Vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Yên Lư giai đoạn 1 là bao nhiêu?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Giang
Nội dung chính
Vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Yên Lư giai đoạn 1 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 5 Điều 1 Quyết định 636/QĐ-TTg năm 2024 về vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Yên Lư giai đoạn 1 như sau:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Western Pacific;
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Yên Lư (phần mở rộng) giai đoạn 1.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô diện tích của dự án: 119,83 ha.
5. Vốn đầu tư của dự án: 1.543,023 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 308,605 tỷ đồng.
6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
8. Tiến độ thực hiện dự án: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang chịu trách nhiệm chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang quy định cụ thể tiến độ thực hiện dự án theo quy mô sử dụng đất đối với từng giai đoạn đầu tư của dự án tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Dự án nhưng không quá 24 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Như vậy, vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Yên Lư giai đoạn 1 là 1.543,023 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 308,605 tỷ đồng.

Vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Yên Lư giai đoạn 1 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ thực hiện theo nguyên tắc gì?
Căn cứ tại Điều 33 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 33. Phát triển khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
1. Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ gồm các khu chức năng công nghiệp, đô thị, dịch vụ. Trong đó, khu công nghiệp có chức năng chính, khu đô thị - dịch vụ có chức năng hỗ trợ, cung ứng dịch vụ, tiện ích công cộng và xã hội cho khu công nghiệp.
2. Khu đô thị - dịch vụ bao gồm: nhà ở, công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu; công trình y tế; công trình thể thao, văn hóa, công viên; công trình thương mại; công trình dịch vụ và các công trình kết cấu khác.
3. Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội để đảm bảo sự phát triển hiệu quả, bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường.
4. Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ phải hạch toán độc lập các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các khu chức năng;
b) Các khu chức năng được hưởng ưu đãi đầu tư về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, miễn giảm tiền thuê đất và các ưu đãi đầu tư khác theo quy định tương ứng với các loại khu chức năng tại pháp luật về thuế, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Nhà đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp của khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ được hưởng các ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp theo quy định tại Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Nhà đầu tư sản xuất, kinh doanh trong các khu chức năng khác của khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật tương ứng với các loại khu chức năng.
Như vậy, ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
- Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ phải hạch toán độc lập các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các khu chức năng;
- Các khu chức năng được hưởng ưu đãi đầu tư về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, miễn giảm tiền thuê đất và các ưu đãi đầu tư khác theo quy định tương ứng với các loại khu chức năng tại pháp luật về thuế, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Nhà đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp của khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ được hưởng các ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp theo quy định tại Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nhà đầu tư sản xuất, kinh doanh trong các khu chức năng khác của khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật tương ứng với các loại khu chức năng.
Nội dung phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 4. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp
1. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là một nội dung của quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 của Luật Quy hoạch.
2. Nội dung phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp bao gồm:
a) Mục tiêu, định hướng, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển hệ thống khu công nghiệp trong kỳ quy hoạch;
b) Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Thể hiện phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp trên bản đồ quy hoạch.
3. Nội dung Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm:
a) Tên của khu công nghiệp;
b) Quy mô diện tích và địa điểm dự kiến của khu công nghiệp.
4. Việc lập Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Không phát triển khu công nghiệp mới tại khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương, đô thị loại I trực thuộc tỉnh, trừ khu công nghiệp được đầu tư theo loại hình khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp sinh thái;
[...]
Như vậy, nội dung phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp bao gồm:
- Mục tiêu, định hướng, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển hệ thống khu công nghiệp trong kỳ quy hoạch;
- Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Thể hiện phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp trên bản đồ quy hoạch.
