nhà ga hành khách, đề-pô (depot) đường sắt đô thị; nhà ga cáp treo; các nhà dịch vụ thuộc cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển, bến xe khách, trạm dừng nghỉ

6.

Nhà sử dụng với mục đích kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường thuộc cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường và nhà có công năng sử dụng tương tự; nhà hát, rạp chiếu phim

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chợ hạng 1, chợ hạng 2, trung tâm thương mại

 

PHỤ LỤC F

(Quy định)

Quy định về trang bị mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly

Bảng F.1 - Quy định về trang bị mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly

STT

Đối tượng

Quy mô, đặc điểm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.

Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ và cơ sở dịch vụ lưu trú khác

Cao từ 3 tầng trở lên

Trang bị mặt nạ lọc độc tại tất cả các tầng nhà với định mức 01 chiếc/01 người (bao gồm cả khách lưu trú và nhân viên phục vụ có mặt thường xuyên)

2.

Nhà sử dụng với mục đích kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường thuộc cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường và nhà có công năng sử dụng tương tự

Không phụ thuộc quy mô

Trang bị mặt nạ lọc độc tại tất cả các tầng nhà. Số lượng mặt nạ trên một tầng được tính toán theo số người có mặt đồng thời trong một phòng có diện tích lớn nhất của tầng đó với định mức 01 chiếc/01 người

3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Công suất từ 10 triệu m3 khí/ngày đêm trở lên

Trang bị tối thiểu 03 bộ mặt nạ phòng độc cách ly

4.

Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu

Không phụ thuộc quy mô

5.

Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ

Tổng dung tích từ 100 000 m3 trở lên

6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Tổng công suất từ 1 000 MW trở lên

7.

Nhà máy nhiệt điện

Tổng công suất từ 600 MW trở lên

8.

Nhà máy dệt

Công suất từ 25 triệu m2/năm trở lên

9.

Khu công nghiệp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10.

Bến cảng biển

Thuộc công trình cấp I trở lên và có xuất, nhập chất nổ, chất khí, lỏng, rắn dễ cháy thuộc danh mục hàng hóa nguy hiểm

 

PHỤ LỤC G

(Quy định)

Quy định về trang bị hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn

Bảng G.1 - Quy định về trang bị hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn

STT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Quy mô

1.

Chung cư, nhà và công trình công cộng thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy

Cao trên 10 tầng hoặc có từ 2 tầng hầm trở lên

2.

Nhà sử dụng với mục đích kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường thuộc cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường và nhà có công năng sử dụng tương tự; nhà hát; rạp chiếu phim; bệnh viện; nhà dưỡng lão

Từ 50 người trên 1 tầng trở lên

3.

Nhà để xe ô tô, xe máy dạng kín (bao gồm cả nhà để xe độc lập và trong nhà có chức năng khác)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.

Nhà sản xuất

Tổng diện tích sàn từ 18 000 m2 trở lên và có từ 300 người trên 1 tầng trở lên

5.

Hầm giao thông đường bộ (hầm đường ô tô)

Chiều dài từ 500 m trở lên

6.

Nhà ga hành khách thuộc cảng hàng không; nhà ga hành khách, đề-pô (depot) đường sắt; nhà ga hành khách, đề-pô (depot) đường sắt đô thị

Không phụ thuộc quy mô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

PHỤ LỤC H

(Quy định)

Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt hệ thống

H.1  Yêu cầu thiết kế, lắp đặt hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà

H.1.1  Áp suất của hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà

H.1.1.1 Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy có thể là đường ống áp suất cao hoặc áp suất thấp. Trong đường ống cấp nước chữa cháy có áp suất cao thì áp suất cần thiết để chữa cháy là do máy bơm chữa cháy cố định tạo nên; khi duy trì áp suất cao thì phải tính toán bảo đảm áp suất làm việc của hệ thống đường ống. Đối với đường ống áp suất cao, các máy bơm chữa cháy phải bảo đảm hoạt động không trễ hơn 5 phút sau khi có tín hiệu báo cháy.

H.1.1.2  Áp suất tự do tối thiểu trong đường ống nước chữa cháy áp suất thấp (đo ở vị trí cao độ bằng với mặt đất) khi chữa cháy phải không nhỏ hơn 10 m cột nước. Áp suất tự do tối thiểu trong mạng đường ống chữa cháy áp suất cao phải bảo đảm độ cao tia nước đặc không nhỏ hơn 10 m cột nước khi lưu lượng yêu cầu chữa cháy tối đa và lăng chữa cháy ở điểm cao nhất của nhà. Áp suất tự do trong mạng đường ống kết hợp sinh hoạt hoặc sản xuất không nhỏ hơn 10 m cột nước và không lớn hơn 60 m cột nước. Để phù hợp với điều kiện kinh tế - kỹ thuật, được phép lựa chọn thiết kế, trang bị hệ thống áp suất thấp hoặc hệ thống áp suất cao.

H.1.2  Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà

H.1.2.1  Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà (tính cho 1 đám cháy) và số đám cháy đồng thời trong một khu dân cư tính cho mạng đường ống chính nối vòng lấy theo Bảng H.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

H.1.2.3  Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F5, tính cho 1 đám cháy, lấy theo nhà có yêu cầu giá trị lớn nhất như Bảng H.3 và Bảng H.4.

CHÚ THÍCH 1: Khi tính toán lưu lượng nước chữa cháy cho 2 đám cháy thì lấy giá trị bằng cho 2 nhà có yêu cầu lưu lượng lớn nhất.

CHÚ THÍCH 2: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho các nhà phụ trợ nằm độc lập lấy theo Bảng H.2 giống như cho nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F2, F3, F4, còn nếu nằm trong các nhà sản xuất thì tính theo khối tích chung của nhà sản xuất và lấy theo Bảng H.3.

CHÚ THÍCH 3: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn có bậc chịu lửa I, II với khối tích không lớn hơn 5 000 m3 hạng nguy hiểm cháy D, E lấy bảng 5 L/s.

CHÚ THÍCH 4: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho trạm truyền thanh, truyền hình không phụ thuộc khối tích của trạm và số lượng người sống trong khu vực đặt các trạm này, phải lấy không nhỏ hơn 15 L/s, ngay cả khi Bảng H.3 và Bảng H.4 quy định lưu lượng thấp hơn giá trị này.

CHÚ THÍCH 5: Đối với nhà có bậc chịu lửa II làm bằng kết cấu gỗ thì lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà lấy lớn hơn 5 L/s so với Bảng H.3 và Bảng H.4.

CHÚ THÍCH 6: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà và khu vực kho lạnh bảo quản thực phẩm thì lấy giống nhà có hạng nguy hiểm cháy C.

CHÚ THÍCH 7: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho cơ sở lưu trữ công-ten-nơ có hàng hóa phụ thuộc vào số lượng công-ten-nơ, được lấy như sau:

- Từ 30 đến 50 công-ten-nơ: lấy 15 L/s;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Từ 101 đến 300 công-ten-nơ: lấy 25 L/s;

- Từ 301 đến 1 000 công-ten-nơ: lấy 40 L/s;

- Từ 1 001 đến 1 500 công-ten-nơ: lấy 60 L/s;

- Từ 1 501 đến 2 000 công-ten-nơ: lấy 80 L/s;

- Nhiều hơn 2 000 công-ten-nơ: lấy 100 L/s;

CHÚ THÍCH 8: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; hầm giao thông đường bộ; trạm biến áp; được lấy tối thiểu 10 L/s;

CHÚ THÍCH 9: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy lọc dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ được lấy theo tiêu chuẩn, quy chuẩn lựa chọn áp dụng.

Bảng H.1 - Lưu lượng nước từ mạng đường ống cho chữa cháy ngoài nhà trong các khu dân cư

Dân số,
x 1 000 người

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy, L/s

Xây dựng nhà không quá 2 tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa

Xây dựng nhà từ 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu lửa

< 1

1

5

10

> 1 và ≤ 5

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10

> 5 và ≤ 10

1

10

15

> 10 và ≤ 25

2

10

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2

20

25

> 50 và ≤ 100

2

25

35

> 100 và ≤ 200

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

40

> 200 và ≤ 300

3

55

> 300 và ≤ 400

3

70

> 400 và ≤ 500

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

> 500 và ≤ 600

3

85

> 600 và ≤ 700

3

90

> 700 và ≤ 800

3

95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3

100

> 1 000

5

110

CHÚ THÍCH 1: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà trong khu dân cư phải không nhỏ hơn lưu lượng nước chữa cháy cho nhà theo Bảng H.2.

CHÚ THÍCH 2: Khi thực hiện cấp nước theo vùng, lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà và số đám cháy đồng thời theo từng vùng được lấy phụ thuộc vào số dân sống trong vùng.

CHÚ THÍCH 3: Đối với hệ thống các cụm đường ống nhóm (chung), số đám cháy đồng thời lấy phụ thuộc vào tổng số dân trong các cụm có kết nối với hệ thống đường ống. Lưu lượng nước để hồi phục lượng nước chữa cháy theo cụm đường ống nhóm được xác định bằng tổng lượng nước cho khu dân cư (tương ứng với số đám cháy đồng thời) tối đa để chữa cháy tuân theo quy định tại H.1.3.3 và H.1.3.4.

CHÚ THÍCH 4: Số đám cháy tính toán đồng thời trong khu dân cư phải bao gồm cả các đám cháy của nhà sản xuất và nhà kho trong khu dân cư đó. Khi đó lưu lượng nước tính toán bao gồm cả lưu lượng nước để chữa cháy tương ứng cho các nhà đó, nhưng không nhỏ hơn giá trị trong Bảng H.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Loại nhà

Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không phụ thuộc bậc chịu lửa tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tích nhà, 1 000 m3

≤ 1

> 1 và ≤ 5

> 5 và ≤ 25

> 25 và ≤ 50

> 50

1. Nhà nhóm F1.3, F1.4 có một hoặc nhiều đơn nguyên với số tầng:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

 

 

≤ 3

10(1)

10(1)

15

15

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10

15

15

20

20

> 12 và ≤ 16

-

20

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

25

> 16

-

20

25

25

30

2. Nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 với số tầng:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

 

 

≤ 3

10(1)

10(1)

15

20

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10

15

20

25

30

> 12 và ≤ 16

-

20

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

35

> 16

-

25

30

30

35

(1) Đối với nhà thuộc khu vực nông thôn lấy lưu lượng nước cho 1 đám cháy là 5 L/s.

CHÚ THÍCH 1: Nếu hiệu suất của mạng đường ống ngoài nhà không đủ để truyền lưu lượng nước tính toán cho chữa cháy hoặc khi liên kết ống vào với mạng đường ống cụt thì cần phải xem xét lắp đặt bồn, bể với thể tích phải bảo đảm lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà trong 3 h.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bảng H.3 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm F5 có lỗ mở trên mái không phụ thuộc vào chiều rộng của nhà, cũng như nhà không có lỗ mở trên mái có chiều rộng nhà không lớn hơn 60 m

Bậc chịu lửa của nhà

Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà

Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà

Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tích nhà, 1 000 m 3

<3

> 3 và ≤ 5

> 5 và ≤ 20

>20 và ≤ 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

> 200 và ≤ 400

> 400 và ≤ 600

> 600

I và II

S0, S1

D, E

10

10

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

15

20

25

35

I và II

S0, S1

A, B, C

10

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

20

30

35

40

50

III

S0,
S1

D, E

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

15

25

35

40

45

-

III

S0

A, B, C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

15

20

30

45

60

75

-

IV

S0, S1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10

15

20

30

40

50

60

-

IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

A, B, C

15

20

25

40

60

80

100

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S2, S3

E

10

15

20

30

45

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

IV

S2, S3

A, B, C

15

20

25

40

65

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

V

-

E

10

15

20

30

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

-

V

-

C

15

20

25

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

-

-

Bảng H.4 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm F5 không có lỗ mở trên mái có chiều rộng nhà trên 60 m

Bậc chịu lửa của nhà

Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà

Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà

Lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tích nhà, 1 000 m3

≤ 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

> 100 và ≤ 200

> 200 và ≤ 300

> 300 và ≤ 400

> 400 và ≤ 500

> 500 và ≤ 600

> 600 và ≤ 700

> 700

I và II

S0, S1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

20

30

40

50

60

70

80

90

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S0

D, E

10

15

20

25

30

35

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

50

III

S0, S1

A, B, C

40

50

60

60

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

90

100

110

III

S0, S1

D, E

20

35

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

45

45

50

50

60

IV

S0, S1

A, B, C

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

65

70

80

90

-

-

-

IV

S0, S1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

35

45

55

60

65

70

75

80

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S2, S3

E

40

50

60

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

CHÚ THÍCH: Lỗ mở trên mái là các lỗ mở để thông gió hoặc lấy sáng đặt trên kết cấu mái của nhà (nóc gió, cửa trời; lỗ thường xuyên mở; lỗ mở khi có cháy; ô kính; tấm lợp lấy sáng hoặc các lỗ mở tương tự) có diện tích không nhỏ hơn 2,5 % diện tích xây dựng của nhà đó.

H.1.2.4  Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà được ngăn chia bằng tường ngăn cháy thì lấy theo phần của nhà, nơi yêu cầu lưu lượng lớn nhất.

H.1.2.5  Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà được ngăn cách bằng vách ngăn cháy được xác định theo khối tích chung của nhà và theo hạng cao nhất của hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ.

H.1.2.6  Lưu lượng nước chữa cháy phải được bảo đảm ngay cả khi lưu lượng cho các nhu cầu khác là lớn nhất, cụ thể phải tính đến:

- Nước sinh hoạt;

- Hộ kinh doanh cá thể;

- Cơ sở sản xuất công nghiệp và nông nghiệp, nơi mà yêu cầu chất lượng nước uống hoặc mục đích kinh tế không phù hợp để làm đường ống riêng;

- Trạm xử lý nước, mạng đường ống và kênh dẫn và tương tự;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

H.1.2.7  Các hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà của cơ sở (đường ống dẫn nước, trạm bơm, bồn, bể dự trữ nước chữa cháy) phải bảo đảm độ tin cậy để không bị ngừng cấp nước quá 10 min và không bị giảm lưu lượng nước quá 30 % lưu lượng nước tính toán trong 3 ngày.

H.1.3  Số đám cháy tính toán đồng thời

H.1.3.1  Số đám cháy tính toán đồng thời cho một cơ sở công nghiệp hoặc nông nghiệp phải được lấy theo diện tích của cơ sở đó, cụ thể như sau:

- Nếu diện tích đến 150 ha lấy là 1 đám cháy;

- Nếu diện tích trên 150 ha lấy là 2 đám cháy.

Số đám cháy tính toán đồng thời tại một khu vực kho dạng hở hoặc kín chứa vật liệu từ gỗ, lấy như sau: diện tích kho đến 50 ha lấy là 1 đám cháy; diện tích trên 50 ha lấy là 2 đám cháy.

CHÚ THÍCH: Diện tích của cơ sở để tính toán cho hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà là diện tích khu đất của cơ sở (không bao gồm khu đất rừng, khu đất công viên cây xanh, khu đất trồng cây nông nghiệp hay các khu đất tương tự mà trên đó không có công trình xây dựng).

H.1.3.2  Khi kết hợp đường ống chữa cháy của khu dân cư và cơ sở công nghiệp nằm ngoài khu dân cư thì số đám cháy tính toán đồng thời tính như sau:

- Khi diện tích của cơ sở công nghiệp đến 150 ha và dân số của khu dân cư đến 10 000 người, lấy là 1 đám cháy (lấy lưu lượng nước theo bên lớn hơn); tương tự với số dân từ 10 000 đến 25 000 người, lấy là 2 đám cháy (1 đám cháy cho cơ sở công nghiệp và 1 đám cháy cho khu dân cư);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Khi số dân trong khu dân cư lớn hơn 25 000 người, lấy là 2 đám cháy, trong đó lưu lượng nước của 1 đám cháy được xác định bằng tổng của lưu lượng yêu cầu lớn hơn (tính cho cơ sở công nghiệp hoặc khu dân cư) và 50 % lưu lượng yêu cầu nhỏ hơn (tính cho cơ sở công nghiệp hoặc khu dân cư).

H.1.3.3  Thời gian chữa cháy phải lấy là 3 h, ngoại trừ những quy định dưới đây:

- Đối với nhà bậc chịu lửa I, II với kết cấu và lớp cách nhiệt làm từ vật liệu không cháy có các khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy D và E lấy là 2 h;

- Đối với công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non và cơ sở giáo dục mầm non khác theo quy định của pháp luật về giáo dục, nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F4.1, F4.3 ở khu vực nông thôn, có bậc chịu lửa I, II với kết cấu và lớp cách nhiệt làm từ vật liệu không cháy cao không quá 3 tầng, diện tích xây dựng đến 500 m2 lấy là 1 h;

- Đối với công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non và cơ sở giáo dục mầm non khác theo quy định của pháp luật về giáo dục, nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F4.1, F4.3 ở khu vực nông thôn, có bậc chịu lửa I, II với kết cấu và lớp cách nhiệt làm từ vật liệu không cháy cao không quá 3 tầng, diện tích xây dựng đến 500 m2 thì cho phép sử dụng hệ thống họng nước chữa cháy bên trong để thay thế cho hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà;

- Đối với kho dạng hở chứa vật liệu từ gỗ - không nhỏ hơn 5 h;

- Đối với các nhà có yêu cầu về lưu lượng cho cấp nước chữa cháy ngoài nhà quy định tại Bảng H.2, Bảng H.3, Bảng H.4 đến 15 L/s (cho nhà nhóm F1, F2, F3, F4) và đến 20 L/s (cho nhà nhóm F5) thì thời gian chữa cháy của chúng lấy là 1 h.

H.1.3.4  Thời gian lớn nhất để phục hồi nước dự trữ chữa cháy không lớn hơn:

24 h - đối với khu dân cư trên 5 000 người hoặc cơ sở công nghiệp có các nhà thuộc hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B, C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

72 h - đối với các khu dân cư đến 5 000 người hoặc cơ sở nông nghiệp.

CHÚ THÍCH 1: Đối với cơ sở công nghiệp có yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 20 L/s thì cho phép tăng thời gian phục hồi nước chữa cháy lên đến:

48 h - đối với các nhà thuộc hạng nguy hiểm cháy D và E.

36 h - đối với các nhà thuộc hạng nguy hiểm cháy C.

