HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2023/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 07
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
1127/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị
quyết quy định nội dung, định mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất quy định nội dung, định mức chi thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An
Giang, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung, định mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
Các nội dung chi từ nguồn kinh
phí đối ứng của tỉnh An Giang để triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia, cấp bộ được thực hiện theo định mức chi tương ứng tại Nghị
quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ; cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán chi thù lao tham gia
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Định mức chi thù lao cho các
chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
tính theo số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi
thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là
36 triệu đồng/người/tháng và đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở là 18 triệu đồng/người/tháng.
Hệ số lao động khoa học của các
chức danh và dự toán chi thù lao các chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ thực hiện theo Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN
ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số
nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Tiền công thuê lao động phổ
thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Dự toán chi tiền
công thuê lao động phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao
nhất trên địa bàn tỉnh do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức
lương tháng chia cho 22 ngày).
2. Dự toán thuê chuyên gia
trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước:
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản
lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước:
Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
3. Định mức xây dựng dự toán
chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như sau:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì hội thảo, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Buổi
|
1.800
|
900
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Buổi
|
450
|
200
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.700
|
1.350
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.350
|
650
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
Thành viên/buổi
|
250
|
100
|
4. Dự toán chi họp tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ
sở số lượng thành viên tham gia đánh giá với định mức chi không quá 50% mức chi
Hội đồng tư vấn, đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ tương ứng
được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này.
5. Dự toán chi quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản
lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 4,5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng không quá
270.000.000 đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và không quá
135.000.000 đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 3. Một
số nội dung, định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi hoạt động của
các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ a) Mức chi thù lao
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.350
|
650
|
|
Phó Chủ tịch; thành viên Hội
đồng
|
|
900
|
450
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
90
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
|
|
450
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện
|
|
650
|
300
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu
đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
600
|
300
|
|
Phó Chủ tịch; thành viên Hội
đồng
|
|
450
|
200
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.600
|
800
|
|
Phó Chủ tịch; thành viên Hội
đồng
|
|
1.350
|
600
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
90
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
|
|
600
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện
|
|
900
|
450
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn đánh
giá, nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.600
|
800
|
|
Phó Chủ tịch; thành viên Hội
đồng
|
|
1.350
|
700
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
90
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
|
|
650
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện
|
|
1.000
|
450
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử
lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.350
|
650
|
5
|
Chi đề xuất ý tưởng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được duyệt
|
01 ý tưởng
|
2.000
|
-
|
6
|
Chi thù lao phục vụ cho Hội
đồng
|
Hội đồng
|
50
|
50
|
b) Dự toán chi hoạt động các Hội
đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội
đồng tư vấn đánh giá nghiệ thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh quy định tại điểm a khoản này.
2. Định mức chi hoạt động của Tổ
thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và tổ thẩm định kế
hoạch lựa chọn nhà thầu để mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên liệu và dịch vụ của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng Tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
900
|
450
|
2
|
Thành viên Tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
650
|
300
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
300
|
150
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
200
|
90
|
5
|
Chi thù lao phục vụ cho tổ thẩm
định
|
Buổi
|
50
|
50
|
3. Định mức xây dựng dự toán
chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan
có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư
vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính
không quá 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và
chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng
và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định
và chịu trách nhiệm.
4. Dự toán chi công tác kiểm
tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm
tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ
a) Dự toán chi tiền công Hội đồng
tư vấn, đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trường hợp cần thiết có Hội đồng
tư vấn, đánh giá) được áp dụng bằng 50% định mức chi của Hội đồng tư vấn đánh
giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này.
b) Dự toán chi hoạt động điều
tra, thống kê đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7
năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện các
cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh An Giang.
5. Định mức chi kiểm định/khảo
nghiệm/kiểm nghiệm các sản phẩm khoa học và công nghệ là: mẫu; vật liệu; thiết
bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các sản
phẩm khác được thực hiện theo Hợp đồng ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và đơn vị cung cấp dịch vụ. Việc lựa chọn đơn
vị cung cấp dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật.
6. Đối với các Chương trình
khoa học và công nghệ cấp tỉnh có thành lập các Ban Chủ nhiệm chương trình theo
Quyết định của tỉnh: Định mức chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chủ
nhiệm áp dụng theo định mức chi của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản
1 Điều này.
7. Hỗ trợ công tác phí cho các
thành viên Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, chuyên gia tư vấn độc lập
(làm việc ngoài tỉnh) được áp dụng theo mức chi chế độ công tác phí tại Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi Hội nghị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn chi sự nghiệp khoa học
và công nghệ thuộc ngân sách tỉnh.
2. Kinh phí của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đối ứng thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
3. Kinh phí huy động từ các nguồn
hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Quy định chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước ngày Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm
phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang Khóa X Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 17 tháng 12 năm 2023.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại tỉnh An Giang;
- Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học;
- Cổng thông tin điện tử Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND-Huy
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|