Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hà Tĩnh do Chính phủ ban hành

Số hiệu 75/NQ-CP
Ngày ban hành 13/06/2018
Ngày có hiệu lực 13/06/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/NQ-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH HÀ TĨNH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (Tờ trình số 302/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 94/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số 713/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12 tháng 02 năm 2018, Công văn số 2609/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 22 tháng 5 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hà Tĩnh với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Loại đất

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

476.158

79,40

469.000

7.985

476.985

79,53

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

64.691

10,79

52.746

7.688

60.434

10,08

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

46.087

7,68

49.144

2.743

51.887

8,65

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

22.019

3,67

 

21.375

21.375

3,57

1.3

Đất trồng cây lâu năm

33.839

5,64

 

41.618

41.618

6,95

1.4

Đất rừng phòng hộ

115.041

19,18

115.641

 

115.641

19,28

1.5

Đất rừng đặc dụng

74.598

12,44

74.510

 

74.510

12,42

1.6

Đất rừng sản xuất

161.244

26,89

150.371

 

150.371

25,07

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

4.096

0,68

6.486

195

6.681

1,11

1.8

Đất làm muối

424

0,07

280

 

280

0,05

2

Đất phi nông nghiệp

84.961

14,17

109.600

-4.154

105.446

17,58

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.893

0,32

5.000

 

5.000

0,83

2.2

Đất an ninh

112

0,02

210

 

210

0,04

2.3

Đất khu công nghiệp

2.103

0,35

5.144

 

5.144

0,86

2.4

Đất cụm công nghiệp

9

 

 

618

618

0,10

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

299

0,05

 

2.317

2.317

0,39

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

896

0,15

 

1.693

1.693

0,28

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

1.236

0,21

 

1.643

1.643

0,27

2.8

Đất phát triển hạ tầng

34.594

5,77

39.224

 

39.224

6,54

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

70

0,01

472

-399

73

0,01

 

- Đất cơ sở y tế

110

0,02

229

 

229

0,04

 

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

902

0,15

1.419

 

1.419

0,24

 

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

724

0,12

1.137

10

1.147

0,19

2.9

Đất có di tích, danh thắng

152

0,03

538

-404

134

0,02

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

43

0,01

1.116

-100

1.016

0,17

2.11

Đất ở tại nông thôn

7.500

1,25

 

11.023

11.023

1,84

2.12

Đất ở tại đô thị

1.154

0,19

2.550

108

2.658

0,44

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

253

0,04

 

371

371

0,06

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

40

0,01

 

49

49

0,01

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

135

0,02

 

264

264

0,04

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

4.784

0,80

 

5.111

5.111

0,85

3

Đất chưa sử dụng

38.599

6,44

20.429

-3.793

16.636

2,77

 

- Đất chưa sử dụng còn lại

38.599

6,44

20.429

 

16.636

2,77

 

- Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

 

4

Đất đô thị *

18.968

3,16

24.720

13.379

38.099

4,12

II

Các khu chức năng*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

67.520

67.520

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

306.903

306.903

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

74.510

74.510

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

5.769

5.769

 

5

Khu đô thị

 

 

 

1.828

1.828

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

706

706

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

56.975

56.975

 

Ghi chú: * Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên.

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015)*

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

28.302

10.552

17.750

322

1.930

4.926

4.658

5.914

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

8.983

1.577

7.406

204

1.003

1.741

1.916

2.542

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

6.996

1.027

5.969

178

819

1.386

1.470

2.116

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6.076

1.449

4.627

79

431

1.547

1.198

1.372

1.3

Đất trồng cây lâu năm

6.970

3.553

3.417

21

373

941

862

1.220

1.4

Đất rừng phòng hộ

794

524

270

 

21

38

43

168

1.5

Đất rừng đặc dụng

114

114

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

5.150

3.270

1.880

13

86

607

602

572

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

174

52

122

4

16

42

28

32

1.8

Đất làm muối

34

12

22

 

 

8

6

8

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

8.384

2.186

6.198

70

664

1.891

1.736

1.837

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

70

70

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

1.761

797

964

 

129

194

268

373

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

315

6

309

3

32

70

102

102

2.4

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

174

174

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

12

12

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

6.052

1.127

4.925

67

503

1.627

1.366

1.362

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

68

8

60

 