CHÚ THÍCH 2: Khi không thể bảo đảm phục hồi lượng nước dự trữ cho chữa cháy theo thời gian quy định thì cần cung cấp thêm lượng nước bổ sung dự trữ cho chữa cháy W, tính theo công thức:

trong đó:

∆W là lượng nước dự trữ bổ sung, tính bằng mét khối (m3);

W là lượng nước dự trữ cho chữa cháy, tính bằng mét khối (m3);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

H.1.4  Yêu cầu an toàn cháy đối với mạng đường ống

H.1.4.1  Khi lắp đặt từ 2 đường ống cấp trở lên phải lắp đặt van chuyển đổi giữa chúng khi đó trong trường hợp ngắt 1 đường cấp hoặc 1 phần của nó thì việc chữa cháy vẫn bảo đảm 100 %.

H.1.4.2  Mạng đường ống dẫn nước chữa cháy phải là mạng vòng. Cho phép làm các đường ống cụt khi cấp nước cho chữa cháy hoặc sinh hoạt - chữa cháy khi chiều dài đường ống không lớn hơn 200 m mà không phụ thuộc vào lưu lượng nước chữa cháy yêu cầu.

Không cho phép nối vòng mạng đường ống ngoài nhà bằng mạng đường ống bên trong nhà và công trình.

Ở các khu dân cư đến 5 000 người và yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 10 L/s hoặc số họng nước chữa cháy trong nhà cho mỗi nhà đến 12 họng thì cho phép dùng mạng cụt chiều dài trên 200 m nếu có xây dựng bồn bể, tháp nước áp lực hoặc bể điều tiết dành cho mạng cụt, trong đó có chứa toàn bộ lượng nước cho chữa cháy.

H.1.4.3  Đường ống phải được phân chia thành các đoạn bằng các van khóa bảo đảm để khi sửa chữa sẽ không ngắt nhiều hơn 05 trụ cấp nước chữa cháy.

H.1.4.4  Các van trên các đường ống với mọi đường kính khi điều khiển từ xa hoặc tự động phải là loại van điều khiển bằng điện.

Cho phép sử dụng van khí nén, thủy lực hoặc điện từ.

Khi không điều khiển từ xa hoặc tự động thì van khóa đường kính đến 400 mm có thể là loại khóa bằng tay, với đường kính lớn hơn 400 mm là khóa điện hoặc thủy lực; trong các trường hợp luận chứng riêng cho phép lắp van đường kính trên 400 mm khóa bằng tay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

H.1.4.5  Đường kính của đường ống cấp và mạng sau đường ống cấp phải được tính toán trên cơ sở sau:

- Theo yếu tố kỹ thuật, kinh tế;

- Các điều kiện làm việc khi ngắt sự cố từng đoạn riêng.

Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà cho khu dân cư và cơ sở sản xuất không được nhỏ hơn 100 mm, đối với khu vực nông thôn - không được nhỏ hơn 75 mm.

H.1.4.6  Các trụ cấp nước chữa cháy phải được bố trí ở khoảng cách không lớn hơn 2,5 m đến mép đường, nhưng không gần hơn 1 m đến tường ngôi nhà; cho phép bố trí trụ nước (trụ ngầm) nằm ở đường giao thông.

H.1.4.7  Các nhà, công trình được quy định tại mục 1 đến mục 9 Phụ lục C phải bố trí các trụ cấp nước chữa cháy bảo đảm bán kính phục vụ theo phương ngang không lớn hơn 400 m tính đến mọi điểm của nhà. Đối với các nhà, công trình có yêu cầu lưu lượng từ 25 L/s trở lên thì phải có tối thiểu 02 trụ bảo đảm bán kính phục vụ không lớn hơn 400 m tính đến mọi điểm của nhà.

Các công trình được quy định tại mục 10 của Phụ lục C phải bố trí trụ cấp nước chữa cháy ngoài nhà dọc theo đường giao thông bảo đảm khoảng cách tối đa giữa các trụ là 150 m.

CHÚ THÍCH: Trên mạng đường ống cho các điểm dân cư đến 500 người cho phép thay thế các trụ cấp nước chữa cháy loại 3 cửa bằng đoạn đường ống đứng DN 80 mm có lắp họng nước.

Đối với các công trình thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà loại áp suất cao cho phép thay thế trụ cấp nước chữa cháy bằng họng nước chữa cháy loại 2 cửa DN65.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

H.1.5.1  Bồn, bể cấp nước theo công năng phải bao gồm cho điều tiết, chữa cháy, sự cố và nước mồi.

H.1.5.2  Nếu việc lấy nước chữa cháy trực tiếp từ các nguồn cấp nước không phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật thì trong mọi trường hợp, các bồn, bể trữ nước phải bảo đảm có đủ lượng nước chữa cháy theo tính toán.

H.1.5.3  Thể tích nước chữa cháy trong bồn, bể phải được tính toán để bảo đảm:

- Thực hiện việc cấp nước chữa cháy từ trụ nước ngoài nhà và các hệ thống chữa cháy khác;

- Cung cấp cho các thiết bị chữa cháy chuyên dụng (sprinkler, drencher và tương tự) không có bể riêng;

- Lượng nước tối đa cho sinh hoạt và sản xuất trong suốt quá trình chữa cháy.

H.1.5.4  Các ao, hồ, sông, bể nước... để cho xe chữa cháy hút nước phải có lối tiếp cận và có bến lấy nước với bề mặt bảo đảm tải trọng dành cho xe chữa cháy.

Khi xác định thể tích nước chữa cháy trong các bồn, bể thì cho phép tính cả việc nạp thêm vào bồn, bể trong thời gian chữa cháy nếu nó có hệ thống cấp nước bảo đảm quy định tại H.1.2.7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

CHÚ DẪN:

(1) Trụ chống trôi xe có chiều cao h ≥ 0,25 m. Trụ cách mép ngoài của bến tối thiểu 1,5 m.

(2) Bề mặt bến đỗ chịu được tải trọng của xe chữa cháy, có bề mặt bằng phẳng. Nếu bề mặt nghiêng thì độ dốc không được quá 1:15.

(3) Rào chắn cao 0,8 m.

CSHN: Chiều sâu hút nước của xe chữa cháy tại bến ≤ 7 m.

MNCN: Mực nước cao nhất.

MNTN: Mực nước thấp nhất ≤ 5 m so với bề mặt bến.

H: Chênh lệch mực nước giữa MNCN và MNTN tối thiểu là 0,7 m.

H.1.5.5  Khi cấp nước theo 1 đường ống cấp thì phải dự phòng thêm lượng nước bổ sung cho chữa cháy, quy định tại H.1.5.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

H.1.5.6  Tổng số bồn, bể cho chữa cháy trong một mạng ống phải không nhỏ hơn 2 (không áp dụng đối với bồn, bể dành cho cấp nước ngoài nhà của công trình độc lập). Giữa các bồn, bể trong mạng ống, mực nước thấp nhất và cao nhất của nước chữa cháy phải tương ứng như nhau.

Khi ngắt một bồn, bể thì lượng nước trữ để chữa cháy trong các bồn, bể còn lại phải không nhỏ hơn 50 % của lượng nước yêu cầu cho chữa cháy.

H.1.5.7 Lượng nước chữa cháy của bồn, bể và hồ nước nhân tạo xác định trên cơ sở tính toán lượng nước tiêu thụ và thời gian chữa cháy theo quy định tại H.1.2.2, H.1.2.3, H.1.2.4, H1.2.5, H.1.2.6 và H.1.3.3.

CHÚ THÍCH: Tính toán thể tích nước chữa cháy của hồ nhân tạo hở phải tính đến khả năng bốc hơi và đóng băng của nước.

H.1.5.8  Để tăng phạm vi phục vụ, cho phép lắp đặt các đường ống cụt có chiều dài không quá 200 m từ bồn, bể và hồ nhân tạo đến các bể trung gian (hố thu nước) bảo đảm theo quy định tại H.1.5.7.

H.1.5.9  Khi không thể hút nước chữa cháy trực tiếp từ bồn, bể hoặc ao, hồ... bằng xe máy bơm hoặc máy bơm di động, thì phải cung cấp các hố thu với thể tích không nhỏ hơn 3 m3. Đường kính ống kết nối bồn, bể hoặc hồ với các hố thu lấy theo các điều kiện tính toán lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà, nhưng không nhỏ hơn 200 mm. Trên đoạn ống kết nối phải có hộp van để khóa sự lưu thông nước, việc đóng mở van phải thực hiện được từ bên ngoài hộp. Đầu đoạn ống kết nối ở phía nguồn nước phải có lưới chắn.

Hình H.2. Quy cách đường ống dẫn và hố thu nước cho xe chữa cháy lấy nước.

CHÚ DẪN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

(2) Hố thu nước có thể tích từ 3 m3 trở lên và sâu từ 1,5 m trở lên.

(3) Bến lấy nước đảm bảo tải trọng cho xe chữa cháy.

(4) Ống dẫn nước có đường kính không nhỏ hơn 200 mm/01 xe hút và chiều dài không quá 200 m.

(5) Lưới chắn rác.

H.1.5.10 Bồn, bể áp lực để chữa cháy phải được trang bị thước đo mức nước, thiết bị báo tín hiệu mức nước cho trạm bơm hoặc trạm phân phối nước.

Bồn, bể áp lực của đường ống nước chữa cháy áp lực cao phải trang bị thiết bị bảo đảm tự động ngắt nước lên bồn bể, tháp khi máy bơm chữa cháy hoạt động.

Bồn, bể áp lực sử dụng khí ép áp lực, thì ngoài máy ép vận hành phải có máy ép dự bị.

H.2 Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà

H.2.1  Nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính - phụ trợ của công trình công nghiệp phải lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy với lưu lượng nước tối thiểu để chữa cháy xác định theo Bảng H.5; đối với nhà sản xuất và nhà kho thì xác định theo Bảng H.6 Khi xác định lưu lượng nước chữa cháy cần thiết, phải căn cứ vào chiều cao tia nước đặc và đường kính đầu lăng phun chữa cháy xác định theo Bảng H.7. Khi đó tính toán hoạt động đồng thời của họng nước và các hệ thống chữa cháy khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Lưu lượng thấp (từ 0,2 L/s đến 1,5 L/s). Thiết bị cho họng nước chữa cháy lưu lượng thấp có đường kính là DN 5, DN 10, DN 15, DN 20, DN 25, DN 40;

- Lưu lượng trung bình (lớn hơn 1,5 L/s).

Căn cứ vào công năng của đối tượng bảo vệ có thể lựa chọn các phương án trang bị hệ thống họng nước chữa cháy theo quy định tại H.2.18. Trường hợp sử dụng các họng nước lưu lượng thấp thì phải bảo đảm tổng lưu lượng cấp nước và chiều cao tia nước đặc xác định theo các Bảng H.5, Bảng H.6 và Bảng H.7.

Bảng H.5 - Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu đối với hệ thống họng nước chữa cháy

Nhà ở và công trình công cộng

Số tia phun chữa cháy trên 1 tầng nhà

Lưu lượng tối thiểu cho chữa cháy trong nhà, L/s, đối với một tia phun

1. Nhà chung cư, nhà ở tập thể

≤ 16 tầng, khi hành lang chung dài ≤ 10 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2,5

≤ 16 tầng, khi hành lang chung dài > 10 m

2

2,5

> 16 và ≤ 25 tầng, khi hành lang chung dài ≤ 10 m

2

2,5

> 16 và ≤ 25 tầng, khi hành lang chung dài > 10 m

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. Nhà hành chính 1)

≤ 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3

1

2,5

≤ 10 tầng và khối tích > 25 000 m3

2

2,5

> 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

> 10 tầng và khối tích > 25 000 m3

3

2,5

3. Phòng câu lạc bộ có sân khấu, nhà hát, rạp chiếu phim, phòng có trang bị thiết bị nghe nhìn (sinh hoạt, hội thảo và tương tự)

≤ 300 ch

2

2,5

> 300 ch

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. Ký túc xá và nhà công cộng (ngoại trừ mục 2, 3) 2)

≤ 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3

1

2,5

≤ 10 tầng và khối tích > 25 000 m3

2

2,5

>10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

>10 tầng và khối tích > 25 000 m3

3

2,5

5. Nhà hành chính - phụ trợ của công trình công nghiệp có khối tích

≤ 25 000 m3

1

2,5

> 25 000 m3

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1) Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc; nhà thuộc cơ sở nghiên cứu chuyên ngành.

2) Nhà công cộng và các công trình có công năng tương tự, như:

- Nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh.

- Nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp; ký túc xá; khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà thuộc cơ sở nghỉ dưỡng, nhà thuộc cơ sở dịch vụ lưu trú khác; nhà hỗn hợp.

- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non và cơ sở giáo dục mầm non khác theo quy định của pháp luật về giáo dục.

- Trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; nhà thuộc cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục; nhà khám, chữa bệnh, lưu trú bệnh nhân của bệnh viện, nhà hộ sinh, trạm y tế, phòng khám đa khoa, chuyên khoa, cấp cứu, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, nhà thuộc cơ sở phòng chống dịch bệnh, nhà thuộc cơ sở y tế khác theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

- Khối nhà của các công trình vui chơi giải trí, thủy cung, nhà thuộc cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa; bảo tàng, nhà triển lãm, nhà trưng bày; nhà cho mục đích tôn giáo, tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ), công trình di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh trở lên; sân vận động, nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, nhà thuộc cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao; xưởng kiểm định thuộc trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông.

- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc.

- Thư viện; nhà văn hóa, trung tâm hội nghị, nhà đa năng; nhà thuộc cơ sở kinh doanh dịch vụ khác; cửa hàng điện máy, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, cửa hàng kinh doanh nội thất, quần áo, chăn nệm, sách báo, vàng mã và các cửa hàng kinh doanh hàng hóa dễ cháy khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Nhà sử dụng với mục đích kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường thuộc cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.

- Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị; nhà hàng, cửa hàng ăn uống, nhà ăn.

- Đài kiểm soát không lưu; nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề-pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; nhà ga hành khách, đề-pô (depot) đường sắt đô thị; các nhà dịch vụ thuộc cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển, bến xe khách, trạm dừng nghỉ.

CHÚ THÍCH 1: Số tia phun nước và lưu lượng nước cho chữa cháy trong hầm đường bộ phải lấy tương ứng tối thiểu là 01 tia phun chữa cháy cho 01 điểm cháy, mỗi tia 5 L/s.

CHÚ THÍCH 2: Số lượng lăng phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu cho một tia phun chữa cháy bên trong các nhà để xe ô-tô dạng kín phải đảm bảo như sau:

- Khi thể tích khoang cháy từ 500 đến 5 000 m3: 2 lăng phun và 2,5 L/s cho một tia phun;

- Khi thể tích khoang cháy lớn hơn 5 000 m3: 2 lăng phun và 5 L/s cho một tia phun.

Cho phép không đặt đường ống cấp nước chữa cháy bên trong đối với các nhà để xe ô-tô một và hai tầng dạng ngăn có lối ra ngoài trời trực tiếp từ từng ngăn.

Bảng H.6 - Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu cho chữa cháy trong nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà

Cấp nguy hiểm cháy của kết cấu

Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu, L/s, đối với 1 tia phun, cho chữa cháy trong nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho có chiều cao PCCC đến 50 m và theo khối tích,
1 000 m 3

≤ 150

> 150

I, II

A, B, C

S0, S1

2 x 2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

D, E

Không quy định

1 x 2,5

1 x 2,5

III

A, B, C

S0

2 x 2,5

3 x 2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

S0, S1

1 x 2,5

2 x 2,5

IV

A, B

S0

2 x 2,5

3 x 2,5

C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2 x 2,5

2 x 5

C

S2, S3

3 x 2,5

4 x 2,5

D, E

S0, S1, S2, S3

1 x 2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

V

C

Không quy định

2 x 2,5

2 x 5

D, E

Không quy định

1 x 2,5

2 x 2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Chiều cao tia nước đặc, m

Lưu lượng của lăng phun, L/s

Áp suất, MPa, của họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m

Lưu lượng của lăng phun, L/s

Áp suất, MPa, của họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m

Lưu lượng của lăng phun, L/s

Áp suất, MPa, của họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m

10

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

10

15

20

10

15

20

 

Đường kính đầu lăng phun chữa cháy, mm

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

19

Họng nước chữa cháy DN 50(1)

6

-

-

-

-

2,6

0,092

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,100

3,4

0,088

0,096

0,104

8

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2,9

0,120

0,125

0,130

4,1

0,129

0,138

0,148

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

-

-

3,3

0,151

0,157

0,164

4,6

0,160

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,185

12

2,6

0,202

0,206

0,210

3,7

0,192

0,196

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5,2

0,206

0,223

0,240

14

2,8

0,236

0,241

0,245

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,248

0,255

0,263

-

-

-

-

16

3,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,322

0,328

4,6

0,293

0,300

0,318

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

18

3,6

0,390

0,398

0,406

5,1

0,360

0,380

0,400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

-

-

 

Họng nước chữa cháy DN 65 (1)

6

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2,6

0,088

0,089

0,090

3,4

0,078

0,080

0,083

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

-

-

-

2,9

0,110

0,112

0,114

4,1

0,114

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,121

10

-

-

-

-

3,3

0,140

0,143

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4,6

0,143

0,147

0,151

12

2,6

0,198

0,199

0,201

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,180

0,183

0,186

5,2

0,182

0,190

0,199

14

2,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,231

0,233

4,2

0,230

0,233

0,235

5.7

0,218

0,224

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

16

3,2

0,31

0,313

0,315

4,6

0,276

0,280

0,284

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,266

0,273

0,280

18

3,6

0,38

0,383

0,385

5,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,342

0,346

7,0

0,329

0,338

0,348

20

4,0

0,464

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

0,470

5,6

0,412

0,424

0,418

7,5

0,372

0,385

0,397

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

H.2.2  Để tính toán công suất máy bơm và lượng nước dự trữ cho chữa cháy, số tia phun nước và lưu lượng nước cho chữa cháy trong nhà công cộng đối với phần nhà nằm ở chiều cao PCCC trên 50 m phải lấy tương ứng là 4 tia, mỗi tia 2,5 L/s, đối với nhà nhóm F5 hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C có chiều cao PCCC trên 50 m lấy tương ứng là 4 tia, mỗi tia 5 L/s.

