Nghị quyết 78/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Điện Biên do Chính phủ ban hành

Số hiệu 78/NQ-CP
Ngày ban hành 18/06/2018
Ngày có hiệu lực 18/06/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/NQ-CP

Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên (Tờ trình số 3064/TTr-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 99/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 11 năm 2017, Công văn số 2836/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 01 tháng 6 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Điện Biên với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích Quốc gia phân bổ (ha)

Diện tích tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (5)+(6)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

758.046

79,27

806.950

93.846

900.796

94,41

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

60.821

6,36

60.061

29.557

89.618

9,39

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

11.612

1,21

13.832

 

13.832

1,45

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

82.561

8,63

 

65.411

65.411

6,86

1.3

Đất trồng cây lâu năm

11.165

1,17

 

48.658

48.658

5,10

1.4

Đất rừng phòng hộ

376.106

39,33

418.487

 

418.487

43,86

1.5

Đất rừng đặc dụng

46.259

4,84

49.341

 

49.341

5,17

1.6

Đất rừng sản xuất

180.113

18,83

226.925

 

226.925

23,78

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

967

0,10

1.564

609

2.173

0,23

2

Đất phi nông nghiệp

22.956

2,40

32.780

 

32.780

3,44

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

2.063

0,22

1.913

 

1.913

0,20

2.2

Đất an ninh

282

0,03

690

 

690

0,07

2.3

Đất khu công nghiệp

 

 

55

 

55

0,01

2.4

Đất cụm công nghiệp

 

 

 

146

146

0,02

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

56

0,01

 

179

179

0,02

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

42

0,004

 

139

139

0,01

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

398

0,04

 

681

681

0,07

2.8

Đất phát triển hạ tầng

6.864

0,72

9.133

3.563

12.696

1,33

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

31

0,003

276

 

276

0,03

-

Đất cơ sở y tế

46

0,005

88

 

88

0,01

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

358

0,04

490

 

490

0,05

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

27

0,003

106

 

106

0,01

2.9

Đất có di tích, danh thắng

176

0,02

214

49

263

0,03

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

3

0,001

97

 

97

0,01

2.11

Đất ở tại nông thôn

3.979

0,42

 

5.065

5.065

0,53

2.12

Đất ở tại đô thị

682

0,07

723

 

723

0,08

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

124

0,01

 

166

166

0,02

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

 

 

 

8

8

0,001

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

 

 

 

3

3

0,002

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

690

0,07

 

739

739

0,08

3

Đất chưa sử dụng

175.288

18,33

114.393

93.843

20.550

2,15

4

Đất khu kinh tế(*)

 

 

26.649

 

26.649

2,79

5

Đất đô thị(*)

14.393

1,51

18.341

 

18.341

1,92

II

KHU CHỨC NĂNG(*)

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

213.871

213.871

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

729.491

729.491

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

49.341

49.341

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

201

201

 

5

Khu đô thị

 

 

 

18.341

18.341

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

318

318

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

19.029

19.029

 

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ (2011- 2020)

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016-2020

Tổng điện tích

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

7.641

1.655

5.986

820

1.040

1.233

1.432

1.462

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.152

323

829

60

100

189

270

210

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

454

157

297

24

6

90

106

71

1.2

Đá trồng cây hàng năm khác

3.155

448

2.707

377

498

569

595

668

1.3

Đất trồng cây lâu năm

965

277

688

108

97

160

160

163

1.4

Đất rừng phòng hộ

507

154

353

66

120

42

66

59

1.5

Đất rừng sản xuất

1.809

437

1.372

193

221

266

335

357

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

52

15

37

16

3

7

6

5

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

388.965

125.481

263.484

7.528

18.005

64.156

64.128

109.667

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

5.092

5.092

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

1.309

1.309

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

95

65

30

 

1

8

10

11

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

92

86

6

6

 

 

 

 

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

53.115

53.115

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

166

166

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

31.940

31.778

162

37

32

42

24

27

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

29

25

4

2

 

 

 

2

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (2011- 2020)

