ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2023/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 12
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC CHI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP THÀNH PHỐ VÀ CẤP CƠ SỞ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa
học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức chi làm căn cứ xây dựng
dự toán ngân sách nhà nước thực hiện và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp thành phố và cấp cơ sở.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 2. Mức chi làm căn cứ xây
dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
thành phố và cấp cơ sở
1. Chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
a) Tiền thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ: 40 triệu đồng/người/tháng; thành viên chính và thư ký:
32 triệu đồng/người/tháng; thành viên: 24 triệu đồng/người/tháng; kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ: 19 triệu đồng/người/tháng. Hệ số lao động khoa học của
các chức danh và dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ
công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các
công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Dự toán chi tiền công thuê lao động
phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày
do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho
22 ngày).
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp
nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
- Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia để thuyết minh rõ cho
hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội
dung công việc và dự toán thuê chuyên gia. Căn cứ lập dự toán chi thuê chuyên
gia trong nước thực hiện theo mức lương quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở
dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời
gian sử dụng vốn nhà nước.
- Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
- Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có tổng kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30%
tổng kinh phí chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy
định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ phải giải trình cụ thể lý do để cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước xem xét, quyết định
kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
- Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thuyết minh rõ sự cần
thiết, kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo biên bản thương thảo nội dung yêu cầu công việc và mức thù lao chuyên gia
giữa tổ chức đăng ký chủ trì và chuyên gia ngoài nước.
- Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
- Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có tổng kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50%
tổng kinh phí chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy
định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ phải giải trình cụ thể lý do để cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước xem xét, quyết định
kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
c) Việc xác định các trường hợp áp dụng dự toán
thuê chuyên gia vượt mức quy định nêu trên, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
a) Người chủ trì: 2.000.000 đồng/buổi hội thảo;
b) Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học: 500.000 đồng/buổi;
c) Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học: 3.000.000 đồng/báo cáo;
d) Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo: 1.500.000 đồng/báo cáo;
đ) Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học: 300.000 đồng/thành viên/buổi.
4. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia
và quy định pháp luật hiện hành.
5. Chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (nêu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên
tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
6. Kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công
nghệ bằng 5% tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/nhiệm vụ.
7. Các khoản chi khác có liên quan đến việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): Thực hiện dự toán theo
thuyết minh hoặc theo các quy định hiện hành về chế độ định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được phê duyệt.
Điều 3. Mức chi quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp thành phố
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.500
|
1.350
|
|
Phó chủ tịch hội đồng, thành viên hội đồng
|
|
1.000
|
900
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
270
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
270
|
|
Đại biểu được mời dự
|
|
200
|
180
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
500
|
450
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
700
|
630
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
630
|
|
Phó chủ tịch hội đồng, thành viên hội đồng
|
|
500
|
450
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.800
|
1.620
|
|
Phó chủ tịch hội đồng, thành viên hội đồng
|
|
1.500
|
1.350
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
270
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
270
|
|
Đại biểu được mời dự
|
|
200
|
180
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
700
|
630
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
1.000
|
900
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.800
|
1.620
|
|
Phó chủ tịch hội đồng, thành viên hội đồng
|
|
1.500
|
1.350
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
270
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
270
|
|
Đại biểu được mời dự
|
|
200
|
180
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
700
|
630
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
1.000
|
900
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.500
|
1.350
|
b) Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được
quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và
Công nghệ (nếu có) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá
nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi thù lao
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp thành phố
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
1.000
|
900
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
630
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
300
|
270
|
4
|
Đại biểu được mời dự
|
Nhiệm vụ
|
200
|
180
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định
hiện hành của pháp luật.
3. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
a) Tổng mức chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối
đa bằng 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và
chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng
và do cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu trách
nhiệm;
b) Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia tư
vấn độc lập được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày
08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được
áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
5. Chi hội thảo khoa học phục vụ công tác quản lý
nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo quy định đối
với dự toán chi hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ hoạt động
nghiên cứu quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
thành phố và cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
áp dụng theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân thành phố và các quy định khác tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến
khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9
năm 2023 và thay thế Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp thành phố và cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quyết định
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực TU;
- TT. HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP và các Đoàn thể TP;
- Ban Tuyên giáo TU;
- Ban KT-NS (HĐND TP);
- Các Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Báo Cần Thơ, Đài PTTH TP;
- VP UBND TP (2,3,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, HK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|