H.2.3  Đối với nhà sản xuất và nhà kho sử dụng dạng kết cấu dễ bị hư hỏng khi chịu tác động của lửa, theo tương ứng với Bảng H.6, lưu lượng nước tối thiểu để tính toán công suất máy bơm và lượng nước dự trữ cho chữa cháy xác định theo Bảng H.6 phải được tăng thêm tùy từng trường hợp như sau:

- Khi sử dụng kết cấu thép không được bảo vệ chống cháy trong các nhà bậc chịu lửa III, IV (nhóm S2, S3), cũng như kết cấu gỗ tự nhiên hoặc gỗ ép (trong trường hợp này là gỗ đã qua xử lý bảo vệ chống cháy), phải tăng thêm 5 L/s;

- Khi sử dụng vật liệu là chất cháy bao quanh cấu trúc nhà bậc chịu lửa IV (nhóm S2, S3), phải tăng thêm 5 L/s với nhà có khối tích đến 10 000 m3 . Khi nhà có khối tích lớn hơn 10 000 m3 thì phải tăng thêm 5 L/s cho mỗi 100 000 m3 tăng thêm hoặc phần lẻ của 100 000 m3 tăng thêm.

H.2.4  Số tia phun chữa cháy cho mỗi điểm cháy lấy là 2 tia đối với các công trình có yêu cầu số tia phun bằng hoặc lớn hơn 2.

H.2.5  Đối với các phần nhà có khu vực công năng khác nhau thì lưu lượng nước cho chữa cháy phải tính toán riêng đối với từng phần theo quy định tại H.2.1 và H.2.2. Khi đó lưu lượng nước chữa cháy trong nhà tính toán theo quy định sau:

- Đối với nhà không được ngăn chia bằng các tường ngăn cháy phải tính theo khối tích chung;

- Đối với nhà được ngăn chia bằng các tường ngăn cháy loại 1 hoặc 2 phải tính theo khối tích của phần nhà có yêu cầu lưu lượng nước cao hơn.

Khi liên kết các nhà có bậc chịu lửa I và II bằng các lối đi làm bằng vật liệu không cháy và được lắp đặt cửa ngăn cháy thì khối tích của nhà phục vụ việc xác định lưu lượng nước chữa cháy được tính là khối tích riêng của từng nhà; khi không có cửa ngăn cháy thì tính theo khối tích tổng và theo hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ cao hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Khi tính toán, nếu áp suất trong hệ thống chữa cháy vượt quá 0,45 MPa thì phải lắp đặt mạng hệ thống chữa cháy riêng.

Áp suất thủy tĩnh của hệ thống chữa cháy riêng biệt đo tại họng nước chữa cháy đặt ở mức nước thấp nhất không được vượt quá 0,6 MPa.

Khi áp suất giữa van và đầu nối của họng nước chữa cháy lớn hơn 0,45 MPa thì phải có giải pháp giảm áp lực dư.

H.2.7  Áp suất tự do của họng nước chữa cháy phải bảo đảm cho chiều cao của tia nước đặc cần thiết để chữa cháy vào mọi thời điểm trong ngày đối với khu vực cao nhất và xa nhất. Chiều cao tối thiểu và bán kính hoạt động của tia nước đặc chữa cháy phải bằng chiều cao của khu vực, tính từ sàn đến điểm cao nhất của xà (trần), nhưng không nhỏ hơn các giá trị sau:

- Đối với nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà phụ trợ của công trình công nghiệp có chiều cao PCCC đến 50 m không nhỏ hơn 6 m;

- Đối với nhà ở có chiều cao PCCC trên 50 m không nhỏ hơn 8 m;

- Đối với nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà phụ trợ của công trình công nghiệp có chiều cao PCCC trên 50 m không nhỏ hơn 16 m;

- Đối với hầm đường bộ không nhỏ hơn 6 m.

CHÚ THÍCH 1: Áp suất của họng nước chữa cháy phải được tính toán tổn thất của cuộn vòi chữa cháy dài 10, 15 và 20 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

H.2.8  Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà được cấp từ máy bơm chữa cháy không có cơ cấu điều khiển tự động hoặc điều khiển từ xa thì phải thiết kế bể áp lực bảo đảm mọi thời điểm đều cung cấp được tia nước đặc cao trên 4 m tại tầng cao nhất hoặc tầng ngay dưới nơi đặt bể, và không nhỏ hơn 6 m đối với các tầng còn lại; khi đó số tia nước bảo đảm: 2 tia mỗi tia 2,5 L/s trong 10 min khi số tia tính toán là 2 hoặc nhiều hơn, 1 tia trong các trường hợp còn lại.

Khi lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà được điều khiển tự động thì không cần xem xét đến bể nước áp lực.

H.2.9  Đối với nhà, công trình chỉ trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà thì thời gian làm việc của họng nước là 1 h.

Đối với hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà của các nhà, công trình có trang bị hệ thống chữa cháy tự động bằng nước thì thời gian làm việc của họng nước lấy bằng thời gian làm việc của hệ thống chữa cháy tự động.

H.2.10  Các nhà từ 6 tầng trở lên khi liên kết hệ thống nước sinh hoạt và chữa cháy thì các ống đứng phải được nối vòng ở trên. Khi đó để bảo đảm việc thay nước trong nhà phải nối vòng ống đứng với một hoặc một vài ống xà đứng có van khóa.

Trong các hệ thống chữa cháy đường ống khô lắp đặt trong các khu vực có nhiệt độ dưới 0 °C thì van khóa phải được lắp đặt tại các khu vực không có khả năng bị đóng băng.

H.2.11  Việc xác định vị trí và số lượng đường ống đứng và họng nước chữa cháy phải bảo đảm quy định sau:

- Cho phép lắp đặt họng kép trên các ống đứng trong nhà sản xuất và nhà công cộng khi số lượng tia nước tính toán không nhỏ hơn 3, còn trong nhà ở không nhỏ hơn 2;

- Trong nhà ở với chiều dài hành lang đến 10 m khi số tia nước bằng 2 cho mỗi điểm thì cho phép phun 2 tia từ một ống đứng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

CHÚ THÍCH 1: Phải lắp đặt họng nước chữa cháy trong các tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng hầm kỹ thuật nếu trong đó có vật liệu và kết cấu làm từ vật liệu cháy được.

CHÚ THÍCH 2: Số tia nước từ mỗi tủ không được lớn hơn 2.

CHÚ THÍCH 3: Cho phép tăng bán kính phục vụ của các họng nước chữa cháy lưu lượng trung bình và lưu lượng thấp bằng việc kết nối các vòi chữa cháy với tổng chiều dài đến 40 m. Khi đó các vòi phải treo ở dạng xếp trên giá đỡ và được kết nối sẵn với họng nước và lăng phun hoặc treo ở dạng cuộn và cấu tạo của cuộn vòi cho phép dẫn nước chữa cháy ngay cả khi vòi đang ở dạng cuộn.

H.2.12 Các họng nước chữa cháy được lắp đặt sao cho miệng họng nằm ở độ cao 1,20 m ± 0,15 m so với mặt sàn và đặt trong các tủ chữa cháy, được dán niêm phong. Đối với họng nước chữa cháy kép, cho phép lắp đặt 1 họng nằm trên 1 họng nằm dưới, khi đó họng nằm dưới phải lắp có chiều cao không nhỏ hơn 1,0 m tính từ mặt sàn.

H.2.13  Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà và công trình phải có họng chờ tiếp nước lắp đặt ở ngoài nhà, có đầu nối với kích cỡ phù hợp (đường kính tối thiểu DN65) để kết nối với phương tiện chữa cháy di động. Đối với nhà cao từ 17 tầng trở lên, họng chờ cấp nước cho hệ thống họng nước chữa cháy phải chia thành các vùng theo chiều cao mỗi vùng không quá 50 m. Các họng này phải được lắp đặt van một chiều và thể hiện trạng thái đóng/mở.

H.2.14  Họng nước chữa cháy bên trong nhà phải được lắp đặt tại các lối vào phía trong hành lang (ở nơi không có nguy cơ nước bị đóng băng) của các buồng thang (trừ các buồng thang không nhiễm khói), tại các sảnh, hành lang, lối đi và những chỗ dễ tiếp cận khác, khi đó việc bố trí phải bảo đảm không gây cản trở các hoạt động thoát nạn.

H.2.15  Tại các khu vực được bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự động, cho phép lắp đặt họng nước chữa cháy trong nhà trên các đường ống DN 65 hoặc lớn hơn, sau cụm van điều khiển của hệ thống sprinkler bằng nước.

H.2.16  Tại các khu vực kín có khả năng bị đóng băng, các đường ống của hệ thống họng nước chữa cháy ở sau trạm bơm cho phép là đường ống khô.

H.2.17  Những van để khóa nước từ các đường ống nhánh cụt phải được bố trí để bảo đảm mỗi đoạn ống chỉ khóa nhiều nhất là 5 họng nước chữa cháy trên cùng một tầng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Phương án 1: sử dụng các họng nước chữa cháy lưu lượng trung bình. Phương án này được phép áp dụng với mọi loại hình công trình;

- Phương án 2: sử dụng các họng nước chữa cháy lưu lượng nhỏ kết hợp với trang bị đường ống họng khô. Phương án này được phép áp dụng với nhà ở, công trình công cộng;

- Phương án 3: sử dụng các họng nước chữa cháy lưu lượng nhỏ. Phương án này được phép áp dụng với các công trình được trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho toàn bộ công trình;

- Phương án 4: sử dụng các họng nước chữa cháy lưu lượng nhỏ kết hợp với các họng nước chữa cháy lưu lượng trung bình. Phương án này được phép áp dụng với nhà ở, công trình công cộng.

CHÚ THÍCH: Trong một công trình cho phép kết hợp nhiều phương án trang bị họng nước chữa cháy khác nhau.

H.2.19 Các công trình thuộc diện trang bị hệ thống họng nước chữa cháy và hệ thống chữa cháy sprinkler tự động phải có đường ống kết nối từ trạm bơm cấp nước chữa cháy của công trình đến tối thiểu 01 họng lấy nước hai cửa loại DN65 đặt ở vị trí mặt bên ngoài tường công trình về phía có đường giao thông.

H.3  Trạm bơm cấp nước chữa cháy

H.3.1 Máy bơm cấp nước chữa cháy dù thiết kế riêng biệt hay kết hợp với hệ thống nước sinh hoạt, sản xuất đều phải có máy bơm dự phòng, có thông số về lưu lượng, áp lực cấp nước không nhỏ hơn máy bơm chính, số lượng máy bơm dự phòng được quy định như sau:

- Khi tính toán cần từ một đến ba máy bơm chữa cháy chính thì phải có ít nhất một máy bơm dự phòng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trạm bơm có từ 02 máy bơm chữa cháy trở lên phải có ít nhất 2 đường ống hút, mỗi đường ống hút phải được thiết kế để bảo đảm lưu lượng nước tính toán lớn nhất và khi một trong hai đường ống hút bị hỏng hoặc phải bảo trì, sửa chữa thì các máy bơm vẫn hút được nước từ đường ống hút còn lại. Trên mỗi đường ống hút và đường ống đẩy phải bố trí các van để bảo đảm khả năng thay thế hoặc sửa chữa bất kỳ máy bơm nào, van một chiều và van khóa chính cũng như kiểm tra các đặc tính của máy bơm. Không quy định số lượng ống hút khi trạm bơm sử dụng bơm tua bin trục đứng.

H.3.2  Các máy bơm chữa cháy sử dụng động cơ điện phải được kết nối với hai nguồn điện độc lập từ nguồn điện lưới hoặc nguồn điện từ máy phát điện dự phòng. Cho phép sử dụng một nguồn điện khi máy bơm dự phòng là máy bơm sử dụng động cơ đốt trong.

Cho phép không trang bị máy bơm dự phòng khi cấp nước cho nhà sản xuất, nhà kho có bậc chịu lửa I, II với hạng nguy hiểm cháy D, E và lưu lượng cấp nước chữa cháy ngoài nhà yêu cầu nhỏ hơn 20 L/s.

H.3.3  Khi lưu lượng cấp nước cho chữa cháy ngoài nhà yêu cầu từ 25 L/s trở lên phải có cơ cấu điều khiển máy bơm chữa cháy tự động hoặc điều khiển từ xa (tại phòng trực hoặc trụ cấp nước), ngoài ra phải có cơ cấu điều khiển bằng tay tại phòng bơm. Đồng thời, phải bảo đảm cho máy bơm được kích hoạt vận hành trong thời gian không chậm quá 3 min kể từ khi có thông tin báo cháy.

H.4  Hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn

- Hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn phải bảo đảm mọi người trong nhà và công trình có thể nghe rõ thông báo, hướng dẫn khi có sự cố.

- Tín hiệu âm thanh của hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn phải đảm bảo mức âm thanh tổng thể (mức âm thanh của tiếng ồn thường xuyên cùng với âm thanh từ các tín hiệu cảnh báo tạo ra) không thấp hơn 75 dBA ở khoảng cách 3 m từ tín hiệu cảnh báo, nhưng không quá 120 dBA ở bất kỳ vị trí nào.

- Tín hiệu âm thanh của hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn phải tạo ra mức âm thanh cao hơn ít nhất 15 dBA so với mức âm thanh của tiếng ồn thường xuyên tại gian phòng. Việc đo mức âm thanh được thực hiện ở độ cao 1,5 m tính từ sàn nhà.

- Trong phòng ngủ, tín hiệu âm thanh của hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn phải có mức âm thanh cao hơn ít nhất 15 dBA so với mức âm thanh của tiếng ồn thường xuyên trong phòng, nhưng mức âm thanh tổng thể không nhỏ hơn 70 dBA và không quá 120 dBA. Việc đo mức âm thanh được thực hiện ở vị trí ngang với đầu của người đang ngủ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- Trong các phòng được bảo vệ, nơi có người ở trong các thiết bị chống ồn, cũng như trong các phòng có mức ồn trên 95 dBA, hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn phải kết hợp với cảnh báo bằng ánh sáng. Việc sử dụng thiết bị cảnh báo nhấp nháy bằng ánh sáng được cho phép.

- Thiết bị loa cảnh báo và chỉ dẫn thoát nạn bằng giọng nói phải phát ra âm thanh có tần số trong dải từ 200 Hz đến 5 000 Hz.

- Số lượng thiết bị loa cảnh báo và chỉ dẫn thoát nạn bằng giọng nói, cách bố trí và công suất của chúng phải đảm bảo mức âm thanh ở tất cả khu vực để ở phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] SP 486.1311500.2020 Danh sách nhà, công trình, mặt bằng và thiết bị được bảo vệ bằng hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động;

[2] SP 484.1311500. 2020 Hệ thống báo cháy và tự động hóa hệ thống phòng cháy chữa cháy;

[3] TCVN 3890:2023 Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí;

[4] GB 55037-2022 Tiêu chuẩn quốc gia của Trung Quốc về thiết kế phòng cháy chữa cháy cho các nhà;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

[6] GB 50720-2011 Tiêu chuẩn quốc gia của Trung Quốc về phòng cháy chữa cháy tại công trường xây dựng;

[7] JTS 165-2013 Tiêu chuẩn ngành của Trung Quốc về thiết kế tổng thể cảng biển;

[8] JTJ 165-5-2021 Tiêu chuẩn ngành của Trung Quốc về thiết kế bến cảng khí thiên nhiên hóa lỏng;

[9] Quy chuẩn thực hành phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình năm 2018 của Singapore;

[10] NPPC 606 Tiêu chuẩn quốc gia của Hàn Quốc về giải pháp an toàn cháy nổ cho công trường xây dựng.

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2025/BCA về Trang bị, bố trí phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho nhà và công trình
Tải văn bản gốc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2025/BCA về Trang bị, bố trí phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho nhà và công trình

Fire type symbol

Characteristics of fire type

Fire group symbol

Characteristics of fire group

A

Fires involving solid materials

A1

Fires involving solid materials with smoldering combustion (e.g., wood, paper, dry grass, straw, coal, textiles, etc.)

 

 

A2

Fires involving solid materials without smoldering combustion (e.g., plastics, etc.)

B

Fires involving liquids

B1

Fires involving liquids insoluble in water (e.g., gasoline, ether, petroleum fuels); fires involving liquefied solids (e.g., paraffin, etc.)

B2

Fires involving liquids soluble in water (e.g., alcohol, methanol, glycerin, etc.)

C

Fires involving gases

C

Fires involving gases (e.g., methane, hydrogen, propane, etc.)

D

Fires involving metals

D1

Fires involving light metals (e.g., aluminum, magnesium, their alloys, etc.), excluding alkali metals

D2

Fires involving alkali metals and similar metals (e.g., sodium, potassium, etc.)

D3

Fires involving compounds containing metals (e.g., organometallic compounds, metallic hydrogen, etc.)

E

Fires involving energized electrical devices

E

Fires involving materials that constitute electrical devices (plastics, metals, etc.), where electrical current may still be present in the devices

1.5.4 The selection of types of firefighting facilities, extinguishing methods, and extinguishing agents must be appropriate to the characteristics and level of fire hazard of the building, construction, room, or device, corresponding to each type of fire and the capacity and effectiveness of the firefighting facilities and extinguishing agents as specified in the regulations under 1.5.5 of this Regulation. Fire prevention, firefighting, and rescue facilities must ensure safe operation requirements under normal environmental conditions.

1.5.5 The firefighting effectiveness of extinguishing agents is specified in Table 2.

Table 2 - Firefighting effectiveness of extinguishing agents

Extinguishing agent

Firefighting effectiveness by fire class

 

Jet spray

A

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

D

E

Water

Mist spray

++

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

++

+

-

-

+ (1)

Water-based extinguishing agents

Jet spray

+++

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

-

-

Mist spray

+++

+++

-

-

++ (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Low-expansion foam

++

++

-

-

-

Medium-expansion foam

+

++

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

-

High-expansion foam

+

+

-

-

-

Fluorinated foam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+++

-

-

-

Gas

CO2, Nitrogen

+

+

+

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+++

Freon gas (2)

+

++

+

-

++

Aerosol

++

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

++

-

++

Powder

++

+++

+++

+++

++

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(2) Freon gas refers to fire extinguishing gases containing chlorofluorocarbons or hydrofluorocarbons such as HFC-227ea, FK-5-1-12, etc.

NOTE:

“+++” – Very effective firefighting performance.

“++” – Effective firefighting performance.

