HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2023/NQ-HĐND
|
Bạc
Liêu, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ
chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN
ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số
nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số
213/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thông
qua dự thảo nghị quyết ban hành Quy định định mức xây dựng dự toán và mức chi đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành kèm theo nghị quyết này Quy định định mức xây dựng
dự toán và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08 tháng 12
năm 2023, có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Các Bộ: KH và CN, Tài chính (báo cáo);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- T. HĐND, UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: KH và CN, TC, TP;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định định mức xây dựng dự
toán và mức chi đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, trong đó:
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, bao gồm: Chương trình khoa
học và công nghệ cấp tỉnh, Đề án khoa học cấp tỉnh; Đề tài khoa
học và công nghệ cấp tỉnh; Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh; Dự án khoa
học và công nghệ cấp tỉnh; Đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa
học và công nghệ tiềm năng cấp tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở bao gồm: Đề tài khoa học và công
nghệ
cấp cơ sở; Dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở nhằm giải
quyết các vấn đề khoa học và công nghệ của cơ sở và do Thủ
trưởng cơ sở ký hợp đồng thực hiện.
2. Các nội dung chi từ nguồn kinh phí đối ứng của
tỉnh Bạc Liêu để triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ được thực hiện theo mức chi tương ứng
tại quy định này.
3. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách Nhà nước thuộc nội dung triển khai của các chương trình khoa học và
công nghệ theo các Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ trong từng giai
đoạn được áp dụng theo quy định này và các quy định tài chính đặc thù (nếu
có).
4. Những nội dung khác về định mức xây dựng dự
toán, quản lý sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu không được nêu trong Quy định này được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách Nhà nước.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều
3. Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
Cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các tổ chức và cá nhân
chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
căn cứ vào quy mô, tính chất, nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ và nguồn kinh phí được bố trí để quyết định
mức chi phù hợp.
Chương
II
NỘI DUNG ĐỊNH
MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN VÀ MỨC CHI ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 4. Định mức xây dựng dự
toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước
1. Hệ số tiền công lao động trực tiếp của các chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Hệ số tiền công lao động trực tiếp của các chức
danh như sau:
TT
|
Chức danh
|
Hệ số tiền công
ngày tính theo mức lương cơ sở
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,7
|
0,32
|
2
|
Thư ký khoa học
|
0,21
|
0,17
|
3
|
Thành viên chính
|
0,56
|
0,25
|
4
|
Thành viên
|
0,28
|
0,13
|
5
|
Kỹ thuật viên, nhân
viên hỗ trợ
|
0,14
|
0,06
|
b) Một cá nhân có thể tham gia nhiều nội dung, công việc
nghiên cứu với các chức danh khác nhau. Thù lao của cá nhân trong nội dung,
công việc nghiên cứu được tính theo
hệ số tiền công ngày tính theo mức lương cơ sở của chức
danh tương ứng và thời gian cá nhân thực hiện nội dung, công việc nghiên cứu
đó.
2. Chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Chi
thù lao tham gia nhiệm vụ được lập theo nội dung, công việc nghiên cứu và theo
chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Tiền thù
lao cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số
tháng quy đổi thời gian tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù
lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa không quá
28 triệu đồng/người/tháng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và tối
đa không quá 14 triệu đồng/người/tháng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở; đối với các chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không quá 0,8 lần mức
chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
Trong
trường hợp thời gian tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không đủ
một tháng, dự toán chi thù lao được tính theo mức thù lao của số ngày tham gia
thực hiện nhiệm vụ của chức danh tương ứng. Mức thù lao ngày được tính trên cơ
sở mức thù lao của một tháng chia cho 22 ngày.
b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các công việc
trong nội dung nghiên cứu (nếu có):
Đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh: Dự toán chi tiền công
thuê lao động phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất
tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức
lương tháng chia cho 22 ngày).
Đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở: 3.000.000 đồng/nhiệm vụ.
c) Trên
cơ sở dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ được duyệt, đơn vị chủ trì thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định mức thanh toán tiền thù lao của các
chức danh tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ và tiền công thuê lao động phổ
thông (nếu có) phù hợp với thực tế triển khai thực hiện nhiệm vụ.
3.
Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong
nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu:
a) Chi tổ
chức hội nghị trong nước; chi tiếp khách trong
nước, nước ngoài; chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế; hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn
vào): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “quy định chế độ công tác phí cho cán
bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh
phí”; Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc
ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” và Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng
7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc
quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Bạc Liêu”.
b) Chi thù lao tham gia hội
thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Người
chủ trì
|
đồng/buổi
|
1.400.000
|
630.000
|
2
|
Thư ký
hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
đồng/buổi
|
400.000
|
180.000
|
3
|
Báo
cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
đồng/báo cáo
|
2.100.000
|
940.000
|
4
|
Báo
cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo, nhưng không
trình bày tại hội thảo
|
đồng/báo cáo
|
1.050.000
|
470.000
|
5
|
Thành
viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
đồng/thành viên/buổi
|
210.000
|
90.000
|
4.
Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu:
a) Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
06/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc
quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu”.
b) Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: 3.000.000
đồng/nhiệm vụ.
5. Chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (nếu có):
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chủ tịch
hội đồng
|
đồng/nhiệm vụ
|
630.000
|
280.000
|
2
|
Phó
Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
đồng/nhiệm vụ
|
525.000
|
240.000
|
3
|
Thư
ký khoa học
|
đồng/nhiệm vụ
|
110.000
|
50.000
|
4
|
Thư
ký hành chính
|
đồng/nhiệm vụ
|
110.000
|
50.000
|
5
|
Đại
biểu được mời tham dự
|
đồng/nhiệm vụ
|
100.000
|
45.000
|
6
|
Nhận
xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
đồng/phiếu nhận xét đánh giá
|
245.000
|
110.000
|
7
|
Nhận
xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
đồng/phiếu nhận xét đánh giá
|
350.000
|
160.000
|
6.
Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung
phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học
và công nghệ tại tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa
học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước nhưng tối đa không quá 210 triệu đồng/nhiệm vụ.
Điều
5. Định mức chi
cho công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học và công
nghệ:
a) Chi
tiền thù lao:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chi
tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
đồng/người
|
1.050.000
|
525.000
|
-
|
Phó Chủ
tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
đồng/người
|
700.000
|
350.000
|
-
|
Thư ký khoa học
|
đồng/người
|
210.000
|
105.000
|
-
|
Thư ký hành chính
|
đồng/người
|
210.000
|
105.000
|
-
|
Đại biểu được mời tham
dự
|
đồng/người
|
140.000
|
70.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
|
|
|
-
|
Nhận xét
đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
đồng/01 phiếu nhận xét đánh giá
|
350.000
|
175.000
|
-
|
Nhận
xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
đồng/01 phiếu nhận xét đánh giá
|
490.000
|
245.000
|
c
|
Chi
thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
đồng/nhiệm vụ
|
490.000
|
245.000
|
-
|
Phó Chủ
tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
đồng/nhiệm vụ
|
350.000
|
175.000
|
2
|
Chi
về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
a
|
Chi họp
Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
-
|
Chủ tịch
Hội đồng
|
đồng/người
|
1.260.000
|
630.000
|
-
|
Phó Chủ
tịch hội đồng; thành viên Hội đồng
|
đồng/người
|
1.050.000
|
525.000
|
-
|
Thư ký
khoa học
|
đồng/người
|
210.000
|
105.000
|
-
|
Thư ký
hành chính
|
đồng/người
|
210.000
|
105.000
|
-
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
đồng/người
|
140.000
|
70.000
|
b
|
Chi nhận
xét đánh giá
|
|
|
|
-
|
Nhận
xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
đồng/01 phiếu nhận xét đánh giá
|
490.000
|
245.000
|
-
|
Nhận
xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
đồng/01 phiếu nhận xét đánh giá
|
700.000
|
350.000
|
3
|
Chi
tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp
Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
-
|
Chủ tịch
hội đồng
|
đồng/người
|
1.260.000
|
630.000
|
-
|
Phó Chủ
tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
đồng/người
|
1.050.000
|
525.000
|
-
|
Thư ký
khoa học
|
đồng/người
|
210.000
|
105.000
|
-
|
Thư ký
hành chính
|
đồng/người
|
210.000
|
105.000
|
-
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
đồng/người
|
140.000
|
70.000
|
b
|
Chi nhận
xét đánh giá
|
|
|
|
-
|
Nhận
xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
đồng/01 phiếu nhận xét đánh giá
|
490.000
|
245.000
|
-
|
Nhận
xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
đồng/01 phiếu nhận xét đánh giá
|
700.000
|
350.000
|
4
|
Chi
thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.050.000
|
525.000
|
b) Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được quy định
tại thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ
(nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh
giá nghiệm thu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ:
a) Chi
tiền thù lao:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng
tổ thẩm định
|
đồng/nhiệm vụ
|
700.000
|
350.000
|
2
|
Thành
viên tổ thẩm định
|
đồng/nhiệm vụ
|
490.000
|
245.000
|
3
|
Thư ký
hành chính
|
đồng/nhiệm vụ
|
210.000
|
105.000
|
4
|
Đại biểu
được mời tham dự
|
đồng/nhiệm vụ
|
140.000
|
70.000
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định được
xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện
hành của pháp luật.
3.
Chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
a) Chi công tác phí
cho đoàn kiểm tra đánh giá: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh “về việc ban
hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu”.
b) Chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được áp dụng
tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
6. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ do ngân sách Nhà nước đảm bảo.
2. Nguồn kinh phí của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đối ứng thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
3. Nguồn kinh phí
huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
Điều 7. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
trước ngày nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các
quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực
hiện nhiệm vụ.
2.
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để
áp dụng tại quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.