NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH BỔ SUNG VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ
PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số
38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Liên Bộ Tài Nguyên và Môi trường -
Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày
18/6/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đề nghị bổ sung, điều chỉnh mức
thu, nộp một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định bổ sung và điều chỉnh mức thu, nộp
một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như
sau:
1. Quy định mức thu phí tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền
cấp phép của tỉnh:
a) Quy định mức
thu: (Có Phụ lục số 01 kèm theo).
b) Quy định tỷ lệ trích để lại cho
đơn vị trực tiếp thu phí:
Cơ quan, đơn vị thu phí phải nộp 10%
phí thu được vào ngân sách nhà nước, 90% để lại trang trải các chi phí liên quan
đến việc tổ chức thực hiện phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo chế độ.
2. Điều chỉnh mức
thu phí sử dụng hè đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên:
a) Quy định mức
thu: (Có phụ lục số 02 kèm theo).
b) Quy định tỷ lệ trích để lại cho
đơn vị trực tiếp thu phí:
Đơn vị được giao nhiệm
vụ thu phí đã được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí phải nộp 90% trên tổng
số phí thu được vào ngân sách nhà nước, phần còn lại 10% được sử dụng để trang
trải chi phí cho việc thu phí.
Đơn vị được giao nhiệm
vụ thu phí không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí phải nộp 30% trên
tổng số phí thu được vào ngân sách nhà nước, phần còn lại 70% đơn vị được sử
dụng để trang trải chi phí cho việc thu phí.
3. Điều chỉnh mức
thu một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai:
a) Điều chỉnh
mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quy định mức
thu: (Có Phụ lục số 03 kèm theo)
- Quy định tỷ lệ trích
để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí:
Đơn vị được giao nhiệm
vụ thu phí đã được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí phải nộp 80% trên tổng
số phí thu được vào ngân sách nhà nước, phần còn lại 20% được sử dụng để trang
trải chi phí cho việc thu phí.
Đơn vị thu phí không
được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động được để lại 80% trên tổng số
phí thu được để trang trải chi phí cho công tác thu phí, phần còn lại 20% nộp
vào ngân sách nhà nước.
b) Điều chỉnh
mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
- Quy định mức
thu: (Có Phụ lục số 04 kèm theo)
- Đối tượng miễn phí
thực hiện theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Quy định tỷ lệ trích
để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí:
Đơn vị thu phí được
ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí được để lại 20% trên tổng số phí thu được
để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại 80% nộp vào ngân sách nhà
nước.
Đơn vị thu phí không
được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí được để lại 80% trên tổng số phí thu
được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại 20% nộp vào ngân sách
nhà nước.
c) Điều chỉnh
mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quy định mức
thu: (Có phụ lục số 05 kèm theo)
- Đối tượng miễn lệ
phí thực hiện theo Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính.
- Tỷ lệ trích để lại
cho đơn vị trực tiếp thu lệ phí:
Lệ phí địa chính là
khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu lệ phí được để lại 20% trên tổng
số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại 80% nộp
vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Mức thu
các loại phí, lệ phí trên thực hiện từ ngày 01/10/2015.
Nghị quyết này bãi
bỏ, thay thế:
- Thay thế mức thu
phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước được quy định tại điểm 2 mục I, Nghị
quyết số 09/2004/NQ-HĐND ngày 06/8/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên;
điểm 1, mục c, Điều 1, Nghị quyết số 36/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của
HĐND tỉnh Thái Nguyên.
- Thay thế mức thu
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất được quy định tại mục 3, mục 4 và mục 7, Điều 1 Nghị quyết số
30/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
pháp luật hiện hành tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày
26 tháng 8 năm 2015./.
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC THU PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 81/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng
8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
a) Trường hợp đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:
STT
|
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 1 tỷ đồng trở xuống
|
1.600.000
|
2
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
3.200.000
|
3
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
4.800.000
|
4
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
6.400.000
|
5
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ
đồng
|
8.000.000
|
6
|
Từ trên 100 tỷ đồng
|
9.600.000
|
b) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản
ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
STT
|
Diện tích khu vực đấu giá
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.600.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.200.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.800.000
|
4
|
Từ trên 5 ha đến 10 ha
|
6.400.000
|
5
|
Từ trên 10 ha đến 50 ha
|
8.000.000
|
6
|
Từ trên 50 ha
|
9.600.000
|
PHỤ LỤ SỐ 02
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LỀ
ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 81/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng
8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Mức thu phí mặt nước
|
|
|
|
Tầu thuyền từ 50 chỗ ngồi trở lên
|
Đồng/tháng/chiếc
|
600.000
|
|
Tầu thuyền từ 30 đến dưới 50 chỗ ngồi
|
Đồng/tháng/chiếc
|
500.000
|
|
Tầu thuyền từ 15 đến dưới 30 chỗ ngồi
|
Đồng/tháng/chiếc
|
400.000
|
|
Tầu thuyền từ 10 đến dưới 15 chỗ ngồi
|
Đồng/tháng/chiếc
|
300.000
|
|
Tầu thuyền dưới 10 chỗ ngồi
|
Đồng/tháng/chiếc
|
250.000
|
|
Thuyền nhỏ khác
|
Đồng/tháng/chiếc
|
100.000
|
2
|
Phí thu bến cảng Sông Công, bến Đa phúc
|
Đồng/tấn/phương
tiện
|
600
|
3
|
Phí sử dụng hè đường, lề đường (theo
quy hoạch)
|
|
|
|
Khu vực I: Bao gồm các phường Trưng
Vương, Quang Trung, Phan Đình Phùng, Hoàng Văn Thụ, Đồng Quang.