“+” – Low firefighting performance.

“-” – Not suitable for firefighting.

When a building, construction, room, or area contains two or more extinguishing agents that are of low, effective, or very effective extinguishing performance, it is permitted to choose one among these agents to minimize potential damage to devices and machinery within the protected area caused by the extinguishing substance itself. It is prohibited to use extinguishing agents that may cause chemical reactions with substances in the protected area, leading to fire or explosion.

1.5.6 For rooms not exceeding 10 m in height (height measures from the floor to the highest point of a sloped roof, A-frame roof, or ceiling) within buildings classified as fire hazard group F5 by function (excluding F5 rooms located within buildings of other functional fire hazard groups), where an automatic fire extinguishing system is installed and interconnected with the fire alarm control panel, the installation of automatic fire detectors is not required. Other devices of the automatic fire alarm system must still be fully installed as required to ensure proper control of peripheral devices.

NOTE: Where flow switches, pressure switches, or devices with equivalent functions in the extinguishing system are used as fire alarm signals and are monitored by the fire alarm control panel, each of such devices shall be regarded as a standalone fire detection zone.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.5.5 Mixed-use buildings and apartment buildings constructed for mixed-use purposes must comply with the regulations on the provision and arrangement of fire prevention, firefighting, and rescue facilities and systems applicable to mixed-use buildings and apartment buildings constructed for mixed-use purposes, when the floor area used for each function of the building does not exceed 70% of the total floor area of the building (excluding the floor areas used for technical systems, fire prevention, firefighting, refuge, and parking);

Mixed-use buildings and apartment buildings constructed for mixed-use purposes must comply with the regulations on the provision and arrangement of fire prevention, firefighting, and rescue facilities and systems according to the function whose floor area does not exceed 70% of the total floor area of the building (excluding the floor areas used for technical systems, fire prevention, firefighting, refuge, and parking).

1.5.9 When determining the requirements for providing an automatic fire extinguishing system and/or automatic fire alarm system, the requirements must first be determined for the entire building (Table A.1), then for each item/area (Table A.2) and room within the building (Table A.3), as well as for devices within the scope of the building (Table A.4). For buildings with underground and above-ground parts that are separated into fire compartments with independent fire resistance and separate escape routes, the provision of fire prevention and firefighting facilities shall be considered for each part in accordance with this Regulation.

1.5.10 For buildings with fire resistance grades I, II, or III, that are not divided or are divided into rooms by structural elements (firewalls or fire floors) with fire resistance ratings lower than REI 45, or fire barriers with fire resistance ratings lower than EI 45; and for buildings with fire resistance grades IV or V, that are not divided or are divided into rooms by structural elements (walls or floors) with fire resistance ratings lower then REI 15, or participations with fire resistance ratings lower than EI15, the provision of automatic fire alarm systems and/or automatic fire extinguishing systems shall correspond to each room as specified in Table A.3.

1.5.11 Buildings, constructions, items/areas, or rooms of the scale specified in Appendix A must be provided with an automatic fire extinguishing system and/or automatic fire alarm system for the entire building, construction, or room, excluding the regulations under 1.5.12 and in the following areas:

- Wet-process areas, swimming pools, bathrooms, washrooms, and restrooms;

- Rooms classified as fire hazard class E; rooms classified as fire hazard class C4 (excluding rooms in buildings of fire hazard groups F1.1, F1.2, F2.1, F4.1, and F4.2 by functions);

- Side corridors;

- Stairways and stair enclosures;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Areas with no fire hazard.

NOTE: Areas with no fire hazard are those that contain no combustible substances or materials, or no heat sources capable of causing ignition (e.g., water pipe shafts, water tanks, etc.).

1.5.12 For apartments in buildings of fire hazard group F1.3 by function, with a fire prevention and firefighting height not exceeding 100 m, it is permissible to arrange only sprinkler heads of the automatic water-based fire extinguishing system at the apartment entrance (installed inside the apartment).

1.5.13 Maintenance of fire prevention, firefighting, and rescue facilities:

- Maintenance must be carried out at least once a year for: automatic fire alarm systems, standalone fire alarm devices; emergency lighting and exit signage; public address and evacuation guidance systems; outdoor firefighting water supply systems; indoor fire hydrant outlet systems; and automatic fire extinguishing systems and devices.

- Fire extinguishers must be maintained at least once every six months.

- The content and methods of maintenance of fire prevention, firefighting, and rescue facilities and systems must comply with the law on fire prevention, firefighting, and rescue, as well as with the relevant current technical standards and regulations.

- For fire prevention, firefighting, and rescue facilities and systems that have maintenance intervals, as prescribed in specific technical standards or regulations, shorter than those specified in this Regulation, the intervals specified in the relevant technical standards or regulations shall apply. In cases where the technical standards or regulations stipulate maintenance intervals longer than those specified in this Regulation, the intervals prescribed in this Regulation shall apply.

2 REGULATIONS ON PROVIDING AND ARRANGING FIRE PREVENTION, FIREFIGHTING, AND RESCUE FACILITIES FOR BUILDINGS AND CONSTRUCTIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.1.1 The list of buildings, items/areas, and rooms required to be provided with automatic fire alarm systems or standalone fire alarm devices is provided in Appendix A.

The selection and arrangement of standalone fire alarm devices shall be implemented in accordance with the same regulations applicable to similar devices used in automatic fire alarm systems.

2.1.2. The design and installation requirements for automatic fire alarm systems shall comply with TCVN 7568-14 and TCVN 7568-25.

2.2 Provision and arrangement of emergency lighting, exit signs, public address, and evacuation guidance systems

2.2.1 Buildings and constructions must be provided with emergency lighting and exit signage in accordance with TCVN 13456.

2.2.2 The design and installation of emergency lighting and exit signage shall comply with TCVN 13456.

2.2.3 Constructions under construction must be provided with emergency lighting with a backup power supply of not less than 1 hour in certain functional areas of the construction, such as generator rooms, transformer rooms, and fire pump rooms.  Emergency lighting must ensure a horizontal floor illuminance level of not less than 0,5 lux.

2.2.4 Buildings and constructions must be provided with public address and evacuation guidance systems as specified in Appendix G.

2.2.5 The design and installation of public address and evacuation guidance systems must ensure the requirements specified in H.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.1 Buildings and constructions required to be provided with outdoor firefighting water supply systems are specified in Appendix C.

2.3.2 It is permitted not to provide an outdoor firefighting water supply system if the building or construction is located within a radius of 400 m, measured horizontally, from every point of the building or construction, to a fire hydrant or water intake point of natural or artificial water sources such as ponds, lakes, rivers, tanks, or other artificial water sources, as well as if firefighting water flow rate/storage capacity meets the prescribed requirements.

If the required water flow rate/storage capacity is not met, an outdoor firefighting water supply system must be provided. When calculating the water flow/storage capacity of the outdoor firefighting water supply system, it is permitted to include the flow rate/storage capacity of outdoor water supply infrastructure or natural/artificial water sources such as ponds, lakes, rivers, tanks, and other artificial water sources.

NOTE 1: Requirements for water intake points are specified in H.1.5.4.

NOTE 2: Natural or artificial water sources must be public or internal sources within the project or construction.

2.3.3 The design and installation of outdoor firefighting water supply systems shall comply with the regulations under H.1 and H.3 and TCVN 6379.

2.4. Provision and arrangement of indoor firefighting water supply systems

2.4.1 Buildings and constructions must be provided with an indoor fire hydrant outlet system as specified in Appendix B.

NOTE: The indoor fire hydrant outlet system may be arranged independently or combined with an automatic water-based fire extinguishing system. When combined, the requirements for both the indoor fire hydrant outlet system and the automatic fire extinguishing system must be met.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

NOTE: The fire pump of the indoor fire hydrant outlet system must be operated manually, automatically, ore remotely. For indoor fire hydrant outlet systems in production buildings and storage units with fire and explosion hazard classes A, B, and C1; buildings with a fire protection and firefighting height of 25 m or more; markets, shopping centers, supermarkets, and hotels; buildings used for karaoke or nightclub services under establishments providing karaoke or nightclub services; passenger and cargo terminals at airports; railway cargo stations and depots; cable car stations; urban railway passenger stations and depots; theaters, cinemas, and service buildings at seaports and inland waterway ports, the fire pumps must be controlled manually at the pump room and automatically.

2.4.3 For constructions under construction with 10 or more storeys or a fire prevention and firefighting height of 28 m or more, when carrying out interior finishing and installation of devices of mechanical and electrical systems, a firefighting water supply solution must be provided, meeting the following requirements: at least 1 dry-pipe system with fire hydrant outlets on each floor must be arranged, capable of being connected to fire trucks or fire pumps through an external connection point for water intake into the system. Each fire hydrant must be provided with at least 2 hose reels and 1 nozzle.

2.4.4 Buildings and constructions, with a fire prevention and firefighting height greater than 28 m (or greater than 50 m for buildings of group F1.3) or with a depth of the floor of the lowest basement to the elevation of the emergency exit leading outside greater than 9 m, must be provided with a dry-pipe system with DN65 water supply inlets fitted with normally closed shut-off valves for professional firefighting forces. These inlets must be installed in firefighting elevator lobbies or in the smokeproof stairwells. The dry-pipe system must meet the following requirements: 

- The pipe diameter must be at least DN65;

- A check valve must be installed at the fire department connection (from outside into the riser system), with a suitably sized coupling located outside the building for connection with high-pressure fire pumps of fire trucks.  

- An air release valve must be installed at the highest point of the riser system;

- A drain valve must be installed at the lowest point of the riser system;

- At the fire department connection, a sign indicating the service area of the dry-pipe system must be installed.

2.5 Provision and arrangement of automatic suppression systems and devices

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.5.2 The design and installation of automatic fire extinguishing systems are stipulated by the corresponding standards, including TCVN 7336, TCVN 13926, TCVN 13657-1, TCVN 13333, TCVN 6101, TCVN 7161-1, TCVN 7161-5, TCVN 7161-9, TCVN 7161-13, TCVN 7161-14, TCVN 7161-15, TCVN 13877-2, TCVN 14496, and NFPA 15.

2.5.3 When arranging and installing an automatic fire extinguishing system using an extinguishing agent that is hazardous to humans, the evacuation time must be calculated to ensure that the last person can escape from the room or protected area before the system automatically discharges the extinguishing agent.

2.5.4 Based on the actual conditions of the building or construction, automatically activated powder fire extinguishers may be installed on walls or suspended from the ceiling at an appropriate height to ensure the effective protection area as specified by the manufacturer. In all cases, the distance from the heat sensor to the ceiling must not exceed 40 cm. Suspended automatically activated powder fire extinguishers may be installed in restaurant kitchens, boiler rooms, laundry rooms with an area not exceeding 100 m2, and electrical technical rooms with an area not exceeding 10 m2. If installed in areas exceeding 100 m2, such areas must be divided into zones of up to 100 m2 using firewalls (with a fire resistance rating not less than REI 45) or fire partitions (with a fire resistance rating not less than EI 45).

2.5.5 It is permitted to provide automatically activated gas or aerosol fire extinguishers (with functions for supervising the standby status of the device and the status during fire extinguishing; these signals must be interconnected with the automatic fire alarm system) as a replacement for the automatic fire extinguishing system in areas not frequently occupied by people and with a floor area not exceeding 100 m2. If installed in areas with a floor area greater than 100 m2, such areas must be divided into zones of up to 100 m2 using firewalls (with a fire resistance rating not less than REI 45) or fire partitions (with a fire resistance rating not less than EI 45).

Suspended automatically activated gas extinguishers must comply with TCVN 12314-2.

2.6 Provision and arrangement of fire extinguishers

2.6.1 All areas in buildings and constructions, including those already provided with fire extinguishing systems, must be provided with portable fire extinguishers or wheeled fire extinguishers. The selection, calculation, provision, and arrangement of fire extinguishers shall be carried out in accordance with Points 6 and 7 of TCVN 7435-1.

2.6.2 For areas that are narrow and long or have multiple floor levels, the provision of fire extinguishers must still ensure that the travel distance from the fire extinguisher location to the farthest point requiring protection by 1 extinguisher does not exceed the limit specified in Point 7 of TCVN 7435-1.

2.6.3 On the same floor or building storey, if the layout is separated into different zones by walls, partitions, barriers, or other obstacles without passageways between them, fire extinguishers must be independently provided for each zone, ensuring compliance with Points 6 and 7 of TCVN 7435-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fire extinguishers must always be ready for immediate use and arranged in the following locations:

- Where they are easily visible to people following the escape routes;

- Near exits and entrances of rooms, staircases, corridors, and passageways;

- In similar locations on each floor where the floors have identical layouts.

Fire extinguishers shall not be placed in the following areas or positions:

- Where potential fires may obstruct access to the extinguishers;

- Near heat-generating devices that may affect their quality or effectiveness;

- In hidden locations such as behind doors, inside closed cabinets, or deep recesses where they cannot be seen;

- In paces that may obstruct escape routes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Where routine activities may damage extinguishers.

2.6.5 Constructions under construction must be provided with at least 1 portable ABC powder fire extinguisher with a capacity of not less than 4 kg for each floor area of up to 500 m2, calculated separately for each floor of the construction, including temporary buildings serving the construction site (if the area is less than 500 m2, at least 1 portable ABC powder fire extinguisher with a capacity of not less than 4 kg must still be provided).  The number of portable fire extinguishers must be doubled over the minimum required quantity when fire trucks cannot access the construction. All portable fire extinguishers must be arranged to ensure a maximum protection radius of 25 m and placed in visible and easily accessible locations.

2.7 Provision and arrangement of basic demolition tools, gas masks, and self-contained breathing apparatus

2.7.1 Buildings and constructions must be provided with basic demolition tools as specified in Appendix E.

These tools must be arranged in areas where fire prevention and firefighting personnel are regularly on duty.

2.7.2 Buildings and constructions must be provided with gas masks and self-contained breathing apparatus as specified in Appendix F.

Gas masks provided for buildings and constructions shall be arranged in facility cabinets located along corridors, escape routes on each floor, or rooms that are regularly occupied; self-contained breathing apparatus shall be arranged in fire control or monitoring rooms or fire prevention and firefighting duty areas in visible and easily accessible positions, ensuring compliance with the manufacturer’s instructions.

2.8 Provision and arrangement of mobile firefighting facilities

2.8.1 Storage units, production establishments, airports, seaports, industrial parks, and industrial clusters must be provided with mobile firefighting facilities in addition to firefighting systems, as specified in Appendix D. The mobile firefighting facilities provided must comply with TCVN 13316 (all parts) and TCVN 12110.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Have technical characteristics and firefighting features suitable for the type of building or construction being protected;

- Contain appropriate extinguishing agents, facilities, and tools as prescribed by regulations.

3 REGULATIONS ON MANAGEMENT

3.1 Fire prevention, firefighting, and rescue facilities listed in Appendix V enclosed with Decree No. 105/2025/ND-CP must obtain a circulation permit from a competent authority before being placed on the market.

3.2 The issuance of the certificate of inspection of fire prevention and firefighting facilities, as well as the management and use of inspection seals for such facilities, shall comply with Clause 1 Article 46 of Decree No. 105/2025/ND-CP.

4 IMPLEMENTATION

4.1 The Fire and Rescue Police Department shall disseminate and guide the application of this Regulation to all relevant entities.

4.2 Organizations and individuals involved in the provision and arrangement of fire prevention, firefighting, and rescue facilities for buildings and constructions within the territory of Vietnam shall study and comply with this Regulation, and disseminate this Regulation to units and personnel under their authority for implementation./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(Regulation0)

Regulations on provision of automatic fire alarm systems, standalone fire alarm devices, and automatic fire extinguishing systems and automatically activated fire extinguishing devices

Table A.1 – For buildings

NO.

Type of building

Automatic fire alarm system

Automatic fire extinguishing system (1)

1.

Individual houses combined with service business (with the business area occupying less than 30% of the total floor area of the building)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fire prevention and firefighting height of 30 m or more

2.

Individual houses combined with the production or trading of flammable goods (with the production/business area occupying less than 30% of the total floor area of the building) (2)

Height of 3 storeys or more, or total floor area of 500 m2 or more (allowed to provide standalone fire alarm devices when height is less than 5 storeys and total floor area is less than 500 m2)

Fire prevention and firefighting height of 30 m or more

3.

Apartment buildings, collective housing, and dormitories of educational institutions in accordance with the law on education

Height of 5 storeys or more, or total floor area of 700 m2 or more (allowed to provide standalone fire alarm devices when height is less than 5 storeys and total floor area is less than 1500 m2)

Fire prevention and firefighting height of 30 m or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Nurseries, kindergartens, preschools, and other preschool education establishments in accordance with the law on education

Having 100 or more children, or a total floor area of 300 m2 or more (allowed to provide standalone fire alarm devices when total floor area is less than 500 m2)

Height of 4 storeys or more (excluding the top technical floor) and total floor area of 5000 m2 or more

5.

Primary schools; lower secondary schools; upper secondary schools; general schools with multiple levels; colleges; junior colleges; professional secondary schools; vocational schools; technical worker schools; buildings of other educational institutions as prescribed by education law (excluding those listed in Item 4 of this Table); social protection establishments

Height of 5 storeys or more, or total floor area of 1500 m2 or more (allowed to provide standalone fire alarm devices when total floor area is less than 700 m2)

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more

6.

Medical examination and treatment buildings, and patient accommodation of hospitals; maternity homes, health stations, general and specialized clinics; buildings for convalescence, rehabilitation, and orthopaedics; buildings of epidemic prevention and control establishments; buildings of other health establishments as prescribed by the Law on Medical Examination and Treatment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more, or total floor area of 2000 m2 or more

7.

Nursing homes

Regardless of area (allowed to provide standalone fire alarm devices when height is less than 3 storeys and total floor area is less than 300 m2).

Total floor area of 500 m2 or more

8.

Sports arena, sports training building, and buildings of other sports establishments established under the Law on Physical Training and Sports

Total floor area of 500 m2 or more, or stands with 200 seats or more (allowed to provide standalone fire alarm devices when total floor area is less than 1500 m2)

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Theaters, cinemas, and circuses

Total floor area of 500 m2 or more, or 200 seats or more (allowed to provide standalone fire alarm devices when total floor area is less than 1500 m2)

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more

10.

Libraries

Total floor area of 300 m2 or more (allowed to provide standalone fire alarm devices when total floor area is less than 500 m2)

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more, or total floor area of 5000 m2 or more

11.

