Nghị quyết 71/2022/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đối với lĩnh vực Y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 71/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/07/2022
Ngày có hiệu lực 01/08/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Hoàng Trung Dũng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2022/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LĨNH VỰC Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Phòng, chng nhiễm vi rút gây ra Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chng nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 về chính sách tinh giản biên chế; số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; s 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế: số 22/2020/TT-BYT ngày 02 tháng 12 năm 2020 quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế; số 27/2018/TT-BYT ngày 26 tháng 10 năm 2018 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế liên quan đến HIV/AIDS;

Xét Tờ trình số 256/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành một số cơ chế, chính sách đối với lĩnh vực Y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thm tra số 262/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định một số cơ chế, chính sách đối với lĩnh vực Y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022 - 2025.

2. Đối tượng áp dụng

a) Công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về Y tế, các cơ sở y tế công lập;

b) Các cơ sở y tế công lập;

c) Người nhiễm HIV/AIDS thuộc đối tượng quản lý tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh chưa có thẻ bảo hiểm y tế, trừ người thuộc nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 12 của Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

d) Người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế được hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc ARV là những người nhiễm HIV/AIDS tham gia điều trị ARV tại các cơ sở khám chữa bệnh trong tỉnh, trừ phạm nhân nhiễm HIV/AIDS tại trại tạm giam, trại giam;

đ) Người bệnh tâm thần điều trị nội trú tại Bệnh viện Tâm thần Hà Tĩnh không thuộc đối tượng hộ nghèo;

e) Các tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ

1. Đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, hiệu quả, theo đúng quy định qun lý tài chính hiện hành của Nhà nước.

2. Trường hợp đối tượng thuộc nhiều nội dung của một chính sách hỗ trợ thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.

Điều 3. Chính sách hỗ trợ thêm ngoài lương và tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị, thuê dịch vụ công nghệ thông tin cho các cơ sở y tế công lập

1. Chính sách hỗ trợ thêm ngoài lương (tiền ăn, tiền xăng xe, tiền điện thoại):

[...]