|
Đồng/m2/tháng
|
50.000 -
100.000
|
|
Khu vực II: Bao gồm các phường: Trung
Thành, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tân Thịnh, Quan Triều, Gia Sàng, Túc Duyên,
Hương Sơn, Phú Xá, Quang Vinh, Thịnh Đán, Tích Lương, Cam Giá; các phường
thuộc thành phố Sông Công và trung tâm các huyện, thị xã.
|
Đồng/m2/tháng
|
20.000 - 70.000
|
|
Khu vực III: Bao gồm trung tâm các
xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố, thị xã.
|
Đồng/m2/tháng
|
10.000 - 50.000
|
|
Khu vực IV: Bao gồm các khu vực còn
lại.
|
Đồng/m2/tháng
|
8.000 - 30.000
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 81/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng
8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Quy định
mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức:
- Trường hợp giao
đất, cho thuê đất:
STT
|
Quy mô diện tích
|
Mức thu cấp mới (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Nhỏ hơn và bằng 5.000 m2
|
1.000.000
|
2
|
Từ >5.000 m2 đến
10.000 m2
|
1.500.000
|
3
|
Từ >1ha đến 3ha
|
3.000.000
|
4
|
Từ > 3ha đến 5ha
|
4.000.000
|
5
|
Từ > 5ha đến 10ha
|
5.000.000
|
6
|
Từ >10ha đến 20ha
|
6.000.000
|
7
|
Từ >20ha trở lên
|
7.500.000
|
+ Đối với trường hợp
cấp đổi, cấp lại: Mức thu bằng 50% so với mức thu cấp mới.
- Trường hợp chuyển
quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất:
Loại hồ sơ
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn
liền với quyền sử dụng đất
|
300.000
|
2. Quy định mức
thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình cá nhân:
STT
|
Quy mô diện tích
|
Mức thu cấp mới
|
Trường hợp giao đất, cho thuê
đất sản xuất kinh doanh (đồng/ hồ sơ)
|
Trường hợp giao đất ở
(đồng/hồ sơ)
|
I
|
Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn trung tâm huyện
|
1
|
Nhỏ hơn và bằng 200m2
|
250.000
|
200.000
|
2
|
Từ >200 m2 đến 400m2
|
300.000
|
250.000
|
3
|
Từ > 400 m2 đến 1.000m2
|
450.000
|
350.000
|
4
|
Từ >1.000 m2 đến 3.000m2
|
600.000
|
500.000
|
5
|
Từ >3.000m2 đến 5.000m2
|
750.000
|
650.000
|
6
|
Từ >5.000m2 đến 7.000m2
|
900.000
|
800.000
|
7
|
Từ >7.000m2 đến 10.000m2
|
1.200.000
|
1.000.000
|
8
|
Từ > 10.000 m2 (1ha)
|
1.500.000
|
1.200.000
|
II
|
Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các khu vực khác
|
1
|
Nhỏ hơn và bằng 200m2
|
160.000
|
120.000
|
2
|
Từ >200 m2 đến 400m2
|
200.000
|
150.000
|
3
|
Từ > 400 m2 đến 1.000m2
|
280.000
|
200.000
|
4
|
Từ >1.000 m2 đến 3.000m2
|
380.000
|
300.000
|
5
|
Từ >3.000m2 đến 5.000m2
|
480.000
|
400.000
|
6
|
Từ >5.000m2 đến 7.000m2
|
580.000
|
500.000
|
7
|
Từ >7.000m2 đến 10.000m2
|
700.000
|
600.000
|
8
|
Từ > 10.000 m2 (1ha)
|
800.000
|
700.000
|
+ Đối với trường hợp
cấp đổi, cấp lại: Mức thu bằng 50% so với mức thu cấp mới.
- Mức thu đối với
trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất:
Loại hồ sơ
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
Tại các phường thuộc TP, thị xã; thị trấn thuộc trung tâm huyện
|
Tại các khu vực khác
|
Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn
liền với quyền sử dụng đất
|
150.000
|
75.000
|
PHỤ LỤC SỐ 04
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI
LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 81/2015/NQ-HĐND ngày 26 tháng
8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu (đồng/hồ sơ, tài liệu)
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Tổ chức
|
Tại các phường thuộc TP, thị
xã; thị trấn trung tâm huyện
|
Khu vực khác
|
1
|
Khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai
|
120.000
|
60.000
|
300.000
|
2
|
Khai thác và sử dụng thông tin đất
đai
|
60.000
|
35.000
|
175.000
|
Ghi chú: Mức thu trên
không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.