Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách thôn (xóm) tập trung đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc diện đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 95/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2023
Ngày có hiệu lực 08/12/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Triệu Đình Lê
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại,Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN (XÓM) TẬP TRUNG ĐÔNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ THUỘC DIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP, CẢI TẠO, SỬA CHỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc sáp nhập, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

Xét Tờ trình số 3103/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết Phê duyệt thôn (xóm) tập trung đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc diện đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt danh sách 09 xóm tại 04 xã của huyện Bảo Lạc và huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng là xóm tập trung đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù thuộc diện đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

(Có danh sách xóm kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Triệu Đình Lê

 

DANH SÁCH

THÔN (XÓM) TẬP TRUNG ĐÔNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ THUỘC DIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP, CẢI TẠO, SỬA CHỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

 

TT

Tên huyện, xã, xóm

Xã thuộc khu vực

Tổng số hộ dân cư xóm

Số hộ dân tộc Lô Lô

Tỷ lệ hộ dân tộc Lô Lô/tổng số hộ của xóm (%)

Ghi chú

TỔNG TOÀN TỈNH

 

703

551

78,3

 

I

Huyện Bảo Lạc

 

399

311

63,96

 

1

Xã Hồng Trị

III

232

228

98,17

 

1.1

Xóm Khau Trang

 

73

69

94,52

 

1.2

Xóm Cốc Xả

 

88

88

100

 

1.3

Xóm Nà Van

 

71

71

100

 

2

Xã Cô Ba

III

66

22

33,33

 

2.1

Xóm Ngàm Lồm

 

66

22

33,33

 

3

Xã Kim Cúc

III

101

61

60,39

 

3.1

Xóm Khuổi Khon

 

101

61

60,39

 

II

Huyện Bảo Lâm

 

304

240

80,75

 

1

Xã Đức Hạnh

III

304

240

80,75

 

1.1

Xóm Cà Pẻn A

 

56

52

92,85

 

1.2

Xóm Cà Pẻn B

 

57

43

75,43

 

1.3

Xóm Cà Đổng

 

119

85

71,42

 

1.4

Xóm Cà Mèng

 

72

60

83,33