HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
98/2014/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày
11 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ - CP ngày 06 tháng 6 năm
2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban
hành Quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê
chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định 60/2010/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg
ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2015; Quyết định 1758/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao vốn
thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2015; Quyết định số
3043/QĐ-BTC ngày 28/11/2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ các Nghị quyết số
146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV về
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm
2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;
Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND về việc điều chỉnh Điểm 3, Mục II Nghị quyết số
146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV;
Nghị quyết số 54/2012/NQ- HĐND ngày 08/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ điều tiết tại Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày
29/10/2010 của HĐND tỉnh khóa XV; Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng
10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày
29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2011 -2015; Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 về
bổ sung, điều chỉnh một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND
ngày 29/10/2010 của HĐND tỉnh Quảng Bình về nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2011 - 2015
Qua xem xét Tờ trình số
1527/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về
việc thông qua Nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình
năm 2015; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ vốn đầu
tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2015 như sau:
Tổng số vốn đầu tư phát triển năm
2015: 1.743.970 triệu đồng
(Một ngàn, bảy trăm bốn mươi ba tỷ,
chín trăm bảy mươi triệu đồng)
Bao gồm:
1. Quỹ phát triển đất (sau khi trừ
số tiền tỉnh tạm ứng để trả nợ vay Kho bạc nhà nước): 62.600 triệu đồng
2. Vốn do các huyện, thành phố
phân bổ: 353.146 triệu đồng
- Vốn ngân sách tập trung: 78.000 triệu
đồng
- Vốn quỹ đất: 275.146 triệu đồng
(Trong đó vốn quỹ đất giao cấp xã
phân bổ: 169.022 triệu đồng)
3. Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương: 979.770 triệu đồng
- Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ:
749.300 triệu đồng
- Vốn Chương trình mục tiêu Quốc
gia: 119.470 triệu đồng
- Vốn nước ngoài (ODA): 111.000
triệu đồng
4. Vốn do ngân sách tỉnh phân bổ:
348.454 triệu đồng
- Vốn ngân sách tập trung: 118.100
triệu đồng
- Vốn quỹ đất: 64.354 triệu đồng
- Vốn xổ số kiến thiết: 26.000 triệu
đồng
- Thu phí sử dụng bến bãi tại KKT
CK Cha Lo: 40.000 triệu đồng
- Vốn tạm ứng quỹ phát triển đất để
trả nợ vay Kho bạc nhà nước: 100.000 triệu đồng
5.
Cơ cấu phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2015 được quy định tại Phụ lục
I, cơ cấu vốn đầu tư phát triển giao cho các huyện, thành phố, thị xã bố trí
năm 2015 được quy định tại Phụ lục II và danh mục các dự án nhóm B, các công
trình trọng điểm được đầu tư trong năm 2015 được quy định tại Phụ lục III kèm
theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ vốn
đầu tư phát triển năm 2015 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng Chỉ thị
số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản
lý đầu tư về vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ và các quy định
của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có
những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp
gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Lương Ngọc Bính
|
PHỤ LỤC I
CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
KH vốn đầu
tư phát triển năm 2014 (giao đầu năm)
|
KH vốn đầu
tư phát triển năm 2015 TW thông báo
|
KH vốn đầu tư
phát triển năm 2015 tỉnh bố trí
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
1.371.410
|
1.475.870
|
1.743.970
|
|
I
|
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương
|
628.100
|
496.100
|
764.200
|
|
|
Trong đó mức tối thiểu phải bố trí TW
thông báo cho:
|
|
|
|
|
|
+ Vốn giáo dục đào tạo và dạy nghề
|
99.000
|
|
105.000
|
|
|
+ Vốn khoa học và công nghệ
|
17.000
|
|
18.000
|
|
1
|
Vốn ngân sách tập trung
|
196.100
|
196.100
|
196.100
|
|
2
|
Vốn thu cấp quyền sử dụng đất và tiền thuê đất
|
412.000
|
300.000
|
502.100
|
Tiền thuê đất năm
2015 là 17,1 tỷ đồng
|