Museums, exhibition buildings, and display buildings (excluding display buildings specified in Item 25 of this Table)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Located in basements or semi-basements

Regardless of area

Total floor area of 200 m2 or more

11.2.

Located on above-ground storeys

 

 

11.2.1.

One or two storeys

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total floor area of 1000 m2 or more

11.2.2.

Three storeys or more

Regardless of area

Total floor area of 500 m2 or more

12.

Cultural houses, convention centers, multi-purpose buildings

Height of 3 storeys or more, or total floor area of 500 m2 or more.

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more, or total floor area of 5000 m2 or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Buildings used for providing karaoke or nightclub services under establishments providing karaoke or nightclub services

13.1.

Located in basements or semi-basements

Regardless of area

Regardless of area

13.2.

Located on above-ground storeys

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

One or two storeys

Regardless of area

Total floor area of 500 m2 or more

13.2.2.

Three storeys or more

Regardless of area

Regardless of area

14.

Buildings used for religious or belief purposes under religious or belief establishments (excluding family ancestral worship houses), and historical-cultural monuments at the provincial level or higher

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more

15.

Markets (organized at a planned location), shopping centers, and supermarkets (3) (excluding buildings specified in Item 25)

15.1.

Located in basements or semi-basements

Regardless of area

Total floor area of 200 m2 or more

15.2.

Located on above-ground storeys

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

One or two storeys

Regardless of area

Total floor area of 3500 m2 or more

15.2.2.

Three storeys or more

Regardless of area

Regardless of area

16.

Restaurants, dining establishments, canteens of establishments subject to fire prevention and firefighting management; buildings of aquariums, amusement service establishments, art performance or other cultural activity establishments

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more, or total floor area of 5000 m2 or more

17.

Electronics stores, department stores, convenience stores, and stores trading flammable goods as prescribed by law

17.1.

Located in basements or semi-basements

Regardless of area

Total floor area of 200 m2 or more

17.2.

Located on above-ground storeys

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more, or total floor area of 3500 m2 or more

17.3.

Buildings trading flammable and combustible liquids (excluding goods stored in non-combustible containers or bottles with a capacity not exceeding 20 liters)

Regardless of area

Regardless of area

18.

Hotels, guesthouses, motels, and buildings within resorts or other accommodation service establishments

Height of 3 storeys or more, or total floor area of 700 m2 or more (allowed to provide standalone fire alarm devices when height is less than 5 storeys and total floor area is less than 1500 m2)

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more, or total floor area of 5000 m2 or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Post offices, postal stations, and buildings within other postal and telecommunications service establishments

Height of 3 storeys or more, or total floor area of 500 m2 or more.

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more, or total floor area of 5000 m2 or more

20.

Buildings used as headquarters or offices; buildings within specialized research establishments

Height of 5 storeys or more, or total floor area of 500 m2 or more (allowed to provide standalone fire alarm devices when height is less than 5 storeys and total floor area is less than 1500 m2)

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more, or total floor area of 5000 m2 or more

21.

Mixed-use buildings and apartment buildings constructed for mixed-use purposes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more, or total floor area of 5000 m2 or more

22.

Passenger and cargo terminals at airports; railway cargo stations and depots; cable car stations; urban railway passenger stations and depots; service buildings within  seaports and inland waterway ports, bus stations, rest stops, and dry ports

Total floor area of 500 m2 or more (allowed to provide standalone fire alarm devices when height is less than 3 storeys and total floor area is less than 500 m2)

Fire prevention and firefighting height of 25 m or more, or total floor area of 10000 m2 or more

23.

Air traffic control towers

Regardless of area

Regardless of area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Vehicle inspection workshops within motor vehicle inspection centers

Floor area of 500 m2 or more

-

25.

Buildings used for parking of automobiles and motorcycles, or for displaying automobiles and motorcycles(4)

25.1.

Enclosed type located in basements, semi-basements, or above-ground with 2 storeys or more

Regardless of area

Regardless of area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Enclosed type, single-storey above ground

25.2.1.

With fire resistance grades I, II, or III, and structural fire hazard class S0

Regardless of area

Total floor area of 7000 m2 or more

25.2.2.

With fire resistance grades I, II, or III, and structural fire hazard class S1

Regardless of area

Total floor area of 3600 m2 or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

With fire resistance grades IV or V, and structural fire hazard class S0

Regardless of area

Total floor area of 3600 m2 or more

25.2.4.

With fire resistance grades IV or V, and structural fire hazard class S1

Regardless of area

Total floor area of 2000 m2 or more

25.2.5.

With fire resistance grades IV or V, and structural fire hazard class S2 or S3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total floor area of 1000 m2 or more

25.3.

Open type (5)

25.3.1.

Where the distance from any point to the open edge is no greater than 12 m

Total floor area of 4000 m2 or more, or height of 4 storeys or more

-

25.3.2.

Where the distance from any point to the open edge is greater than 12 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total floor area of 4000 m2 or more, or height of 4 storeys or more

26.

Mechanical automobile parking garage

-

From 4 parking spaces per storey or more

27.

Aircraft maintenance hangars

Regardless of area

Total floor area of 2800 m2 or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Road traffic tunnels (road tunnels for automobiles)

Length of 500 m or more

-

29.

Buildings for processing or storing grain-type agricultural products (5), (6)

Total floor area of 500 m2 or more

Total floor area of 3000 m2 or more

30.

Class C fire hazard storage units with storage racks higher than 5,5 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Regardless of area

31.

Class B or C fire and explosion hazard storage units with 2 storeys or more

Regardless of area

Regardless of area

(1) For mixed-use buildings that are not required to be provided with an automatic fire extinguishing system as prescribed in Table A.1, if any functional part of the building falls within the scope requiring such a system under Table A.1, an automatic fire extinguishing system must be installed for that part of the building.

When karaoke or nightclub businesses are arranged within a mixed-use building, and the scale of the karaoke or nightclub area falls within the scope requiring an automatic fire extinguishing system as prescribed in Table A.1, or when the karaoke or nightclub area is located on the 3rd storey or higher, an automatic fire extinguishing system must be provided for the entire building.

It is permitted to provide packaged automatic fire extinguishing systems instead of the automatic fire extinguishing system for constructions, as prescribed in Appendix A of TCVN 13926.

(2) It is permitted to provide only an automatic fire alarm system or standalone fire alarm devices in production or business areas; however, each storey of the building must have an audible warning system interconnected with the automatic fire alarm system or standalone fire alarm devices.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(3) It is permitted not to install automatic fire extinguishing systems in display areas for non-combustible cookware, devices, goods, or materials, as well as areas for storage and processing of meat, fish, fruits, and vegetables (in non-combustible packaging) intended for sale.

(4) It is permitted not to arrange an automatic fire extinguishing system in one-level underground parking garages constructed beneath open ground when the capacity does not exceed 25 vehicles.

For one- or two-storey enclosed parking garages divided into compartments (each compartment separated by type 1 fire partitions and having direct exits to the open air), it is permitted not to install an automatic fire alarm system or an automatic fire extinguishing system, provided that each compartment accommodates no more than 2 vehicles.

It is also permitted not to install automatic fire alarm systems and automatic fire extinguishing systems in motorcycle storage or display buildings that are no more than 2 storeys high and have a total floor area not exceeding 1000 m2.

(5) Open-type building refers to a building without exterior enclosing walls. A building is also considered open if its two longest opposite sides are left open. A side is considered open if the total open floor area along that side accounts for at least 50% of its exterior surface area on each storey.

(6) It is not required to provide automatic fire alarm or automatic fire extinguishing systems for open-type buildings used for the processing or storage of grain-type agricultural products.

NOTE 1: Buildings listed under Items 6, 10, 12, 16, 20, and 21 with fire resistance grades IV-V must be provided with automatic fire alarm systems when the total floor area is 200 m2 or more; and automatic fire extinguishing systems when the total floor area is 1200 m2 or more.

NOTE 2: Inpatient treatment buildings with a total floor area of 3000 m2 or more, medical examination and treatment buildings of hospitals for mental health treatment with a total floor area of 3000 m2  or more, nursing homes with a total floor areas of 3000 m2  or more, and residential buildings with a fire prevention and firefighting height of 75 m or more must be provided with addressable fire alarm systems when newly constructed.

Table A.2 – For items/areas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Item/Area

Automatic fire alarm system

Automatic fire extinguishing system

1.

Cable sections(1) of power plants (excluding cables installed outside buildings or constructions)

Regardless of scale(2)

Regardless of scale(2)

2

Cable sections(1) of electrical substations with a voltage of 500 kV or more (excluding cables installed outside buildings or constructions)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Regardless of scale(2)

3.

Cable sections(1) of electrical substations with a voltage of 110-220 kV (excluding cables installed outside buildings or constructions) and transformers with the capacity as follows:

 

 

3.1.

Below 63 MVA

Regardless of scale(2)

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

From 63 MVA or higher

Regardless of scale(2)

Regardless of scale(2)

4.

Cable sections(1) of unattended electrical substations (excluding cables installed outside buildings or constructions)

Regardless of scale(2)

Regardless of scale(2)

5.

Cable tunnels (trenches) inside production or residential buildings containing cables or conductors with a voltage of 220 V or higher:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

5.1.

Volume from 10 m3 to 100 m3

From 5 cables or more(2)

-

5.2.

Volume over 100 m3

From 5 cables or more(2)

From 12 cables or more(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Enclosed conveyors transporting flammable materials 

Length of 25 m or more

Length of 25 m or more

7.

The void space above false ceilings or under raised floors with a height of 0,35 m or more in areas(3) of rooms or buildings required to have an automatic fire extinguishing system and/or an automatic fire alarm system, where:

 

 

7.1.

Technical conduits covered  with combustible materials of groups Ch2-Ch4, regardless of mass

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

7.2.

Cable trays (bundles) with a voltage of 220 or higher, with a total volume of combustible materials (groups Ch2-Ch4) of 0,0015 m3 per meter of length of more

Regardless of scale(2)

-

8.

Cable tunnels (trenches) of road traffic tunnels with a total length of 500 m or more

Regardless of scale(2)

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(2) It is permitted not to provide automatic fire alarm systems or automatic fire extinguishing systems in the following cases:

- Cables are routed in conduits or covered with non-combustible materials or materials of combustibility Ch1;

- Cables or electrical wires belong to lighting systems or communication systems.

(3) The areas to which the requirements specified in Items 7.1 and 7.2 of this Table apply include:

- Evacuation corridors, auditoriums, and lobbies;

- Rooms accommodating 50 people or more;

- Rooms classified as fire hazard groups F1.1 and F4.1 by functions, and those used for providing karaoke or nightclub services.

It is permitted to arrange only fire detectors at locations of technical conduits and/or cable trays within the spaces above suspended ceilings and under raised floors.

Table A.3 – For rooms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Protected entity

Automatic fire alarm system

Automatic fire extinguishing system

1.

Storage rooms

1.1.

Belonging to fire and explosion hazard classes A, B

Regardless of area

Area of 300 m2 or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Storing rubber, plastic pellets; matches, alkali metals, fireworks; wool, fur; or other combustible materials with low density (below 3 kg/m3)

Regardless of area

Area of 100 m2 or more

1.3.

Containing non-combustible goods packed in combustible packaging (with specific fire load from 1 MJ/m2 to 180 MJ/m2)

Area of 300 m2 or more

-

1.4.

Belonging to fire hazard class C1 (excluding rooms under Items 1.2 and 1.3 of this Table and storage rooms within buildings and establishments for processing or storing grain-type agricultural products), when located on storeys as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Located in basements or semi-basements

Regardless of area

Area of 100 m2 or more

1.4.2.

Located on above-ground storeys

Area of 300 m2 or more

Area of 300 m2 or more

1.5.

Belonging to fire hazard classes C2 and C3 (excluding rooms under Items 1.2 and 1.3 of this Table and storage rooms within buildings and establishments for processing or storing grain-type agricultural products)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Located in basements or semi-basements

Area of 300 m2 or more

Area of 300 m2 or more

1.5.2.

Located on above-ground storeys

Area of 1000 m2 or more

Area of 1000 m2 or more

1.6.

Refrigerated storage units

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

2.

Production rooms

2.1.

Belonging to fire and explosion hazard classes A, B

Regardless of area

Area of 300 m2 or more

2.2.

Belonging to fire hazard class C1 (excluding rooms within buildings and establishments for processing or storing grain-type agricultural products)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Located in basements or semi-basements

Regardless of area

Regardless of area

2.2.2.

Located on above-ground storeys

Regardless of area

Area of 300 m2 or more

2.3.

Belonging to fire hazard classes C1 and C3 (excluding rooms within buildings and establishments for processing or storing grain-type agricultural products)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Located in basements or semi-basements

2.3.1.1.

Without direct exit to outdoors

Regardless of area

Area of 300 m2 or more

2.3.1.2.

With direct exit to outdoors

-

Area of 700 m2 or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Located on above-ground storeys

Area of 300 m2 or more

Area of 1000 m2 or more

2.4.

Rooms for production of flammable liquids (solvents, paints, adhesives, impregnation solutions, synthetic rubber); rooms for production of suspensions from aluminum powder or rubber glue; painting rooms; rooms for artificial synthetic rubber; compressor rooms using gas turbines; rooms for heating petroleum and diesel oil

Regardless of area

Regardless of area

3.

Communication rooms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Device separation rooms and auxiliary rooms (ventilation, transformer rooms) of broadcasting stations with a transmission capacity of 150 kW or more; receiving stations with 20 or more receivers; fixed satellite communication stations with a transmission capacity greater than 1kW; television relay stations with a transmission capacity of 25-50 kW; network inter-provincial and municipal network nodes and telephone exchanges; telegraph stations; terminal amplifier points; and regional communication centers

Regardless of area

-

3.2.

Technical workshops of terminal amplifier stations, intermediate radio relay stations, and transmission/reception centers without supervision or personnel on duty at night

Regardless of area

Regardless of area

3.3.

Base stations of mobile radio communication systems and relay stations of mobile radio communication systems without supervision

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Area of 24 m2 or more

3.4.

Digital exchange rooms, telephone control centers, computer centers, and telegraph centers of post offices of provinces or cities located in buildings with a total volume of:

 

 

3.4.1.

Less than 40000 m3

Regardless of area

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

40000 m3 or more

Regardless of area

Area of 24 m2 or more

3.5.

Telephone exchange rooms where the switching devices are electronic or semi-electronic, installed together with a computer used as a control unit and input/output device; rooms containing electronic switching devices, nodes, or document communication centers with a capacity of:(1), (2)

3.5.1.

Less than 10000 numbers, channels, or connection points

Regardless of area

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10000 numbers, channels, or connection points or more

Regardless of area

Regardless of area

3.6.

Rooms equipped with division and connection devices with computers used for controlling automatic telephone exchanges with a station capacity of:

3.6.1.

Less than 10000 inter-provincial or municipal channels

Regardless of area

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10000 inter-provincial or municipal channels or more

Regardless of area

Area of 24 m2 or more

3.7.

Rooms used for processing, sorting, storing, and dispatching parcels, letters, telegrams, and newspapers

Regardless of area

Area of 500 m2 or more

4.

Auxiliary rooms in the field of transport

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Electrical machinery room, device rooms, and rooms for repair and fabrication of train carriages, wheels, engines, etc., with a fire and explosion hazard class C3 or higher, belong to establishments for building, repairing, and maintaining trains, trams, or vessels

Area of 300 m2 or more

Area of 1000 m2 or more

4.2.

Rooms for repair, maintenance, and storage of road motor vehicles (excluding automobiles)

Area of 1000 m2 or more

Area of 1000 m2 or more

4.3.

Rooms for automobile repair and maintenance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Area of 700 m2 or more

4.4.

Rooms for indoor automobile storage in buildings with other functions (excluding individual houses combined with production or business activities)

Regardless of area

From 3 automobiles or more

4.5.

Rooms for disassembly or assembly of aircraft engines, aircraft devices, airplane wheels, and helicopters; rooms for production or repair of aircraft engines

Regardless of area

Regardless of area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Rooms for housing fire pumps, ventilation rooms, and storage units for supplies or goods of road traffic tunnels

Regardless of area

-

5.

Public function rooms

5.1.

Library storage rooms with a specific number of documents/books:

5.1.1.

Under 250000 units

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

5.1.2.

250000 units or more

Regardless of area

Regardless of area

5.2.

Exhibition and display rooms (3)

Area of 500 m2 or more

Area of 1000 m2 or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Rooms for preservation and exhibition of valuable works or items in museums (3)

Regardless of area

Regardless of area

5.4.

In cultural and entertainment buildings with stages and auditoriums (theaters, clubs, concert halls, film and concert halls, multi-purpose halls, cultural houses, circuses, etc.)

5.4.1.

Capacity of 400 seats or more and stage area of 100 m2 or more (4)

Regardless of area

Regardless of area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Capacity of 700 seats or more (4)

Regardless of area

Regardless of area

5.4.3.

Storage units for decorations, props, and stage equipment

Area of 100 m2 or more

Area of 300 m2 or more

5.5.

Film studios

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Area of 1000 m2 or more

5.6.

Money storage rooms (vaults) in banks and treasuries

Regardless of area

Area of 30 m2 or more

5.7.

Luggage preservation rooms and storage units for flammable  materials in passenger or cargo terminals:

5.7.1.

Located in basements or semi-basements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Regardless of area

5.7.2.

Located on above-ground storeys

Area of 300 m2 or more

Area of 300 m2 or more

5.8.

Rooms for preservation of combustible materials:

5.8.1.

Located in indoor sports constructions with a capacity of 800 seats or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Area of 100 m2 or more

5.8.2.

Located under the stands of indoor sports constructions or outdoor sports constructions with a capacity of more than 3000 seats 

Area of 100 m2 or more

Area of 100 m2 or more

5.9.

Dedicated server rooms

Area of 24 m2 or more

Area of 24 m2 or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Commercial rooms in buildings of other functions:

5.10.1.

Located in basements or semi-basements

Regardless of area

Area of 200 m2 or more

5.10.2.

Located on above-ground storeys

Area of 500 m2 or more

Area of 500 m2 or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Rooms for trading flammable and combustible liquids (excluding goods stored in non-combustible containers or bottles with a capacity not exceeding 20 liters)

Regardless of scale

Regardless of scale

6.