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016-2020

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

214.610

34.611

179.999

274

11.941

33.130

45.057

89.597

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

4.498

3.930

568

32

130

130

149

127

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

15.338

11.297

4.041

 

382

860

1.138

1.661

1.3

Đất trồng cây lâu năm

14.563

236

14.327

52

1.860

1.810

5.500

5.105

1.4

Đất rừng phòng hộ

153.911

11.632

142.279

14

6.759

26.124

33.209

76.173

1.5

Đất rừng đặc dụng

65

65

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

26.178

7.437

18.741

133

2.810

4.206

5.061

6.531

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

13

13

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

2.111

280

1.831

263

301

363

357

547

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

154

 

154

6

51

50

1

46

2.2

Đất an ninh

96

2

94

2

3

1

84

4

2.3

Đất cụm công nghiệp

6

3

3

 

 

1

2

 

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

20

 

20

1

2

9

3

5

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

5

 

5

 

1

2

2

 

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

61

26

35

 

 

15

20

 

2.7

Đất phát triển hạ tầng

1.296

62

1.233

241

190

213

212

377

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

1

 

1

1

 

 

 

 

-

Đất cơ sở y tế

1

 

1

 

1

 

 

 

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

11

 

11

4

2

2

1

2

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

31

30

1

 

 

 

1

 

2.8

Đất bãi thải, xử lý chất thải

23

14

9

 

1

1

3

4

2.9

Đất ở tại nông thôn

266

59

207

3

24

59

25

96

2.10

Đất ở tại đô thị

16

1

15

5

4

1

1

4

2.11

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

22

17

5

1

1

2

1

 

2.12

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

14

3

11

4

3

1

1

2

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên xác lập ngày 18 tháng 10 năm 2017 và chịu trách nhiệm theo quy định).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020):

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

726.783

726.237

737.139

769.036

812.661

900.796

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

88.932

88.944

89.102

89.220

89.322

89.618

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

13.343

13.318

13.362

13.361

13.403

13.832

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

262.381

261.537

254.046

236.590

173.683

65.411

1.3

Đất trồng cây lâu năm

19.458

19.430

24.057

29.856

40.952

48.658

1.4

Đất rừng phòng hộ

198.516

198.500

205.158

234.694

297.277

418.487

1.5

Đất rừng đặc dụng

48.222

48.222

48.339

48.501

49.113

49.341

1.6

Đất rừng sản xuất

107.068

107.278

114.109

127.828

159.964

226.925

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

2.174

2.164

2.163

2.163

2.168

2.173

2

Đất phi nông nghiệp

24.963

26.046

27.386

28.982

30.770

32.780

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.229

1.244

1.357

1.569

1.709

1.913

2.2

Đất an ninh

299

386

414

484

678

690

2.3

Đất khu công nghiệp

 

 

 

55

55

55

2.4

Đất cụm công nghiệp

35

100

103

121

146

146

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

53

57

78

113

133

179

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

40

52

61

69

134

139

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

437

442

444

501

631

681

2.8

Đất phát triển hạ tầng

6.768

7.631

8.608

9.606

11.086

12.696

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

23

30

84

144

239

276

-

Đất cơ sở y tế

48

51

54

56

60

88

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

420

436

452

464

472

490

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

30

30

33

37

61

106

2.9

Đất có di tích, danh thắng

236

236

241

263

263

263

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

32

39

48

54

67

97

2.11

Đất ở tại nông thôn

4.325

4.392

4.580

4.738

4.846

5.065

2.12

Đất ở tại đô thị

581

608

620

627

661

723

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

134

141

149

154

162

166

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

8

8

8

8

8

8

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

 

 

 

3

3

3

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

661

669

690

714

727

739

3

Đất chưa sử dụng

202.379

201.842

189.600

156.107

110.694

20.550

4

Đất khu kinh tế

 

 

 

 

 

26.649

5

Đất đô thị

14.879

14.879

14.879

14.879

14.879

18.341

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trên địa bàn Tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, môi trường bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh;

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực;

3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

[...]