|
Trong đó: Trích quỹ phát triển đất
|
132.000
|
|
162.600
|
3
|
Vốn thu từ xổ số kiến thiết
|
20.000
|
|
26.000
|
|
4
|
Vốn thu phí KKT CK Cha Lo
|
|
|
40.000
|
|
II
|
Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính
phủ
|
460.000
|
749.300
|
749.300
|
|
III
|
Nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc các Chương
trình mục tiêu Quốc gia
|
130.310
|
119.470
|
119.470
|
|
IV
|
Nguồn vốn nước ngoài (ODA)
|
153.000
|
111.000
|
111.000
|
|
B
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN
|
1.371.410
|
|
1.743.970
|
|
I
|
Quỹ phát triển đất (sau khi đã trừ số vốn tỉnh
tạm ứng để trả nợ vay KBNN)
|
82.000
|
|
62.600
|
|
II
|
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương
|
546.100
|
-
|
701.600
|
|
II.1
|
Nguồn vốn giao cho các huyện, thành phố phân
bổ (chi tiết có ở Phụ lục II)
|
296.046
|
|
353.146
|
|
|
Trong đó: - Vốn ngân sách tập trung
|
78.000
|
|
78.000
|
|
|
- Vốn thu cấp quyền sử dụng đất
|
218.046
|
|
275.146
|
|
|
Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy
nghề
|
72.500
|
|
79.000
|
|
|
Trong đó: Giao xã bố trí xây dựng nông thôn
mới
|
113.722
|
|
169.022
|
|
|
Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy
nghề
|
28.000
|
|
33.000
|
|
II.2
|
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương tỉnh
phân bổ
|
250.054
|
|
348.454
|
|
1
|
Chi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp
hàng hóa, dịch vụ công ích
|
1.100
|
|
1.000
|
|
2
|
Vốn hỗ trợ theo chính sách khuyến khích,
ưu đãi của tỉnh
|
10.000
|
|
10.000
|
|
3
|
Vốn chuẩn bị đầu tư
|
5.000
|
|
15.000
|
|
4
|
Trả nợ các công trình hoàn thành thuộc nguồn HTMT
đã hết vốn NSTW, theo quy định tỉnh phải đối ứng
|
10.000
|
|
20.000
|
|
5
|
Hỗ trợ huyện Quảng Trạch mới chia tách
|
|
|
10.000
|
|
6
|
Hoàn tạm ứng vốn nhàn rỗi KBNN
|
|
|
100.000
|
|
7
|
Vốn bố trí cho các lĩnh vực
|
218.954
|
|
192.454
|
|
-
|
Lĩnh vực công nghiệp - điện
|
5.700
|
|
3.000
|
1,6
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
5.700
|
|
2.000
|
1,0
|
-
|
Lĩnh vực khoa học - công nghệ
|
17.000
|
|
18.000
|
9,4
|
-
|
Lĩnh vực an ninh - quốc phòng
|
12.700
|
|
6.340
|
3,3
|
-
|
Lĩnh vực quản lý nhà nước
|
16.541
|
|
16.600
|
8,6
|
-
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
32.200
|
|
31.000
|
16,1
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
2.200
|
|
5.000
|
2,6
|
|
+ Xây dựng nông thôn mới
|
10.000
|
|
10.000
|
5,2
|
|
+ Hỗ trợ đầu tư nông nghiệp, nông thôn theo Nghị
định 210/2013/NĐ-CP
|
|
|
5.000
|
|
-
|
Lĩnh vực giao thông - vận tải
|
63.613
|
|
35.314
|
18,3
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
3.000
|
|
300
|
0,2
|
-
|
Lĩnh vực thương mại - du lịch
|
5.200
|
|
300
|
0,2
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
500
|
|
300
|
0,2
|
-
|
Lĩnh vực giáo dục - đào tạo
|
41.050
|
|
47.500
|
24,7
|
|
+ Vốn xổ số kiến thiết
|
15.000
|
|
21.000
|
10,9
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
1.050
|
|
500
|
0,3
|
-
|
Lĩnh vực văn hóa - thể thao - LĐTB & XH
|
7.200
|
|
5.000
|
2,6
|
-
|
Lĩnh vực y tế - bảo vệ sức khỏe
|
11.550
|
|
6.300
|
3,3
|
|
+ Vốn xổ số kiến thiết
|
5.000
|
|
5.000
|
2,6
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
1.350
|
|
300
|
0,2
|
-
|
Lĩnh vực hạ tầng công cộng
|
6.200
|
|
12.100
|
6,3
|
|
Trong đó vốn đối ứng ODA
|
1.200
|
|
11.600
|
6,0
|
-
|
Đầu tư các công trình tại KKT CK Cha Lo
|
|
|
11.000
|
5,7
|
|
Trả nợ công trình hoàn thành các lĩnh vực
|
|
|
|
|
III
|
Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính
phủ
|
460.000
|
749.300
|
749.300
|
|
1
|
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng
|
119.000
|
127.000
|
127.000
|
|
-
|
Trong đó: Hỗ trợ trường ĐH do địa phương quản
lý
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
2
|
Đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu
|
32.000
|
50.800
|
50.800
|
|
3
|
Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp tại các địa phương
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
|
20.000
|
34.000
|
34.000
|
|
4
|
Đầu tư kết cấu hạ tầng khu kinh tế ven biển
|
65.000
|
125.000
|
125.000
|
|
5
|
Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới
Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
6
|
Phát triển và bảo vệ rừng bền vững
|
20.000
|
30.000
|
30.000
|
|
7
|
Hỗ trợ hạ tầng du lịch
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
|
8
|
Chương trình giống cây trồng vật nuôi, giống thủy
sản
|
8.000
|
11.000
|
11.000
|
|
9
|
Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thủy sản
|
10.000
|
15.000
|
15.000
|
|
10
|
Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết
|
4.000
|
11.000
|
11.000