Control rooms, electrical distribution device rooms, and battery rooms of unattended electrical substations

Regardless of scale(5)

-

(1) It is permitted not to install an automatic fire extinguishing system for the entire room when the room is equipped with an automatic fire alarm system and all electrical and electronic devices (including devices of automatic process control systems) are protected by automatic fire extinguishing devices in accordance with national, international, or foreign standards applicable in Vietnam as prescribed.

(2) The automatic fire extinguishing system selected to protect these rooms must not cause damage or malfunction to the devices in the event of accidental activation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(4) When the stage area is 100 m2 or more, a fire spread prevention solution must be provided between the stage area and the audience area (using a drencher fire curtain or a fire curtain with a minimum fire resistance rating of El 60).

(5) The fire alarm control panel of an unattended electrical substation must transmit fire alarm signals to a remote control center.

NOTE: Production rooms and storage rooms, including laboratories and workshops, with an area greater than 50 m2 in buildings of groups F1, F2, F3, and F4 shall apply the requirements of this Regulation as for F5 rooms.

Table A.4 – For devices

NO.

Protected entity

Automatic fire alarm system

Automatic fire extinguishing system

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Regardless of scale

2

Waste-recovery towers (e.g., dust, coal, sawdust) that are flammable(1)

-

Regardless of scale

3

Oil-cooled transformers:

3.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Regardless of capacity

Capacity of 63 MVA or more

3.2

110 kV transformers installed in power plants

Capacity of 63 MVA or more

Capacity of 63 MVA or more

3.3

220 kV transformers

Regardless of capacity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.4

500 kV transformers or higher

Regardless of capacity

Regardless of capacity

4

Transformers in unattended electrical substations

Regardless of capacity

Capacity of 125 MVA or more

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Regardless of capacity

Capacity of 63 MVA or more, or voltage of 110 kV or more

6

Test stations using diesel or gasoline generators mounted on automobiles or trailers

-

Regardless of area

(1) It is permitted to use automatic fire extinguishing devices in place of automatic fire extinguishing systems.

NOTE: The "-" symbol in tables of Appendix A means the installation of an automatic fire alarm and/or automatic fire extinguishing system is not required.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(Regulation)

Regulations on provision of indoor fire hydrant outlet systems

Table B.1 - Regulations on provision of indoor fire hydrant outlet systems

NO.

Type of building/construction

Scale

1.

Residential buildings and public constructions

1.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Height of 7 storeys or more

1.2.

Apartment buildings, mixed-use apartment buildings, collective housing, and dormitories within educational institutions as prescribed by education law; hotels, guesthouses, and motels; buildings within resorts or other accommodation service establishments; mixed-use buildings

Height of 5 storeys or more, or total floor area of 1500 m2 or more

1.3.

Nurseries, kindergartens, preschools, and other preschool education establishments in accordance with the law on education

From 100 children or more, or height of 3 storeys or more, or total floor area of 1000 m2 or more

1.4.

Primary schools; lower secondary schools; upper secondary schools; general schools with multiple levels; colleges; junior colleges; professional secondary schools; vocational schools; technical worker schools; buildings of other educational institutions as prescribed by education law (excluding those listed in Item 1.3 of this Table); medical examination and treatment buildings, and patient accommodation of hospitals; maternity homes, health stations, general and specialized clinics; buildings for convalescence, rehabilitation, and orthopaedics; buildings of epidemic prevention and control establishments; buildings of other health establishments as prescribed by the Law on Medical Examination and Treatment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.5.

Buildings of aquariums, amusement service establishments, art performance or other cultural activity establishments; museums, exhibition buildings, and display buildings; buildings used for religious or belief purposes under religious or belief establishments (excluding family ancestral worship houses), and historical-cultural monuments at the provincial level or higher; sports arena, sports training building, and buildings of other sports establishment established under the Law on Physical Training and Sports; vehicle inspection workshops within motor vehicle inspection centers

Height of 6 storeys or more, or total floor area of 1500 m2 or more

1.6.

Theaters, cinemas, and circuses

300 seats or more, or total floor area of 1000 m2 or more

1.7.

Libraries; cultural houses, convention centers, multi-purpose buildings; electronics stores, department stores, convenience stores, and stores trading flammable goods as prescribed by law

Total floor area of 1500 m2 or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Buildings used as headquarters or offices; buildings within specialized research establishments; post offices, postal stations, and buildings within other postal and telecommunications service establishments

Height of 6 storeys or more, or total floor area of 1500 m2 or more

1.9.

Buildings used for providing karaoke or nightclub services under establishments providing karaoke or nightclub services

1.9.1.

Located in basements or semi-basements

Regardless of area

1.9.2.

Located on above-ground storeys

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

One or two storeys

Total floor area of 300 m2 or more

1.9.2.2

Three storeys or more

Regardless of area

1.10.

Grade-1 markets, grade-2 markets, shopping centers, and supermarkets (excluding automobile and motorcycle showrooms)

Regardless of area

1.11.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Height of 6 storeys or more, or total floor area of 1500 m2 or more

1.12.

Air traffic control towers; passenger and cargo terminals at airports; railway cargo stations and depots; cable car stations; urban railway passenger stations and depots; service buildings within  seaports and inland waterway ports, bus stations, rest stops, and dry ports

Height of 6 storeys or more, or total floor area of 1500 m2 or more

2.

Production buildings and storage units of fire and explosion hazard classes A, B, C, and D

Total floor area of 500 m2 or more

3.

Buildings used for parking of automobiles and motorcycles, or for displaying automobiles and motorcycles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.1.

Enclosed type

Total floor area of 150 m2 or more

3.2.

Open type (excluding mechanical automobile garages)

Total floor area of 1000 m2 or more

4.

Road traffic tunnels (road tunnels for automobiles)

Length of 500 m or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Aircraft maintenance hangars; establishments for building, repairing, and maintaining inland waterway vehicles and seagoing vessels; buildings for repairing and maintaining road motor vehicles

Total floor area of 1000 m2 or more

NOTE 1: For mixed-use buildings, individual houses combined with service businesses, and individual houses combined with the production and trading of flammable goods that are not required to be provided with indoor fire hydrant outlet systems, any functional area of the building that falls within the scope subject to the provision of indoor fire hydrant outlet systems according to Table B.1 must be provided with indoor fire hydrant outlet systems for that part of the building. For mixed-use buildings where karaoke or nightclub business areas are located on the 3rd storey or above, the indoor fire hydrant outlet system must be provided for the entire building.

Regarding individual houses combined with service businesses or production and trading of flammable goods, where the floor area used for production or business exceeds 70% of the building's total floor area, the provision of indoor fire hydrant outlets shall be in accordance with the production and business functions.

NOTE 2: It is permitted to provide packaged fire hydrant outlet systems instead of the fire hydrant outlet systems in constructions, as prescribed in Appendix A of TCVN 13926.

NOTE 3: Indoor fire hydrant outlet systems shall not be provided for production buildings or storage units where substances are used or stored that, upon contact with water, may cause fire, explosion, or fire propagation.

 

APPENDIX C

(Regulation)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 Table C.1 - Regulations on provision of outdoor firefighting water supply systems

NO.

Type of building/construction

Scale

1.

Medical examination and treatment buildings, and patient accommodation of hospitals

Height of 5 storeys or more, or total floor area of 3000 m2 or more

2.

Grade-1 markets, grade-2 markets, and shopping centers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.

Passenger and cargo terminals at airports; aircraft maintenance hangars; special-level or level-I inland waterway ports; special-level or level-I seaports; category-I or category-II fishing ports; dry ports; railway passenger stations and depots; urban railway passenger stations and depots; rest stops (1)

Regardless of scale

4.

Road traffic tunnels (road tunnels for automobiles)

Length of 500 m or more

5.

Establishments for building, repairing, and maintaining inland waterway vehicles or seagoing vessels

Total floor area of 1500 m2 or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Thermal power plants; electrical substations with a voltage of 220 kV or more

Regardless of scale

7.

Oil refineries; refining and petrochemical factories; gas processing factories; biofuel production factories; storage units for petroleum or petroleum products; storage units for liquefied gas(2); ports for importing/exporting petroleum/petroleum products

Regardless of scale

8.

Establishments for producing explosives or industrial explosive precursors

Regardless of scale

Storage units for explosives or industrial explosive precursors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9.

Integrated iron and steel complexes; automobile manufacturing and assembly factories (3)

Regardless of scale

Constructions for producing automobile tires and tubes (3)

Annual production exceeding 100 million units

Constructions for production, storage, and filling stations of petrochemical products (3)

Annual production exceeding 50000 tons

10.

Residential areas in urban and rural areas; urban areas, residential areas, industrial parks, industrial clusters, tourism areas, research and training zones, and sports and fitness areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(1) Only required for rest stops planned along expressways.

(2) Only required for standalone storage units, excluding storage units of production or civil establishments.

(3) Not required for buildings and constructions located within industrial parks or industrial clusters.

 

APPENDIX D

(Regulation)

Regulations on provision of mobile firefighting facilities

Table D.1 - Regulations on provision of mobile firefighting facilities

NO.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Scale

Fire truck, units

Fireboat, units

Portable fire pump, units(2)

1

Storage units (1)

1.1

Storage units for petroleum and petroleum products

Total volume over 500000 m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

1.2

Storage units for petroleum and petroleum products

Total volume from 100000 m3  to 500000 m3

1

 

 

1.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total volume below 100000 m3

 

 

1

2

Airports, ports

2.1

Airports

According to the fire prevention and firefighting rescue category of the International Civil Aviation Organization (ICAO), Doc 9137- AN/898 Airport Services Manual - Part 1 - Rescue and Firefighting

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

Categories 1, 2, 3, 4, and 5

1

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Categories 6 and 7

2

 

 

 

 

Categories 8, 9, and 10

3

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.2

Ports

 

 

 

 

 

Seaports exporting/importing explosives, gases, liquids, or solids listed as hazardous cargo

Special level

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

Level 1

1

 

 

Levels II and III

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Dedicated LNG ports

Receiving ships or devices with a storage capacity of 8000 m3 or more

 

1

 

3

Production establishments

3.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total capacity of 600 MW to under 1200 MW

1

 

 

 

 

Total capacity of 1200 MW or more

2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.2

Hydropower plants

Total capacity of 1000 MW or more

1

 

 

3.3

Thermal or hydropower plants

Hydropower plants with a total capacity below 1000 MW, or thermal power plants with a total capacity below 600 MW

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

1

3.4

Textile factories

Capacity from 25 million m2/year

1

 

 

3.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Regardless of capacity

2

 

 

3.6

Gas processing establishments

Capacity of 10 million m3/day or more

1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

Industrial parks, industrial clusters

 

 

 

 

4.1

Industrial parks

Total area of more than 300 ha

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

4.2

Industrial parks, industrial clusters

Total area from 75 ha to 300 ha

1

 

 

4.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total area of less than 75 ha

 

 

1

(1) Applicable to storage units provided with automatic fire extinguishing systems and fixed firefighting and cooling systems, installed for storage tanks and pumping stations for petroleum and petroleum products. For storage units not provided with automatic fire extinguishing systems and fixed firefighting and cooling systems for storage tanks and pumping stations for petroleum and petroleum products, mobile firefighting facilities must be provided at twice the quantity specified in this Table.

(2) Portable fire pumps must meet the minimum flow rate and discharge pressure specified for pump type B-1 in Table of TCVN 12110.

NOTE 1: Project constructions that are adjacent or have a firefighting service radius not exceeding 3 km and are operated by the same designated agency or organization, mobile firefighting facilities may be provided based on the project construction with the greater requirement. The remaining project construction is required to provide 1 portable fire pump.

NOTE 2: Portable fire pumps may be replaced with fire trucks.

NOTE 3: For areas developed under investment phases in accordance with construction laws, mobile firefighting facilities may be provided in accordance with the scale of each investment phase.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

APPENDIX E

(Regulation)

Regulations on provision of basic demolition tools

Table E.1 - Regulations on provision of basic demolition tools

NO.

Entity

Scale

Quantity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Production buildings

Regardless of scale

1 set of basic demolition tools, including:

- Axe (minimum weight of 2 kg, high-carbon steel);

- Crowbar (one pointed end and one flat end; minimum length of 100 cm);

- Hammer (high-carbon steel, minimum weight of 5 kg);

- Bolt cutter (minimum cutting load of 60 kg)

2.

Standalone storage units

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Apartment buildings, collective housing, hotels, guesthouses, motels, and other accommodation service establishments

4.

Buildings used as headquarters or offices; buildings within specialized research establishments; schools (primary schools; lower secondary schools; upper secondary schools; general schools with multiple levels; colleges; junior colleges; professional secondary schools; vocational schools; technical worker schools); hospitals

5.

Passenger and cargo terminals at airports; railway cargo stations and depots; urban railway passenger stations and depots; cable car stations; service buildings within  seaports and inland waterway ports, bus stations, and rest stops

6.

Buildings used for providing karaoke or nightclub services under establishments providing karaoke or nightclub services, and buildings with similar functions; theaters and cinemas

7.

Grade-1 markets, grade-2 markets, and shopping centers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

APPENDIX F

(Regulation)

Regulations on provision of gas masks and self-contained breathing apparatus

Table F.1 - Regulations on provision of gas masks and self-contained breathing apparatus

NO.

Entity

Scale, characteristics

Quantity (units)

1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Height of 3 storeys or more

Provide gas masks on all storeys at the rate of 1 mask per person (including both guests and regular on-site staff)

2.

Buildings used for providing karaoke or nightclub services under establishments providing karaoke or nightclub services, and buildings with similar functions

Regardless of scale

Provide gas masks on all storeys. The number of masks on each storey is calculated based on the maximum number of people simultaneously present in the largest room on that storey, at the rate of 1 mask per person

3.

Gas processing establishments

Capacity of 10 million m3/day or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.

Oil refineries; petrochemical factories; refining and petrochemical factories

Regardless of scale

5.

Storage units for petroleum and petroleum products

Total volume of 100000 m3 or more

6.

Hydropower plants

Total capacity of 1000 MW or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Thermal power plants

Total capacity of 600 MW or more

8.

Textile factories

Capacity from 25 million m2/year

9.

Industrial parks

Total area of 75 ha or more

10.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Belonging to grade I constructions or higher, and engaging in the import/export of explosives or flammable gases, liquids, or solids listed as hazardous goods

 

APPENDIX G

(Regulation)

Regulations on provision of public address and evacuation guidance systems

Table G.1 - Regulations on provision of public address and evacuation guidance systems

NO.

Entity

Scale

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Apartment buildings, buildings, and public constructions subject to fire prevention and firefighting management

More than 10 storeys high, or having 2 or more basements

2.

Buildings used for providing karaoke or nightclub services under establishments providing karaoke or nightclub services, and buildings with similar functions; theaters and cinemas; hospitals; nursing homes

From 50 people per storey or more

3.

Enclosed automobile and motorcycle parking buildings (including both standalone parking buildings and parking areas inside mixed buildings with other functions)

Total floor area of 18000 m2 or more

4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total floor area of 18000 m2 or more, and 300 people or more per storey

5.

Road traffic tunnels (road tunnels for automobiles)

Length of 500 m or more

6.

Passenger and cargo terminals at airports; railway cargo stations and depots; urban railway passenger stations and depots

Regardless of scale

 

APPENDIX H

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Requirements for system design and installation

H.1 Requirements for the design and installation of outdoor firefighting water supply systems

H.1.1 Pressure of outdoor firefighting water supply systems

H.1.1.1 The firefighting water supply piping system may be either a high-pressure or low-pressure piping system.  In high-pressure firefighting water supply pipelines, the required firefighting pressure is generated by fixed fire pumps; when maintaining high pressure, calculations must ensure the piping system's working pressure is not exceeded. For high-pressure pipelines, fire pumps must be able to operate within 5 minutes after receiving a fire alarm signal.

H.1.1.2 The minimum free pressure in low-pressure firefighting water supply pipelines (measured at an elevation equal to ground level) during firefighting shall be at least 10 m of water column. The minimum free pressure in high-pressure firefighting water piping networks must ensure that the height of the compact water jet is at least 10 m of water column at the required maximum firefighting flow rate, when fire nozzles are located at the highest point of the building. The free pressure in combined domestic/production water supply piping networks shall be at least 10 m of water column and no more than 60 m of water column. To conform with the technical-economic conditions, either a low-pressure or a high-pressure system may be selected.

H.1.2 Outdoor firefighting water flow rate

H.1.2.1 The outdoor firefighting water flow rate (calculated for 1 fire) and the number of simultaneous fires within a residential area for a closed-loop primary piping network shall comply with Table H.1.

H.1.2.2 The outdoor firefighting water flow rate (for 1 fire) for buildings classified as fire hazard groups F1, F2, F3, and F4 by function, calculated for combined pipelines and distribution pipelines of the network, as well as the piping network within a small cluster (1 neighborhood, 1 row of houses, and equivalent) shall comply with Table H.2.

H.1.2.3 The outdoor firefighting water flow rate for buildings classified as fire hazard group F5 by functions, calculated for 1 fire, shall be based on the building with the maximum required value as specified in Table H.3 and Table H.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

NOTE 2: The water flow rate for outdoor firefighting for standalone auxiliary buildings shall comply with Table H.2, similarly to buildings classified as fire hazard groups F2, F3, and F4 by function. If they are located within production buildings, the flow rate shall be calculated based on the total volume of the production building, and in accordance with Table H.3.

NOTE 3: The water flow rate for outdoor firefighting for agricultural and rural development buildings with fire resistance grades I or II and a volume not exceeding 5000 m3, fire hazard classes D or E, shall be 5 L/s.

NOTE 4: The water flow rate for outdoor firefighting for radio and television stations shall not depend on the station’s volume or the number of people living in the area where the stations are located. It must be no less than 15 L/s, even if Tables H.3 and H.4 specify a lower flow rate.

NOTE 5: For buildings with fire resistance grade II made of wood, the water flow rate for outdoor firefighting shall be higher than 5 L/s compared to Tables H.3 and H.4.

NOTE 6: The water flow rate for outdoor firefighting for buildings and areas of refrigerated storage units for food shall follow the flow rate applicable to buildings with a fire hazard class C. 

