HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/2023/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
13 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Khoa
học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 373/TTr-UBND ngày 28 tháng 11năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về định mức chi thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang.
Điều
2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc Hội, Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung trong đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐNĐ tỉnh khóa XIX;
- Thường trực: Huyện ủy, thành ủy, HBND; UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thu Hồng
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẬP CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 71/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Các nội dung chi từ nguồn kinh phí đối ứng của ngân
sách tỉnh để triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp Quốc
gia.
3. Khuyến khích các đơn vị sử dụng các nguồn vốn
khác ngoài ngân sách nhà nước huy động để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ thực hiện theo các định mức chi tại Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Định mức chi thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Mức chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
a) Chức danh thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và hệ số lao động khoa học của các chức danh được
thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số
nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi
tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với các chức
danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa được
quy định cụ thể như sau:
Chủ nhiệm nhiệm vụ không quá 28 triệu đồng/người/tháng.
Đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức
chi thù lao tối đa không quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
Thời gian để xác định dự toán chi thù lao tham gia
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là thời gian quy đổi theo tháng dự kiến
của một chức danh hoặc một nhóm chức danh thực hiện các nội dung công việc nêu
trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng dẫn của Sở Khoa học
và Công nghệ, được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định.
Trong trường hợp thời gian tham gia thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không đủ một tháng, dự toán chi thù lao được tính theo
mức thù lao của số ngày tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của
chức danh hoặc nhóm chức danh tương ứng. Mức thù lao ngày được tính trên cơ sở
mức thù lao của một tháng chia cho 22 ngày.
c) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các
công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Mức chi tiền công thuê lao động
phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày
do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho
22/ngày).
2. Mức chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước
phối hợp nghiên cứu
a) Các trường hợp được thuê chuyên gia phối hợp
nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông
tư số 02/2023/TT-BKHCN.
b) Trong trường hợp cần thuê chuyên gia trong nước
và ngoài nước: Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ căn cứ yêu cầu công việc cần
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ sự cần thiết và kết quả dự kiến của việc thuê
chuyên gia. Lập dự toán chi tiết theo quy định khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong thuyết minh nhiệm vụ
để hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ xem xét, đánh giá, trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ xem xét, quyết định.
3. Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục
vụ hoạt động nghiên cứu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
33/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang
quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn
vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Nghị quyết số
15/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang
quy định một số nội dung, mức chi chi tiếp khách nước ngoài và khách trong nước
làm việc tại tỉnh Bắc Giang.
Ngoài ra, Quy định
này quy định định mức chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm
khoa học thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.400
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Buổi
|
375
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.100
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học
|
Báo cáo
|
1.050
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Thành viên/buổi
|
200
|
4. Mức chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
Nội dung chi, mức
chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định nội dung và mức chi các
cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm.
Đối với nội dung chi xây dựng phương án điều tra và
lập mẫu phiếu điều tra, tổng kinh phí thực hiện không quá 21 triệu đồng/1 nhiệm
vụ khoa học. Trong đó, định mức chi lập mẫu phiếu điều tra cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
Mẫu phiếu được duyệt
|
350
|
2
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Mẫu phiếu được duyệt
|
500
|
3
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
Mẫu phiếu được duyệt
|
750
|
5. Mức chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành
viên tham gia đánh giá, mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1, Điều 4 Quy định
này.
6. Mức chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm
vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/nhiệm vụ.
7. Các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): Thực hiện theo quy định tại khoản
8 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
Điều 4. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên/uỷ viên hội đồng
|
|
800
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Chủ tịch, Phó Chủ tịch,
thành viên/ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của thành viên, ủy viên phản biện
trong Hội đồng
|
|
560
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
560
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
400
|
2
|
Chi về tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên/uỷ viên Hội đồng
|
|
1.200
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Chủ tịch, Phó Chủ tịch,
thành viên/ủy viên Hội đồng
|
|
560
|
|
Nhận xét đánh giá của thành viên/ủy viên phản biện
trong Hội đồng
|
|
800
|
3
|
Chi tư vấn đánh
giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên/uỷ viên hội đồng
|
|
1.200
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Chủ tịch, Phó Chủ tịch,
thành viên/ủy viên Hội đồng
|
|
560
|
|
Nhận xét đánh giá của thành viên/ủy viên phản biện
trong Hội đồng
|
|
800
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.200
|
b) Mức chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác
được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học
và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh
giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Các nội dung chi khác: Công tác phí cho các
thành viên Hội đồng thực hiện theo Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND; chi văn phòng
phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội đồng; chi hậu cần phục vụ họp Hội đồng,
thuê dịch vụ khoa học và công nghệ liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng,
thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng, được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến
khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
800
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
560
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
300
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
200
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
(tiền tài liệu, văn phòng phẩm) được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối
lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
3. Mức chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
a) Trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công
nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê
chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 3 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội
đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong
Hội đồng) của Hội đồng tương ứng.
b) Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia tư
vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư 02/2023/TT-BKHCN.
4. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện
truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông
khác): Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
5. Mức chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
a) Mức chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá
được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND;
b) Mức chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được áp
dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
6. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác
quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo
quy định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 3 Điều 3 Quy định này.
7. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng dự toán trên cơ sở dự
kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều
5. Định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở: Định mức chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ; định mức chi hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ
hoạt động nghiên cứu; định mức chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (nếu có); định mức chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ; một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (thù lao
chi hoạt động của các hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, chi thù lao của tổ
thẩm định kinh phí); chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại
Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu
có): bằng 50% định mức chi tại Điều 3, Điều 4 Quy định này.
Điều
6. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban
hành.
2. Những nội dung không quy định cụ thể tại Quy định
này được thực hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC; Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN và theo các quy định hiện hành của nhà nước./.