13

22

17

8

Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015)*

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

15.744

2.547

13.197

545

2.846

2.054

4.119

3.633

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

99

99

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

99

99

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

137

137

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

201

201

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

6.691

652

6.039

 

1.742

765

1.687

1.845

1.5

Đất rừng đặc dụng

41

 

41

 

 

 

 

41

1.6

Đất rừng sản xuất

7.941

1.261

6.680

500

987

1.150

2.350

1.693

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

220

150

70

7

11

26

14

12

2

Đất phi nông nghiệp

2.718

736

1.982

21

215

492

651

603

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

664

 

664

 

20

90

264

290

2.2

Đất an ninh

13

12

1

 

 

1

 

 

2.3

Đất cụm công nghiệp

33

 

33

 

 

10

18

5

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

340

 

340

2

73

98

109

58

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

167

118

49

 

10

25

13

1

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

275

 

275

12

 

51

54

158

2.7

Đất phát triển hạ tầng

309

180

129

 

11

44

65

9

2.8

Đất có di tích, danh thắng

1

 

1

 

 

 

 

1

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

11

 

11

 

4

4

1

2

2.10

Đất ở tại nông thôn

209

122

87

1

13

37

13

23

2.11

Đất ở tại đô thị

46

36

10

 

2

3

3

2

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

2

1

1

 

 

1

 

 

2.13

Đất cơ sở tôn giáo

9

1

8

 

5

 

3

 

2.14

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

116

21

95

6

19

31

28

11

Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh xác lập ngày 29 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020):

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 *

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

481.449

484.109

478.169

479.755

479.258

476.985

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

70.075

69.875

68.297

66.083

63.560

60.434

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

59.682

59.517

58.179

56.439

54.480

51.887

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

25.508

25.402

24.496

23.448

22.395

21.375

1.3

Đất trồng cây lâu năm

56.637

56.461

56.494

53.093

48.779

41.618

1.4

Đất rừng phòng hộ

105.987

105.840

105.721

111.528

113.572

115.641

1.5

Đất rừng đặc dụng

74.469

74.467

74.469

74.469

74.469

74.510

1.6

Đất rừng sản xuất

141.502

144.701

138.082

140.300

144.416

150.371

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

5.405

5.376

5.828

5.873

6.246

6.681

1.8

Đất làm muối

394

394

302

294

288

280

2

Đất phi nông nghiệp

85.804

86.177

90.310

93.670

98.936

105.446

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.519

1.542

1.663

2.490

3.605

5.000

2.2

Đất an ninh

164

164

166

176

191

210

2.3

Đất khu công nghiệp

2.826

2.826

2.879

3.488

4.342

5.144

2.4

Đất cụm công nghiệp

57

72

201

309

491

618

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

286

311

783

1.176

1.789

2.317

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.171

1.181

1.401

1.439

1.473

1.693

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

710

714

997

1.143

1.339

1.643

2.8

Đất phát triển hạ tầng

33.085

33.288

34.784

36.186

37.420

39.224

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

55

55

57

63

69

73

 

- Đất cơ sở y tế

121

124

134

145

162

229

 

- Đất cơ sở giáo dục đào tạo

976

980

1.046

1.141

1.249

1.419

 

- Đất cơ sở thể dục thể thao

696

693

786

883

996

1.147

2.9

Đất có di tích, danh thắng

122

122

122

125

128

134

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

128

135

186

473

688

1.016

2.11

Đất ở tại nông thôn

9.834

9.967

10.211

10.446

10.756

11.023

2.12

Đất ở tại đô thị

1.972

1.983

2.162

2.204

2.333

2.658

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

287

288

324

327

347

371

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

39

40

40

40

46

49

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

159

168

215

219

241

264

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

4.670

4.711

4.870

4.899

5.022

5.111

3

Đất chưa sử dụng

31.814

28.781

30.588

25.642

20.872

16.636

4

Đất khu kinh tế

79.466

79.466

79.466

79.466

79.466

79.466

5

Đất đô thị

35.008

35.008

35.008

38.099

38.099

38.099

Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện.

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh có trách nhiệm:

1. Sau khi Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Hà Tĩnh đã được Chính phủ xét duyệt, Ủy ban nhân dân Tỉnh cần rà soát, hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh theo diện tích, cơ cấu các loại đất được phê duyệt, đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa bản đồ, bảng biểu và báo cáo thuyết minh tổng hợp theo các quy định hiện hành. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

[...]