NOTE 7: The water flow rate for outdoor firefighting for container storage establishments containing goods shall depend on the number of containers, as follows:

- 30-50 containers: 15 L/s;

- 51-100 containers: 20 L/s;

- 101-300 containers: 25 L/s;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- 1001-1500 containers: 60 L/s;

- 1501-2000 containers: 80 L/s;

- More than 2000 containers: 100 L/s;

NOTE 8: The water flow rate for outdoor firefighting for fixed storage units for explosives, industrial explosive precursors, weapons, or combat gear; road traffic tunnels; and electrical substations shall be at least 10 L/s;

NOTE 9: The water flow rate for outdoor firefighting for thermal power plants, oil refineries, petrochemical factories, gas processing facilities, biofuel production factories, storage units for petroleum and petroleum products, storage units for liquefied gases, as well as ports importing/exporting petroleum and petroleum products, shall follow the applicable standards and regulations.

Table H.1 – Water flow rate from piping networks for outdoor firefighting in residential areas

Population,
x 1000 people

Number of simultaneous fires

Water flow rate for outdoor firefighting for 1 fire, L/s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Buildings of up to 3 storeys, regardless of fire resistance grade

< 1

1

5

10

> 1 and ≤ 5

1

10

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

10

15

> 10 and ≤ 25

2

10

15

> 25 and ≤ 50

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25

> 50 and ≤ 100

2

25

35

> 100 and ≤ 200

3

40

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

55

> 300 and ≤ 400

3

70

> 400 and ≤ 500

3

80

> 500 and ≤ 600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

85

> 600 and ≤ 700

3

90

> 700 and ≤ 800

3

95

> 800 and ≤ 1000

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

> 1 000

5

110

NOTE 1: The water flow rate for outdoor firefighting in residential areas shall not be less than the water flow rate required for buildings according to Table H.2.

NOTE 2: When supplying water by zones, the water flow rate for outdoor firefighting and the number of simultaneous fires in each zone shall be determined based on the number of residents in the zone.

NOTE 3: For systems of grouped piping networks (common networks), the number of simultaneous fires shall be based on the total population of the connected clusters. The water flow rate to replenish firefighting water in the grouped piping network shall be determined by the total water flow for residential areas (corresponding to the number of simultaneous fires) for firefighting, in compliance with the regulations under H.1.3.3 and H.1.3.4.

NOTE 4: The calculated number of simultaneous fires in a residential area shall include fires in production buildings and storage units within that area. In that case, the calculated water flow rate also includes the corresponding firefighting water flow rate for those buildings, but shall not be less than the values specified in Table H.1.

Table H.2 – Water flow rate for outdoor firefighting for buildings classified as fire hazard groups F1, F2, F3, and F4 by function

Type of building

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

≤ 1

> 1 and ≤ 5

> 5 and ≤ 25

> 25 and ≤ 50

> 50

1. Buildings of groups F1.3 and F1.4 with one or more units, with number of storeys:

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

≤ 3

10(1)

10(1)

15

15

20

> 3 and ≤ 12

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15

20

20

> 12 and ≤ 16

-

20

20

25

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

20

25

25

30

2. Buildings of groups F1.1, F1.2, F2, F3, and F4, with number of storeys:

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

≤ 3

10(1)

10(1)

15

20

25

> 3 and ≤ 12

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

25

30

> 12 and ≤ 16

-

20

25

30

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

25

30

30

35

(1) For buildings in rural areas, the water flow rate for 1 fire is 5 L/s.

NOTE 1: If the capacity of the outdoor piping network is insufficient to deliver the calculated firefighting water flow rate, or when connected to a dead-end piping network, it is necessary to consider installing tanks or reservoirs with volumes sufficient to supply water for outdoor firefighting for 3 hours.

NOTE 2: In residential areas without a firefighting water piping network, tanks or reservoirs must be provided to ensure firefighting for 3 hours.

Table H.3 – Water flow rate for outdoor firefighting for buildings group F5 with roof openings, regardless of building width, as well as buildings without roof openings with a width not exceeding 60 m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Structural fire hazard class of building

Fire and explosion hazard class of building

Water flow rate for outdoor firefighting, calculated for 1 fire, L/s, by building volume, 1000 m3

<3

> 3 and ≤ 5

> 5 and ≤ 20

> 20 and ≤ 50

> 50 and ≤ 200

> 200 and ≤ 400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

> 600

I and II

S0, S1

D, E

10

10

10

10

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25

35

I and II

S0, S1

A, B, C

10

10

15

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

35

40

50

III

S0,
S1

D, E

10

10

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

35

40

45

-

III

S0

A, B, C

10

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

30

45

60

75

-

IV

S0, S1

D, E

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

30

40

50

60

-

IV

S0, S1

A, B, C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

25

40

60

80

100

-

IV

S2, S3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

15

20

30

45

-

-

-

IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

A, B, C

15

20

25

40

65

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

E

10

15

20

30

55

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

V

-

C

15

20

25

40

70

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Table H.4 – Water flow rate for outdoor firefighting for buildings of group F5 without roof openings and a width exceeding 60 m

Fire resistance grade of building

Structural fire hazard class of building

Fire and explosion hazard class of building

Water flow rate for outdoor firefighting, calculated for 1 fire, L/s, by building volume, 1000 m3

≤ 50

> 50 and ≤ 100

> 100 and ≤ 200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

> 300 and ≤ 400

> 400 and ≤ 500

> 500 and ≤ 600

> 600 and ≤ 700

> 700

I and II

S0, S1

A, B, C

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

40

50

60

70

80

90

100

I and II

S0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

15

20

25

30

35

40

45

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

S0, S1

A, B, C

40

50

60

60

70

80

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

110

III

S0, S1

D, E

20

35

40

40

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

50

50

60

IV

S0, S1

A, B, C

50

60

65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80

90

-

-

-

IV

S0, S1

D, E

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

55

60

65

70

75

80

90

IV

S2, S3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

40

50

60

-

-

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

H.1.2.4 The water flow rate for outdoor firefighting for a building separated into compartments by firewalls shall follow the portion of the building that requires the highest flow rate.

H.1.2.5 The water flow rate for outdoor firefighting for a building separated by fire partitions shall be determined based on the total volume of the building and the highest class of fire and explosion hazard.

H.1.2.6 The firefighting water flow rate must be ensured even when the flow rate for other demands is at its maximum, specifically, the following must be taken into account:

- Domestic water use;

- Sole proprietorship households;

- Industrial and agricultural production establishments where the required drinking-water quality or economic considerations do not justify a separate pipeline;

- Water treatment stations, piping networks, canals, and equivalents;

- Where technological conditions allow, part of the industrial water may be used for firefighting. In such cases, hydrants on the industrial water network must be connected to hydrants on the firefighting water piping network to ensure the required firefighting water flow rate.

H.1.2.7 Outdoor firefighting water supply systems of an establishment (including water piping, pumping stations, and firefighting water tanks or reservoirs) must ensure reliability such that water supply is not interrupted for more than 10 minutes and the flow rate is not reduced by more than 30% of the calculated flow rate within 3 days.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

H.1.3.1 The calculated number of simultaneous fires for an industrial or agricultural establishment shall be determined based on the area of that establishment, specifically:

- If the area is up to 150 ha, the number shall be 1 fire;

- If the area is up to 150 ha, the number shall be 2 fires;

The calculated number of simultaneous fires in an open or enclosed storage unit containing wood materials shall be determined as follows: if the storage unit area is up to 50 ha, the number shall be 1 fire; if the area exceeds 50 ha, the number shall be 2 fires.

NOTE: For the purpose of calculating the outdoor firefighting water supply system, the area of the establishment refers to the land area of the establishment (excluding forest land, park/green space land, agricultural cultivation land, or similar land on which no constructions are present ).

H.1.3.2 When the firefighting water pipelines of a residential area and an industrial establishment located outside the residential area are combined, the calculated number of simultaneous fires shall be determined as follows:

- When the industrial establishment has an area of up to 150 ha and the residential area has a population of up to 10000 people, the number shall be 1 fire (the water flow rate shall be taken based on whichever side requires more). Similarly, for a residential population from 10000 to 25000 people, the number shall be 2 fires (1 fire for the industrial establishment, and 1 fire for the residential area);

- When the industrial establishment has an area of more than 150 ha and the residential area has a population of up to 25000 people, the number shall be 2 fires (either 2 fires calculated for the industrial establishment, or 2 fires calculated for the residential area, whichever requires the larger water flow rate);

- When the residential area has a population exceeding 25000 people, the number shall be 2 fires, in which the water flow rate for 1 fire is determined as the sum of the larger required flow rate (either for the industrial establishment or the residential area), and 50% of the smaller required flow rate (either for the industrial establishment or the residential area).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- For buildings with fire resistance grades I and II, with structures and thermal insulation made of non-combustible materials, and with areas classified as fire hazard classes D and E, the duration shall be 2 hours.

- For nurseries, kindergartens, preschools, other preschool education establishments as prescribed by education law, and buildings of fire hazard groups F4.1 and F4.3 by function, located in rural areas, with fire resistance grades I and II, with structures and thermal insulation made of non-combustible materials, not exceeding 3 storeys in height, and with a total floor area of up to 500 m2, the duration shall be 1 hour;

- For nurseries, kindergartens, preschools, other preschool education establishments as prescribed by education law, and buildings of fire hazard groups F4.1 and F4.3 by function, located in rural areas, with fire resistance grades I and II, with structures and thermal insulation made of non-combustible materials, not exceeding 3 storeys in height, and with a total floor area of up to 500 m2, it is permitted to use indoor fire hydrant outlet systems in place of outdoor firefighting water supply systems;

- For open-type storage units containing wood materials, the duration shall not be less than 5 hours;

- For building with the outdoor firefighting water supply requirements specified in Tables H.2, H.3, and H.4 of up to 15 L/s (for buildings of groups F1, F2, F3, and F4) and up to 20 L/s (for buildings of group F5), the duration shall be 1 hour.

H.1.3.4 The maximum time allowed for replenishing the firefighting water reserve shall not exceed:

24 hours – for residential areas with more than 5000 people or industrial establishments with buildings classified as fire and explosion hazard classes A, B, and C.

36 hours – for industrial establishments with buildings classified as fire hazard classes D and E.

72 hours – for residential areas with up to 5000 people or for agricultural establishments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

48 hours – for buildings classified as fire hazard classes D and E.

36 hours – for buildings classified as fire hazard class C. 

NOTE 2: If it is not possible to replenish the firefighting water reserve within the prescribed time, an additional reserve volume W must be provided, calculated according to the formula:

Where:

∆W is the additional reserve water volume, in cubic meters (m3);

W is the required firefighting reserve water volume, in cubic meters (m3);

K is the ratio between the actual replenishment time and the required replenishment time specified in H.1.3.4. 

H.1.4 Fire safety requirements for piping networks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

H.1.4.2 The outdoor firefighting water piping network must be a looped network. Dead-end pipelines are permitted when supplying firefighting water or combined domestic/firefighting water, provided that the pipeline length does not exceed 200 m, regardless of the required firefighting water flow rate.

It is not permitted to loop the outdoor piping network through the indoor piping network of buildings or and constructions.

In residential areas of up to 5000 people, and with outdoor firefighting water supply requirements up to 10 L/s, or where the number of indoor fire hydrant outlets per building is up to 12 outlets, dead-end pipelines longer than 200 m are permitted if a storage tank, pressurized water tower, or regulating reservoir is constructed for the dead-end network, containing the entire required firefighting water volume.

H.1.4.3 Pipelines must be divided into sections by shut-off valves so that, during repairs, no more than 5 fire hydrants are taken out of service.

H.1.4.4 Valves on pipelines of all diameters, when remotely operated or automatically operated, must be electrically actuated valves.

The use of pneumatic, hydraulic, or solenoid valves is permitted.

When not remotely or automatically operated, shut-off valves with a diameter of up to 400 mm may be manually operated; valves with a diameter of more than 400 mm must be electric or hydraulic; in justified cases, manual valves with a diameter of more than 400 mm are permitted.

In all cases, valves must be capable of manual opening and closing.

H.1.4.5 The diameter of the supply pipe and the network following the supply pipe must be calculated on the basis of the following:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Operating conditions when individual sections are isolated during an emergency.

The diameter of outdoor firefighting water supply pipes for residential areas and industrial establishments must not be less than 100 mm; for rural areas - not less than 75 mm.

H.1.4.6 Fire hydrants must be arranged at a distance not greater than 2,5 m from the edge of the road, and not closer than 1 m from building walls. Hydrants (including underground hydrants) may be arranged within the traffic roads.

H.1.4.7 Buildings and constructions specified in Items 1 to 9 of Appendix C must have fire hydrants arranged, ensuring a horizontal service radius not exceeding 400 m to any point of the building.  For buildings and constructions requiring a flow rate of 25 L/s or more, there must be at least 2 hydrants, each providing a service radius of no more than 400 m to any point of the building.

Constructions specified in Item 10 of Appendix C must have outdoor fire hydrants arranged along the traffic road to ensure a maximum spacing between hydrants of 150 m.

NOTE: In water supply networks serving residential points of up to 500 people, 3-way hydrants may be replaced with a vertical DN 80 mm pipe section equipped with a fire hydrant outlet.

For constructions designed with a high-pressure outdoor firefighting water supply system, hydrants may be replaced with 2-way DN65 fire hydrant outlets.

H.1.5 Requirements for outdoor firefighting water storage tanks and reservoirs.

H.1.5.1 Water supply tanks and reservoirs, according to their functions, must include volumes for regulation, firefighting, emergency supply, and priming water.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

H.1.5.3 The firefighting water volume in the tanks and reservoirs must be calculated to ensure the following:

- The supply of water for outdoor fire hydrants and other firefighting systems;

- The supply for dedicated fire extinguishing devices (sprinklers, drenchers, and equivalents) that do not have their own separate tank;

- The maximum water demand for domestic use and production throughout the firefighting process.

H.1.5.4 Ponds, lakes, rivers, reservoirs, etc., intended for fire trucks to draw water from must have an access route and a water-drafting dock with a surface capable of bearing the load of a fire truck.

When determining the firefighting water volume in tanks and reservoirs, it is permitted to account for water replenishment during the firefighting period, provided that the water supply system meets the requirements specified in H.1.2.7.

Figure H.1. Specifications for a water-drafting dock for fire trucks.

LEGEND:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(2) Dock surface capable of bearing the load of a fire truck, with a level surface. If the surface is inclined, the slope must not exceed 1:15.

(3) Guardrail with a height of 0,8 m.

CSHN: Maximum suction depth for the fire truck at the dock ≤ 7 m.

MNCN: Highest water level.

MNTN: Lowest water level ≤ 5 m below the dock surface.

H: Minimum difference between MNCN and MNTN is 0,7 m.

H.1.5.5 When water supply is provided through 1 supply pipeline, an additional volume of water for firefighting, as specified in H.1.5.3, must be reserved.

It is permitted not to account for the additional firefighting water volume when the length of the single supply pipeline does not exceed 500 m for residential areas with a population of up to 5000 people, as well as for entities whose required outdoor firefighting water flow rate does not exceed 40 L/s.

H.1.5.6 The total number of firefighting tanks/reservoirs in a piping network must be not less than 2 (not applicable to tanks/reservoirs intended for outdoor water supply of standalone constructions). Among the tanks/reservoirs in the network, the minimum and maximum water levels for firefighting water must correspond to each other.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

H.1.5.7 The firefighting water volume of tanks, reservoirs, and artificial ponds is determined based on the calculation of water consumption and firefighting duration as specified in H.1.2.2, H.1.2.3, H.1.2.4, H1.2.5, H.1.2.6, and H.1.3.3.

NOTE: When calculating the firefighting water volume of any open artificial ponds, water evaporation and freezing must be taken into account.

H.1.5.8 To increase the service scope, it is permitted to install dead-end pipelines with a length of no more than 200 m from tanks, reservoirs, and artificial ponds to intermediate tanks (water collection pits), ensuring conformity with H.1.5.7.

H.1.5.9 When it is not possible to pump firefighting water directly from tanks, reservoirs, ponds, lakes, etc., using a mobile pump vehicle or a portable pump, collection pits with a volume of 3 m3 or more must be provided. The diameter of the pipe connecting tanks, reservoirs, or ponds to the collection pits must comply with the calculated water flow conditions for outdoor firefighting and be no less than 200 mm. A valve box must be installed on the connecting pipe to control water flow, and the valve must be operable from outside the box. The end of the connecting pipe on the water source side must be fitted with a strainer.

Figure H.2. Specifications for water supply pipes and collection pits for fire trucks to draw water.

LEGEND

(1) Cover of the collection pit.

(2) Collection pit with a volume of 3 m3 or more and a depth of 1,5 or more.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(4) Water supply pipe with a diameter of 200 mm or more per pump vehicle and a length of up to 200 m.

(5) Trash strainer.

H.1.5.10 Pressurized tanks/reservoirs for firefighting must be provided with a water level gauge and a water level signal device to alert the pump station or water distribution station.

Pressurized tanks/reservoirs in high-pressure firefighting water systems must be provided with a device to automatically stop water supply to the tanks or towers when the fire pump is operating.

Pressurized tanks/reservoirs that use compressed air must have a backup compressor in addition to the operating compressor.

H.2 Requirements for the design and installation of indoor fire hydrant outlet systems

H.2.1 Residential buildings, public buildings, and administrative-auxiliary buildings of industrial constructions must be equipped with an indoor fire hydrant outlet system, with the minimum firefighting water flow rate determined according to Table H.5; for production buildings and storage units, the required flow rate is determined according to Table H.6. When determining the necessary firefighting water flow rate, the calculation must be based on the height of the solid water jet and the nozzle diameter, as specified in Table H.7. In this case, the simultaneous operation of fire hydrant outlets and other firefighting systems must be taken into account.

Based on the water supply flow rate, fire hydrant outlets are classified as follows:

- Low flow rate (from 0,2 L/s to 1,5 L/s). Devices for low-flow indoor fire hydrant outlets have diameters of DN 5, DN 10, DN 15, DN 20, DN 25, and DN 40;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Based on the protected entity's function, the plans for the provision of fire hydrant outlet systems specified in H.2.18 may be selected. Where low-flow fire hydrant outlets are used, the total water supply flow rate and the height of the solid water jet must meet the requirements specified in Tables H.6, H.6, and H.7.