|
|
11
|
Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển
và hệ thống đê sông
|
30.000
|
35.000
|
35.000
|
|
12
|
Chương trình quản lý, bảo vệ biên giới đất
liền
|
15.000
|
28.000
|
28.000
|
|
13
|
Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh
|
9.000
|
14.000
|
14.000
|
|
14
|
Quyết định 134/QĐ-TTg (kéo dài) hỗ trợ nhà ở, đất
ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
|
2.000
|
5.000
|
5.000
|
|
15
|
Các dự án cấp bách khác của địa phương theo các
quyết định của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước
|
20.000
|
110.000
|
110.000
|
|
16
|
Chương trình khắc phục hậu quả bom mìn
|
8.500
|
9.000
|
9.000
|
|
17
|
Chương trình di dân, định canh, định cư cho đồng bào
dân tộc thiểu số
|
11.000
|
2.000
|
2.000
|
|
18
|
Hỗ trợ các tỉnh thiệt hại lũ lụt miền Trung
|
30.000
|
|
|
|
19
|
Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền
|
14.000
|
15.000
|
15.000
|
|
20
|
Chương trình ứng phó biến đổi khí hậu (SPRCC)
|
20.000
|
|
|
|
21
|
Hỗ trợ đầu tư các tỉnh, huyện mới chia tách
|
|
80.000
|
80.000
|
|
22
|
Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn (Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013)
|
|
5.000
|
5.000
|
|
23
|
Chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo
giai đoạn 2013 - 2020 theo Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013
|
|
20.000
|
20.000
|
|
IV
|
Vốn đầu tư phát triển thuộc chương trình
mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn
|
130.310
|
119.470
|
119.470
|
|
V
|
Vốn nước ngoài (ODA)
|
153.000
|
111.000
|
111.000
|
|
PHỤ LỤC II
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO CHO CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ PHÂN BỔ NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Huyện, thành phố
|
Tổng số vốn
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Vốn NSTT
|
Vốn quỹ đất
|
|
Tổng số vốn giao cho các huyện, thành
phố phân bổ
|
353.146
|
78.000
|
275.146
|
|
|
Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề
|
79.000
|
|
|
|
|
- Vốn giao xã bố trí (xây dựng nông thôn mới)
|
169.022
|
|
169.022
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
Mức tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề
|
33.000
|
|
33.000
|
|
|
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do
huyện, thành phố bố trí
|
184.124
|
78.000
|
106.124
|
|
1
|
Thành phố Đồng Hới
|
91.150
|
11.150
|
80.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy
nghề
|
22.846
|
|
|
|
2
|
Huyện Minh Hóa
|
10.174
|
9.850
|
324
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy
nghề
|
2.550
|
|
|
|
3
|
Huyện Tuyên Hóa
|
9.590
|
8.990
|
600
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy
nghề
|
2.405
|
|
|
|
4
|
Huyện Quảng Trạch
|
6.600
|
6.600
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy
nghề
|
1.653
|
|
|
|
5
|
Thị xã Ba Đồn
|
18.550
|
9.550
|
9.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy
nghề
|
4.650
|
|
|
|
6
|
Huyện Bố Trạch
|
21.160
|
12.760
|
8.400
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy
nghề
|
5.907
|
|
|
|
7
|
Huyện Quảng Ninh
|
9.260
|
7.460
|
1.800
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy
nghề
|
2.321
|
|
|
|
8
|
Huyện Lệ Thủy
|
17.640
|
11.640
|
6.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy
nghề
|
3.668
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÓM B VÀ CÁC CÔNG TRÌNH
TRỌNG ĐIỂM KHÁC ĐƯỢC ĐẦU TƯ TRONG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục công
trình
|
Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch năm
2015
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
3.883.145
|
91.300
|
|
|
I
|
Nguồn ngân sách địa phương và hỗ trợ từ ngân
sách Trung ương
|
1.315.145
|
60.000
|
|
|
1
|
Cầu Nhật Lệ 2
|
936.600
|
30.000
|
Sở GTVT
|
|
2
|
Trụ sở Tỉnh ủy
|
378.545
|
30.000
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
II
|
Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ
|
236.000
|
31.300
|
|
|
1
|
Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến
tranh tại tỉnh Quảng Bình
|
96.000
|
9.000
|
BCH Quân sự tỉnh
|
|
2
|
Đường nối từ Quốc lộ 1A đến nhà lưu niệm đại tướng
Võ Nguyên Giáp, huyện Lệ Thủy
|
140.000
|
22.300
|
BCH Quân sự tỉnh
|
|
3
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh Quảng Bình
|
220.272
|
70.000
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
III
|
Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ
|
2.332.000
|
|
|
|
1
|
Đường Tỉnh lộ 16 (QLộ 1A đi biên giới)
|
894.000
|
Chưa có quyết định
giao vốn
|
Sở GTVT
|
|
2
|
Đường nối Khu Kinh tế Hòn La với Khu Công nghiệp
Xi măng tập trung Tiến Hóa
|
855.000
|
BQL Khu kinh tế
|
|