Table H.5 – Number of firefighting water jets and minimum water flow rate for indoor fire hydrant outlet systems

Residential buildings and public constructions

Number of firefighting jets per storey

Minimum indoor firefighting water flow rate per jet, L/s

1. Apartment buildings, collective housing

≤ 16 storeys, with common corridor length ≤ 10 m

1

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

2,5

> 16 and ≤ 25 , with common corridor length ≤ 10 m

2

2,5

> 16 and ≤ 25 , with common corridor length > 10 m

3

2,5

2. Administrative buildings 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

2,5

≤ 10 storeys and volume > 25000 m3

2

2,5

> 10 storeys and volume ≤ 25000 m3

2

2,5

> 10 storeys and volume > 25000 m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2,5

3. Club rooms with a stage, theaters, cinemas, and rooms provided with audio-visual systems (for community activities, conferences, and similar purposes)

≤ 300 seats

2

2,5

> 300 seats

2

5,0

4. Dormitories and public buildings  (excluding Items 2 and 3) 2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

2,5

≤ 10 storeys and volume > 25000 m3

2

2,5

> 10 storeys and volume ≤ 25000 m3

2

2,5

> 10 storeys and volume > 25000 m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2,5

5. Administrative-auxiliary buildings of industrial constructions with a volume as follows:

≤ 25000 m3

1

2,5

> 25000 m3

2

2,5

1) Buildings used as headquarters or offices; buildings within specialized research establishments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Individual houses combined with production or business activities.

- Apartment buildings constructed with mixed-use purposes; dormitories; hotels, guesthouses, and motels; buildings within resorts or other accommodation service establishments; mixed-use buildings.

- Nurseries, kindergartens, preschools, and other preschool education establishments in accordance with the law on education.

- Primary schools; lower secondary schools; upper secondary schools; general schools with multiple levels; colleges; junior colleges; professional secondary schools; vocational schools; technical worker schools; buildings of other educational institutions as prescribed by education law; medical examination and treatment buildings, patient accommodation of hospitals, maternity homes, health stations, general and specialized clinics, emergency centers, buildings for convalescence, rehabilitation, and orthopaedics, nursing homes, buildings of epidemic prevention and control establishments, and buildings of other health establishments as prescribed by the Law on Medical Examination and Treatment.

- Buildings of entertainment constructions, aquariums, and buildings of art performance or other cultural activity establishments; museums, exhibition buildings, and display buildings; buildings used for religious or belief purposes (excluding family ancestral worship houses), and historical-cultural monuments at the provincial level or higher; stadiums, sports arena, sports training building, and buildings of other sports establishment established under the Law on Physical Training and Sports; vehicle inspection workshops within motor vehicle inspection centers.

- Theaters, cinemas, and circuses.

- Libraries; cultural houses, convention centers, multi-purpose buildings; buildings of other service-business establishments; electronic stores, department stores, convenience stores, furniture stores, clothing stores, bedding stores, bookstores, joss-paper stores, and other stores selling flammable goods.

- Buildings used as headquarters or offices; buildings within specialized research establishments; post offices, postal stations, and buildings within other postal and telecommunications service establishments.

- Buildings used for providing karaoke or nightclub services under establishments providing karaoke or nightclub services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Air traffic control tower; passenger and cargo terminals at airports; railway cargo stations and depots; cable car stations; urban railway passenger stations and depots; service buildings within  seaports and inland waterway ports, bus stations, and rest stops.

NOTE 1: The number of firefighting water jets and water flow rate for firefighting in road tunnels must be at least 1 firefighting jet per fire point, each with a flow rate of 5 L/s.

NOTE 2: The number of fire nozzles and minimum water flow rate for each indoor firefighting jet inside enclosed automobile-parking buildings must meet the following:

- When the fire compartment volume is from 500 to 5000 m3: 2 nozzles and 2,5 L/s per jet;

- When the fire compartment volume is greater than 5000 m3: 2 nozzles and 5 L/s per jet.

It is permitted not to install indoor firefighting water supply pipelines for one and two-storey car-parking buildings (compartment-type) that have a direct exit to the outdoors from each compartment.

Table H.6 – Number of firefighting water jets and minimum water flow rate for indoor firefighting for production buildings and storage units

Fire resistance grade of building

Fire and explosion hazard class of building

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Number of firefighting jets and minimum water flow rate, L/s, per jet, for indoor firefighting for production buildings and storage units with fire protection and firefighting height of up to 50 m, and based on volume, 1000 m3

≤ 150

> 150

I, II

A, B, C

S0, S1

2 x 2,5

3 x 2,5

D, E

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1 x 2,5

1 x 2,5

III

A, B, C

S0

2 x 2,5

3 x 2,5

D, E

S0, S1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2 x 2,5

IV

A, B

S0

2 x 2,5

3 x 2,5

C

S0, S1

2 x 2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

C

S2, S3

3 x 2,5

4 x 2,5

D, E

S0, S1, S2, S3

1 x 2,5

2 x 2,5

V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Not specified

2 x 2,5

2 x 5

D, E

Not specified

1 x 2,5

2 x 2,5

Table H.7 – Firefighting water flow rate depending on solid water jet height and nozzle diameter

Solid water jet height, m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pressure, MPa, of fire hydrant with hose length, m

Flow rate of nozzle, L/s

Pressure, MPa, of fire hydrant with hose length, m

Flow rate of nozzle, L/s

Pressure, MPa, of fire hydrant with hose length, m

10

15

20

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

10

15

20

 

Nozzle diameter, mm

13

16

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6

-

-

-

-

2,6

0,092

0,096

0,100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,088

0,096

0,104

8

-

-

-

-

2,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,125

0,130

4,1

0,129

0,138

0,148

10

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

3,3

0,151

0,157

0,164

4,6

0,160

0,173

0,185

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2,6

0,202

0,206

0,210

3,7

0,192

0,196

0,210

5,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,223

0,240

14

2,8

0,236

0,241

0,245

4,2

0,248

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,263

-

-

-

-

16

3,2

0,316

0,322

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4,6

0,293

0,300

0,318

-

-

-

-

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,390

0,398

0,406

5,1

0,360

0,380

0,400

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

 

Fire hydrant DN 65 (1)

6

-

-

-

-

2,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,089

0,090

3,4

0,078

0,080

0,083

8

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

2,9

0,110

0,112

0,114

4,1

0,114

0,117

0,121

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

-

-

-

3,3

0,140

0,143

0,146

4,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,147

0,151

12

2,6

0,198

0,199

0,201

3,7

0,180

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,186

5,2

0,182

0,190

0,199

14

2,8

0,23

0,231

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4,2

0,230

0,233

0,235

5.7

0,218

0,224

0,230

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,31

0,313

0,315

4,6

0,276

0,280

0,284

6,3

0,266

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,280

18

3,6

0,38

0,383

0,385

5,1

0,338

0,342

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7,0

0,329

0,338

0,348

20

4,0

0,464

0,467

0,470

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,412

0,424

0,418

7,5

0,372

0,385

0,397

(1) DN – Abbreviation of Diameter Nominal – nominal internal diameter, measured in millimetres (mm).

H.2.2 To calculate the pump capacity and the reserve firefighting water volume, the number of water jets and the water flow rate for indoor firefighting in public buildings for the parts of the building located at a fire prevention and firefighting height greater than 40 m must be at least 4 jets, each with a flow rate of 2,5 L/s. For buildings in group F5, with fire and explosion hazard classes A, B, and C, and a fire prevention and firefighting height above 50 m, the requirement is 4 jets, each with a flow rate of 5 L/s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- When unprotected steel structures are used in buildings of fire resistance grades III and IV (groups S2 and S3), as well as natural wood or engineered wood structures (in this case, wood treated with fire-retardant protection), an additional 5 L/s must be added;

- Where combustible materials encase the structure of a building of fire resistance grade IV (groups S2 and S3), an additional 5 L/s must be added for buildings with a volume of up to 10000 m3. For buildings with a volume greater than 10000 m3, an additional 5 L/s must be added for each additional 100000 m3, or for any fractional part of an additional 100000 m3.

H.2.4 The number of firefighting jets per fire point shall be 2 jets for constructions that require 2 or more jets.

H.2.5 For building sections with different functional areas, the firefighting water flow rate must be calculated separately for each section in accordance with the regulations under H.2.1 and H.2.2. The total indoor firefighting water flow rate shall then be determined according to the following regulations:

- For buildings not separated by firewalls, the calculation must be based on the overall building volume;  

- For buildings separated by type 1 or type 2 firewalls, the calculation must be based on the volume of the building section requiring the higher water flow rate.  

When buildings of fire resistance grades I and II are connected by passageways made of non-combustible materials and fitted with fire doors, the volume used to determine the firefighting water flow rate is the individual volume of each building. If no fire doors are provided, the calculation must use the combined volume, based on the higher fire and explosion hazard classification.

H.2.6 The static pressure in the domestic water firefighting system, measured at sanitary-technical devices installed at the lowest water level, shall not exceed 0,45 MPa.

When calculating, if the pressure in the firefighting system exceeds 0,45 MPa, a separate firefighting network must be installed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

When the pressure between the valve and the coupling of the fire hydrant outlet exceeds 0,45 MPa, a pressure-reducing solution must be provided.

H.2.7 The free pressure of the fire hydrant outlet must ensure the required height of the solid water jet for firefighting at all times of the day, for the highest and farthest zones.  The minimum height and operating radius of the solid water jet must be equal to the height of the zone, measured from the floor to the highest point of the beam (ceiling), but not less than the following values:

- For residential buildings, public buildings, production buildings, and auxiliary buildings of industrial constructions with a fire prevention and firefighting height of up to 50 m: not less than 6 m;

- For residential buildings with a fire prevention and firefighting height of more than 50 m: not less than 8 m;

- For public buildings, production buildings, and auxiliary buildings of industrial constructions with a fire prevention and firefighting height of more than 50 m: not less than 16 m;

- For road tunnels: not less than 6 m.

NOTE 1: The pressure of the fire hydrant outlet must be calculated considering the pressure loss of a 10 m, 15 m, and 20 m fire hose.

NOTE 2: A DN 50 fire hydrant must be used to obtain a solid water jet with a flow rate of up to 4 L/s; for higher flow rates, a DN 65 hydrant must be used. When justified by technical-economic analysis, a DN 50 fire hydrant may be used for flow rates above 4 L/s.

H.2.8 For an indoor fire hydrant outlet system supplied from a fire pump without automatic control or remote control, a pressure tank must be designed to ensure that, at all times, the system can provide a solid water jet height of more than 4 m at the highest storey or the storey immediately below the tank, and not less than 6 m for all remaining storeys. In this case, the system must ensure the following number of jets: 2 jets, each with a water flow rate of L,5 L/s for 10 minutes when the calculated number of jets is 2 or more; 1 jet in all other cases.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

H.2.9 For buildings and constructions provided only with an indoor fire hydrant outlet system, the operating time of the fire hydrant outlet shall be 1 hour.

For indoor fire hydrant outlet systems in buildings and constructions provided with automatic water-based fire extinguishing systems, the operating time of the fire hydrant outlet system shall be equal to the operating time of the automatic fire extinguishing system.

H.2.10 For buildings from 6 storeys and above, when connecting the domestic water system and the firefighting water system, the risers must be looped at the top. In that case, to ensure water circulation within the building, the risers must be looped with one or several cross risers equipped with shut-off valves.

In dry-pipe firefighting systems installed in areas with temperatures below 0 °C, the shut-off valves must be installed in areas where freezing cannot occur.

H.2.11 The determination of the location and number of risers and fire hydrant outlets must ensure the following requirements:

- It is permitted to install double hydrant outlets on risers in production buildings and public buildings when the number of calculated water jets is not less than 3, and in residential buildings, not less than 2;

- In residential buildings with a corridor length of up to 10 m, when the number of water jets is 2 per fire point, it is permitted to discharge 2 jets from one riser;

- In residential buildings with a corridor length of more than 10 m, as well as in production buildings and public buildings with 2 or more calculated water jets per fire point, 2 jets must be supplied from 2 different fire cabinets (2 different risers).

NOTE 1: Fire hydrant outlets must be installed in technical storeys, attics, and technical basements if they contain combustible materials or combustible structural components.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

NOTE 3: It is permitted to increase the service radius of medium-flow and low-flow fire hydrant outlets by connecting fire hoses to a total length of up to 40 m. In this case, hoses must be hung folded on a rack and pre-connected to the hydrant and nozzle, or hung in coil form with a structure that allows water to pass even when the hose is still coiled.

H.2.12 Fire hydrant outlets shall be installed so that the outlet is at a height of 1,20 m ± 0,15 m above the floor and placed inside sealed fire cabinets. For double fire hydrant outlets, it is permitted to install one outlet above and one below; in this case, the lower outlet must be installed at a height not less than 1,0 m above the floor.

H.2.13 Indoor fire hydrant outlet systems in buildings and constructions must have a fire department connection installed outside the building, equipped with a coupling of appropriate size (minimum diameter DN65) for connection to mobile firefighting facilities. For buildings with 17 storeys or more, the water supply inlets for the indoor fire hydrant outlet system must be divided into zones according to height, with each zone not exceeding 50. These inlets must be equipped with check valves and have visible open/closed status indicators.

H.2.14 Indoor fire hydrant outlets must be installed at the interior entrances of corridors (in places not subject to freezing) of stairwells (except smokeproof stairwells), in lobbies, corridors, passageways, and other easily accessible locations. Their placement must not obstruct evacuation activities.

H.2.15 In areas protected by an automatic fire extinguishing system, it is permitted to install indoor fire hydrant outlets on DN65 or larger pipelines, downstream of the sprinkler system control valve assembly.

H.2.16 In enclosed areas where freezing may occur, the pipelines of the fire hydrant outlet system downstream of the pump station may be dry pipe.

H.2.17 The valves used to isolate water from dead-end branch pipelines must be arranged so that each isolated section contains no more than 5 fire hydrant outlets on the same storey.

H.2.18 Depending on the function of the protected entity, the following plans for providing fire hydrant outlet systems may be selected:

- Plan 1: Use medium-flow fire hydrant outlets. This plan is allowed for all types of constructions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Plan 3: Use low-flow fire hydrant outlets. This plan is allowed for constructions equipped with an automatic fire extinguishing system throughout the construction;

- Plan 4: Use a combination of low-flow and medium-flow fire hydrant outlets. This plan is allowed for residential buildings and public constructions.

NOTE: It is permitted to combine multiple plans for the provision of fire hydrant outlets for a single construction.

H.2.19 Constructions required to be provided with both an indoor fire hydrant outlet system and an automatic sprinkler system must have a water supply pipe from the fire pump station to at least 1 two-way DN65 fire department connection outlet placed on the exterior wall of the building on the side facing the roadway.

H.3 Fire pump stations

H.3.1 Fire pumps supplying firefighting water, whether designed separately or combined with domestic or industrial water systems, must be provided with backup pumps whose flow rate and water supply pressure are not less than those of the main pump. The required number of backup pumps is specified as follows:

- When calculations require one to three main fire pumps, at least one backup pump is required;

- When calculations require four or more main fire pumps, at least two backup pumps are required;

A pump station with 2 or more fire pumps must have at least 2 suction lines, and each suction line must be designed to ensure the maximum required flow rate. When one suction line fails or is under maintenance/repair, the pumps must still be able to draw water from the remaining suction line. Each suction line and discharge line must be fitted with valves to allow replacement or repair of any pump, including check valves and main shut-off valves, as well as for inspecting pump performance characteristics. The number of suction lines is not regulated when the pump station uses vertical turbine pumps.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

It is permitted not to install a backup pump when supplying water to production buildings or storage units of fire resistance grade I or II, with fire hazard class D or E, and where the required firefighting water flow rate is less than 20 L/s.  

H.3.3 When the required firefighting water flow is 25 L/s or more, the fire pumps must be equipped with automatic control or remote control (from a monitoring room or from a fire hydrant). Additionally, manual control must still be provided at the pump room. The system must also ensure that the pump is activated and operating within 3 minutes after receiving a fire alarm signal.

H.4 Public address and evacuation guidance system

- The public address and evacuation guidance system must ensure that everyone in the building or construction can clearly hear announcements and guidance during an incident.

- The sound signals from the public address and evacuation guidance system must ensure an overall sound level (the combined level of ambient noise and the sound from the warning signals) of not less than 75 dBA at a distance of 3 m from the warning signal, but not exceeding 120 dBA at any location.

- The sound signals from the public address and evacuation guidance system must produce a sound level at least 15 dBA louder than the ambient noise level in the room. Sound level measurements shall be taken at a height of 1,5 m above the floor.

- In bedrooms, the sound signals of the public address and evacuation guidance system must be at least 15 dBA louder than the ambient noise level in the room, and the overall sound level must be between 70 dBA and 120 dBA. Sound level measurements shall be taken at a height of 1,5 m above the floor.

- Wall-mounted fire alarm and evacuation control devices must be arranged so that their top is at least 2,3 m above the floor and at least 0,15 m below the ceiling.

- In protected rooms where occupants use noise-reducing devices, as well as in rooms with noise levels above 95 dBA, the public address and evacuation guidance system must be combined with visual warning signals (using light). The use of flashing light warning devices is permitted.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- The number of voice alarm and evacuation guidance devices, as well as their arrangement and capacity, must ensure the required sound level in all occupied areas in accordance with this Regulation.

 

REFERENCE DOCUMENTS

[1] SP 486.1311500.2020 - List of buildings, structures, premises, and equipment protected by automatic fire alarm and fire extinguishing systems;

[2] SP 484.1311500.2020 – Fire alarm and automation of the fire prevention and fighting system;

[3] TCVN 3890:2023 - Fire protection - Fire protection equipments for building and construction - Equipment, installation

[4] GB 55037-2022 – National Standard of China for fire protection design of buildings;

[5] GB 50229-2019 – National Standard of China for fire protection design of thermal power plants and electrical substations;

[6] GB 50720-2011 – National Standard of China for fire protection at construction sites;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

[8] JTJ 165-5-2021 – Industry Standard of China for LNG (liquefied natural gas) terminal design;

[9] Singapore Fire Code 2018 – Fire safety code for buildings and construction;

[10] NPPC 606 – National Fire Protection Standard of South Korea for fire and explosion safety in construction sites.

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2025/BCA về Trang bị, bố trí phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho nhà và công trình
Số hiệu: QCVN10:2025/BCA
Loại văn bản: Quy chuẩn
Lĩnh vực, ngành: Xây dựng
Nơi ban hành: Bộ Công An
Người ký: ***
Ngày ban hành: 04/11/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản