HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2003/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
4109/TTr-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh về danh mục và khung mức thu, mức
thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
1. Đối với các khoản phí từ Khoản
6 đến Khoản 18 Mục A; các khoản lệ phí từ Khoản 1 đến Khoản 12 Mục B trong danh
mục tại phụ lục, khi chỉ số giá tiêu dùng cả nước do Tổng cục Thống kê công bố biến
động trên 20% tính từ lúc Nghị quyết có hiệu lực (tính theo tháng), UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh mức thu theo quy định.
2. Đối với lệ phí hộ tịch, đăng ký
cư trú, chứng minh nhân dân; lệ phí địa chính theo danh mục tại phụ lục: miễn
thu theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng
Chính phủ. Sau khi Chính phủ có quy định điều chỉnh, bổ sung, UBND tỉnh có
trách nhiệm trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định
của Chính phủ, thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về phí, lệ phí ban hành quyết
định quy định cụ thể về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí và lệ phí quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này phù hợp với điều kiện thực
tế của từng vùng, từng đối tượng. Trước khi ban hành quyết định, UBND tỉnh lấy
ý kiến thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh, sau đó báo
cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
2. Trong thời gian UBND tỉnh chưa
ban hành quyết định về thu đối với các loại phí, lệ phí nói trên, việc thu các
loại phí, lệ phí thực hiện như sau:
a) Các khoản thu phí, lệ phí đã có
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, có quy định tại các nghị quyết của HĐND tỉnh
và quyết định của UBND tỉnh trước đây thì tiếp tục thực hiện theo các quy định
đó cho đến khi có văn bản quy định mới của UBND tỉnh;
b) Các khoản thu phí, lệ phí chưa
có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính thì chưa được phép thu cho đến khi có văn
bản quy định mới.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh, Công văn số 433/HĐND-CTHĐ ngày
20/6/2008 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Phụ lục I của Nghị quyết số
60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh.
Nghị
quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05
tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Danh mục các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh
Khung mức thu, mức thu tối đa trên địa bàn tỉnh
A
Các khoản phí
1
Phí chợ
- Đối với phí chợ đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm cả các chợ ở xã chưa thực hiện
đấu giá theo quy định):
+ Chợ hạng 1: điểm
kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 300.000 đồng/m2/tháng;
điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 20.000 đồng/người/ngày;
+ Chợ hạng 2, hạng
3: điểm kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa
200.000 đồng/m2/tháng; điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm
vi chợ mức thu tối đa 13.000 đồng/người/ngày;
+ Chợ hoạt động buôn
bán một ngày hay một buổi tùy thuộc vào chợ ở mỗi địa phương vẫn tính thu phí
chợ hoạt động một ngày.
- Đối với chợ đầu tư
bằng nguồn vốn không từ ngân sách Nhà nước, hoặc được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ một phần hoặc được viện trợ, tài trợ: tối đa không quá hai lần mức thu
quy định trên.
2
Phí qua đò
- Mức thu (đò ngang)
đối với hành khách tối đa 10.000 đồng/người; đối với hành khách, có đem theo
xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 10.000 đồng/xe;
- Đối với hàng hóa
qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg được
tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc
vào trọng lượng của hàng hóa qua đò nhưng không quá 10.000 đồng/một đơn vị tính
là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng
không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.
- Đối với việc tạm dừng,
đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao
thông đường bộ, đô thị, mức thu không quá 15.000 đồng/xe/lần tạm dừng và
không quá 450.000 đồng/xe/tháng;
- Đối với việc sử dụng
bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng
đất và cho thuê đất), mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt
nước do UBND tỉnh quy định không quá 3% doanh thu từ việc tổ chức, kinh doanh
của tổ chức, cá nhân được sử dụng bến bãi mặt nước vào sản xuất, kinh doanh;
- Riêng phí lưu bãi ở
cảng, bến; phí thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng, bến thực hiện theo quy định
trong phí sử dụng cảng cá, bến cá.
4
Phí qua cầu
- Đối với các cầu do
địa phương quản lý được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, không thực hiện
thu phí;
- Đối với các cầu do
địa phương quản lý thuộc các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh:
khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ và các văn bản quy định, hướng dẫn
hiện hành của Bộ Tài chính.
5
Phí vệ sinh
- Đối với hộ gia
đình không hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ không quá 6.000 đồng/người/tháng
hoặc không quá 40.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với các hộ kinh
doanh buôn bán nhỏ, lẻ mức thu không quá 100.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với trường học,
nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp,
mức thu không quá 200.000 đồng/đơn vị/tháng;
- Đối với các cửa
hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, tùy theo quy mô của từng đối
tượng mà có mức thu cho phù hợp nhưng không quá 500.000 đồng/cửa hàng/tháng
hoặc không quá 400.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các nhà
máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, mức thu không
quá 400.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các công
trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần
trăm trên giá trị xây lắp công trình, nhưng không quá 400.000 đồng/m3
rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình.
6
Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
Tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.
7
Phí sử dụng cảng cá
- Đối với tàu, thuyền
đánh cá cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Có công suất dưới
20 CV: không quá 10.000 đồng.
* Có công suất từ 20
CV đến 50 CV: không quá 20.000 đồng.
* Có công suất trên
50 CV đến 90 CV: không quá 40.000 đồng.
* Có công suất trên
90 CV đến 200 CV: không quá 60.000 đồng.
* Có công suất trên
200 CV: không quá 100.000 đồng.
+ Đối với tàu, thuyền
vận tải cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Có trọng tải dưới
5 tấn: không quá 20.000 đồng.
* Có trọng tải từ 5
đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.
* Có trọng tải trên
10 đến 50 tấn: không quá 50.000 đồng.
* Có trọng tải trên 50
đến 100 tấn: không quá 100.000 đồng.
* Có trọng tải trên
100 tấn: không quá 160.000 đồng.
+ Đối với phương tiện
vận tải, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Xe máy, xích lô,
ba gác chở hàng: không quá 2.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải dưới 1 tấn: không quá 10.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải từ 1 đến 2,5 tấn: không quá 20.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 2,5 đến 5 tấn: không quá 30.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 5 đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 10 tấn: không quá 50.000 đồng.
+ Đối với hàng hóa
qua cảng, mức thu tối đa như sau:
* Hàng thủy sản, động
vật tươi sống: không quá 20.000 đồng/tấn.
* Hàng hóa
là container: không quá 70.000 đồng/container.
* Các loại hàng hóa
khác: không quá 8.000 đồng/tấn.
- Trường hợp cần quy
định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại
hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể
mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;
- Giảm phí sử dụng cảng
cá đối với phương tiện có nhu cầu sử dụng cảng, nộp phí theo tháng, quý, năm
so với mức thu theo từng lần vào hoặc ra cảng. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể
mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;
- Đối với tàu thuyền,
phương tiện vận tải mức phí theo lần cập cảng có khống chế thời gian tối đa
tính từ lúc vào cho đến lúc ra khỏi cảng. Nếu lưu cảng quá thời gian tối đa,
còn chịu thêm khoản phí lưu bãi. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể thời gian tối
đa mỗi lần ra vào cảng, mức phí lưu bãi tùy loại tàu thuyền, mùa vụ và địa
bàn thu phí;
- Mức phí tối đa đối
với các hộ thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng (không phải doanh nghiệp thuê
đất): 6.000 đồng/m2/ngày đêm; 120.000 đồng/m2/tháng.
- Phí thẻ mượn, thẻ
đọc tài liệu, tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn.
Phí sử dụng phòng đọc
đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu
có), tối đa không quá năm lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu;
- Mức thu phí thư viện
đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng tối đa bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn
đọc là người lớn;
- Giảm 50% mức phí
thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”;
+ Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
Trường hợp người vừa
thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người
khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện
đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Đối với các hoạt động
dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng
thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề,
cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển
tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện
trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
10
Phí thẩm định cấp giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan
địa phương thức hiện)
- Mức thu được áp dụng
thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan;
- Mức thu đối với
người lớn, mức thu không quá 40.000 đồng/lần/người. Đối với trẻ em, mức thu
không quá 20.000 đồng/lần/người;
- Giảm 50% mức phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với các trường
hợp sau:
+ Người được hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì
chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người
đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
+ Người cao tuổi
theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi
trở lên;
+ Đối với người thuộc
diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
- Miễn phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết
tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Miễn phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với trẻ em dưới
6 tuổi.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2003/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
4109/TTr-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh về danh mục và khung mức thu, mức
thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
1. Đối với các khoản phí từ Khoản
6 đến Khoản 18 Mục A; các khoản lệ phí từ Khoản 1 đến Khoản 12 Mục B trong danh
mục tại phụ lục, khi chỉ số giá tiêu dùng cả nước do Tổng cục Thống kê công bố biến
động trên 20% tính từ lúc Nghị quyết có hiệu lực (tính theo tháng), UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh mức thu theo quy định.
2. Đối với lệ phí hộ tịch, đăng ký
cư trú, chứng minh nhân dân; lệ phí địa chính theo danh mục tại phụ lục: miễn
thu theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng
Chính phủ. Sau khi Chính phủ có quy định điều chỉnh, bổ sung, UBND tỉnh có
trách nhiệm trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định
của Chính phủ, thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về phí, lệ phí ban hành quyết
định quy định cụ thể về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí và lệ phí quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này phù hợp với điều kiện thực
tế của từng vùng, từng đối tượng. Trước khi ban hành quyết định, UBND tỉnh lấy
ý kiến thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh, sau đó báo
cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
2. Trong thời gian UBND tỉnh chưa
ban hành quyết định về thu đối với các loại phí, lệ phí nói trên, việc thu các
loại phí, lệ phí thực hiện như sau:
a) Các khoản thu phí, lệ phí đã có
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, có quy định tại các nghị quyết của HĐND tỉnh
và quyết định của UBND tỉnh trước đây thì tiếp tục thực hiện theo các quy định
đó cho đến khi có văn bản quy định mới của UBND tỉnh;
b) Các khoản thu phí, lệ phí chưa
có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính thì chưa được phép thu cho đến khi có văn
bản quy định mới.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh, Công văn số 433/HĐND-CTHĐ ngày
20/6/2008 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Phụ lục I của Nghị quyết số
60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh.
Nghị
quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05
tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Danh mục các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh
Khung mức thu, mức thu tối đa trên địa bàn tỉnh
A
Các khoản phí
1
Phí chợ
- Đối với phí chợ đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm cả các chợ ở xã chưa thực hiện
đấu giá theo quy định):
+ Chợ hạng 1: điểm
kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 300.000 đồng/m2/tháng;
điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 20.000 đồng/người/ngày;
+ Chợ hạng 2, hạng
3: điểm kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa
200.000 đồng/m2/tháng; điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm
vi chợ mức thu tối đa 13.000 đồng/người/ngày;
+ Chợ hoạt động buôn
bán một ngày hay một buổi tùy thuộc vào chợ ở mỗi địa phương vẫn tính thu phí
chợ hoạt động một ngày.
- Đối với chợ đầu tư
bằng nguồn vốn không từ ngân sách Nhà nước, hoặc được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ một phần hoặc được viện trợ, tài trợ: tối đa không quá hai lần mức thu
quy định trên.
2
Phí qua đò
- Mức thu (đò ngang)
đối với hành khách tối đa 10.000 đồng/người; đối với hành khách, có đem theo
xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 10.000 đồng/xe;
- Đối với hàng hóa
qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg được
tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc
vào trọng lượng của hàng hóa qua đò nhưng không quá 10.000 đồng/một đơn vị tính
là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng
không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.
- Đối với việc tạm dừng,
đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao
thông đường bộ, đô thị, mức thu không quá 15.000 đồng/xe/lần tạm dừng và
không quá 450.000 đồng/xe/tháng;
- Đối với việc sử dụng
bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng
đất và cho thuê đất), mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt
nước do UBND tỉnh quy định không quá 3% doanh thu từ việc tổ chức, kinh doanh
của tổ chức, cá nhân được sử dụng bến bãi mặt nước vào sản xuất, kinh doanh;
- Riêng phí lưu bãi ở
cảng, bến; phí thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng, bến thực hiện theo quy định
trong phí sử dụng cảng cá, bến cá.
4
Phí qua cầu
- Đối với các cầu do
địa phương quản lý được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, không thực hiện
thu phí;
- Đối với các cầu do
địa phương quản lý thuộc các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh:
khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ và các văn bản quy định, hướng dẫn
hiện hành của Bộ Tài chính.
5
Phí vệ sinh
- Đối với hộ gia
đình không hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ không quá 6.000 đồng/người/tháng
hoặc không quá 40.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với các hộ kinh
doanh buôn bán nhỏ, lẻ mức thu không quá 100.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với trường học,
nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp,
mức thu không quá 200.000 đồng/đơn vị/tháng;
- Đối với các cửa
hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, tùy theo quy mô của từng đối
tượng mà có mức thu cho phù hợp nhưng không quá 500.000 đồng/cửa hàng/tháng
hoặc không quá 400.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các nhà
máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, mức thu không
quá 400.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các công
trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần
trăm trên giá trị xây lắp công trình, nhưng không quá 400.000 đồng/m3
rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình.
6
Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
Tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.
7
Phí sử dụng cảng cá
- Đối với tàu, thuyền
đánh cá cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Có công suất dưới
20 CV: không quá 10.000 đồng.
* Có công suất từ 20
CV đến 50 CV: không quá 20.000 đồng.
* Có công suất trên
50 CV đến 90 CV: không quá 40.000 đồng.
* Có công suất trên
90 CV đến 200 CV: không quá 60.000 đồng.
* Có công suất trên
200 CV: không quá 100.000 đồng.
+ Đối với tàu, thuyền
vận tải cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Có trọng tải dưới
5 tấn: không quá 20.000 đồng.
* Có trọng tải từ 5
đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.
* Có trọng tải trên
10 đến 50 tấn: không quá 50.000 đồng.
* Có trọng tải trên 50
đến 100 tấn: không quá 100.000 đồng.
* Có trọng tải trên
100 tấn: không quá 160.000 đồng.
+ Đối với phương tiện
vận tải, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Xe máy, xích lô,
ba gác chở hàng: không quá 2.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải dưới 1 tấn: không quá 10.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải từ 1 đến 2,5 tấn: không quá 20.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 2,5 đến 5 tấn: không quá 30.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 5 đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 10 tấn: không quá 50.000 đồng.
+ Đối với hàng hóa
qua cảng, mức thu tối đa như sau:
* Hàng thủy sản, động
vật tươi sống: không quá 20.000 đồng/tấn.
* Hàng hóa
là container: không quá 70.000 đồng/container.
* Các loại hàng hóa
khác: không quá 8.000 đồng/tấn.
- Trường hợp cần quy
định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại
hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể
mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;
- Giảm phí sử dụng cảng
cá đối với phương tiện có nhu cầu sử dụng cảng, nộp phí theo tháng, quý, năm
so với mức thu theo từng lần vào hoặc ra cảng. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể
mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;
- Đối với tàu thuyền,
phương tiện vận tải mức phí theo lần cập cảng có khống chế thời gian tối đa
tính từ lúc vào cho đến lúc ra khỏi cảng. Nếu lưu cảng quá thời gian tối đa,
còn chịu thêm khoản phí lưu bãi. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể thời gian tối
đa mỗi lần ra vào cảng, mức phí lưu bãi tùy loại tàu thuyền, mùa vụ và địa
bàn thu phí;
- Mức phí tối đa đối
với các hộ thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng (không phải doanh nghiệp thuê
đất): 6.000 đồng/m2/ngày đêm; 120.000 đồng/m2/tháng.
- Phí thẻ mượn, thẻ
đọc tài liệu, tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn.
Phí sử dụng phòng đọc
đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu
có), tối đa không quá năm lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu;
- Mức thu phí thư viện
đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng tối đa bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn
đọc là người lớn;
- Giảm 50% mức phí
thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”;
+ Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
Trường hợp người vừa
thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người
khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện
đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Đối với các hoạt động
dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng
thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề,
cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển
tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện
trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
10
Phí thẩm định cấp giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan
địa phương thức hiện)
- Mức thu được áp dụng
thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan;
- Mức thu đối với
người lớn, mức thu không quá 40.000 đồng/lần/người. Đối với trẻ em, mức thu
không quá 20.000 đồng/lần/người;
- Giảm 50% mức phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với các trường
hợp sau:
+ Người được hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì
chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người
đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
+ Người cao tuổi
theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi
trở lên;
+ Đối với người thuộc
diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
- Miễn phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết
tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Miễn phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với trẻ em dưới
6 tuổi.
- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất:
* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: không quá 400.000 đồng/1 đề án.
* Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá
1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: không quá 2.600.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: không quá
5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt:
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000
m3/ngày đêm: không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi:
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm: không quá 600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 1.800.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: không quá 4.400.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: không quá
8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng
mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên;
Tối đa không quá 1.400.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp
thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
16
Phí bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt
động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện)
- Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng: mức thu tối đa không quá 3.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận;
- Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống: mức thu tối đa không quá 7.500.000 đồng/1 lần bình
tuyển, công nhận.
17
Phí dự thi, dự tuyển
(đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý)
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT của Bộ Tài
chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự
tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thông tư Liên tịch số
25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung Thông tư Liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT và các văn bản điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung có liên quan.
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài
chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng
dịch vụ khách hàng thường xuyên và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
có liên quan.
19
Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng
sản
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại
Thông tư Liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên
và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư số
39/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Thông tư số
158/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các
văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung có liên quan.
B
Các khoản lệ phí
1
Lệ phí hộ tịch, đăng
ký cư trú, chứng minh nhân dân (đối với công việc do cơ quan địa phương thực
hiện)
1. Lệ phí hộ tịch:
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
* Khai sinh: không quá 8.000 đồng.
* Kết hôn: không quá 30.000 đồng.
* Khai tử: không quá 8.000 đồng.
* Nhận cha, mẹ, con: không quá 15.000 đồng.
* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
không quá 3.000 đồng/1 bản sao.
* Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: không quá
5.000 đồng.
* Các việc đăng ký hộ tịch khác: không quá
8.000 đồng.
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
* Cấp lại bản chính giấy khai sinh: không quá
15.000 đồng.
* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
không quá 5.000 đ/1 bản sao.
* Xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, điều chỉnh hộ tịch: không quá 28.000 đồng.
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh:
* Khai sinh: không quá 75.000 đồng.
* Kết hôn: không quá 1.500.000 đồng.
* Khai tử: không quá 75.000 đồng.
* Nhận con ngoài giá thú: không quá 1.500.000
đồng.
* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc:
không quá 8.000 đ/1 bản sao.
* Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: không quá
15.000 đồng.
* Các việc đăng ký hộ tịch khác: không quá
75.000 đồng.
- Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp
mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: khai
sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ
sung hộ tịch;
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con
nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và
các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).
2. Lệ phí đăng ký cư trú:
a) Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các
trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt
sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ
gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Mức thu tối đa đối với việc đăng ký và quản
lý cư trú tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị
xã như sau:
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 15.000 đồng/lần
đăng ký;
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú: không quá 20.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo
yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà: không quá 10.000 đồng/lần cấp;
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú): không quá 8 .000 đồng/lần đính chính.
c) Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối
đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại tại các phường thuộc
thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã;
d) Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới,
thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp hộ khẩu
gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có
thời hạn.
3. Lệ phí chứng minh nhân dân:
a) Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với
các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt
sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Mức thu tối đa đối với việc cấp chương minh
nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại
các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã như sau:
- Cấp lại, đổi: không quá 9.000 đồng/lần cấp.
c) Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại
các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp
dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng
minh nhân dân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc
thị xã La Gi;
d) Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi
đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng
công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng
minh thư nhân dân mới.
- Mức thu tối đa áp
dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết
và các phường thuộc thị xã
* Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Mức thu tối đa không
quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối
với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Trường hợp giấy chứng
nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và
tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy
cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại
giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận.
* Chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: không quá 28.000 đồng/1 lần.
* Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 15.000 đồng/1 lần.
- Mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: tối đa không quá 50% mức thu
áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố,
thị xã.
- Mức thu tối đa áp
dụng đối với tổ chức, như sau:
* Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Mức thu tối đa không
quá 500.000 đồng/giấy.
Trường hợp giấy chứng
nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy.
Trường hợp cấp lại
(kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.
* Chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: không quá 30.000 đồng/1 lần.
* Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 30.000 đồng/1 lần.
- Miễn nộp lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng
nhận;
- Miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
4
Lệ phí cấp giấy phép
xây dựng
- Mức thu tối đa đối
với từng loại đối tượng, như sau:
+ Cấp phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): không quá
75.000 đồng/1 giấy phép;
+ Cấp phép xây dựng
các công trình khác: không quá 150.000 đồng/1 giấy phép;
+ Trường hợp gia hạn
giấy phép xây dựng: không quá 15.000 đồng/1 giấy phép.
- Hợp tác xã, cơ sở
giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ
sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh: không quá 150.000 đồng/1 lần cấp;
- Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y
tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh: không quá 300.000 đồng/1 lần cấp;
- Chứng nhận đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: không quá 30.000 đồng/1 lần (chứng nhận
hoặc thay đổi);
- Cấp bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc
bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: không quá 3.000 đồng/1 bản.
2. Mức thu lệ phí
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: không quá 15.000 đồng/1 lần cung cấp.
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản
lý Nhà nước.
7
Lệ phí cấp giấy phép
hoạt động điện lực (đối với hoạt động cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)
Không quá 700.000 đồng/1
giấy phép.
8
Lệ phí cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với việc cấp phép do cơ quan địa
phương thực hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
9
Lệ phí cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt (đối với việc cấp phép do cơ quan địa
phương thực hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
10
Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực
hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
11
Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào công trình (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực
hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
12
Lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Không quá 200.000 đồng/Giấy
phép. Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện
kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép) áp dụng mức thu tối đa
không quá 50.000 đồng/lần cấp.
13
Lệ phí cấp bản sao,
lệ phí chứng thực
Khung mức thu thực
hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài
chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung có liên quan.
14
Lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện)
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài
chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng
dịch vụ khách hàng thường xuyên và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
có liên quan.
15
Lệ phí trước bạ
Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 124/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Thông tư số 34/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 124/2011/TT-BTC; Thông tư số 140/2013/TT-BTC của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC và các văn bản điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung có liên quan.
Toàn văn Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2003/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
4109/TTr-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh về danh mục và khung mức thu, mức
thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
1. Đối với các khoản phí từ Khoản
6 đến Khoản 18 Mục A; các khoản lệ phí từ Khoản 1 đến Khoản 12 Mục B trong danh
mục tại phụ lục, khi chỉ số giá tiêu dùng cả nước do Tổng cục Thống kê công bố biến
động trên 20% tính từ lúc Nghị quyết có hiệu lực (tính theo tháng), UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh mức thu theo quy định.
2. Đối với lệ phí hộ tịch, đăng ký
cư trú, chứng minh nhân dân; lệ phí địa chính theo danh mục tại phụ lục: miễn
thu theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng
Chính phủ. Sau khi Chính phủ có quy định điều chỉnh, bổ sung, UBND tỉnh có
trách nhiệm trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định
của Chính phủ, thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về phí, lệ phí ban hành quyết
định quy định cụ thể về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí và lệ phí quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này phù hợp với điều kiện thực
tế của từng vùng, từng đối tượng. Trước khi ban hành quyết định, UBND tỉnh lấy
ý kiến thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh, sau đó báo
cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
2. Trong thời gian UBND tỉnh chưa
ban hành quyết định về thu đối với các loại phí, lệ phí nói trên, việc thu các
loại phí, lệ phí thực hiện như sau:
a) Các khoản thu phí, lệ phí đã có
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, có quy định tại các nghị quyết của HĐND tỉnh
và quyết định của UBND tỉnh trước đây thì tiếp tục thực hiện theo các quy định
đó cho đến khi có văn bản quy định mới của UBND tỉnh;
b) Các khoản thu phí, lệ phí chưa
có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính thì chưa được phép thu cho đến khi có văn
bản quy định mới.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh, Công văn số 433/HĐND-CTHĐ ngày
20/6/2008 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Phụ lục I của Nghị quyết số
60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh.
Nghị
quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05
tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Danh mục các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh
Khung mức thu, mức thu tối đa trên địa bàn tỉnh
A
Các khoản phí
1
Phí chợ
- Đối với phí chợ đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm cả các chợ ở xã chưa thực hiện
đấu giá theo quy định):
+ Chợ hạng 1: điểm
kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 300.000 đồng/m2/tháng;
điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 20.000 đồng/người/ngày;
+ Chợ hạng 2, hạng
3: điểm kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa
200.000 đồng/m2/tháng; điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm
vi chợ mức thu tối đa 13.000 đồng/người/ngày;
+ Chợ hoạt động buôn
bán một ngày hay một buổi tùy thuộc vào chợ ở mỗi địa phương vẫn tính thu phí
chợ hoạt động một ngày.
- Đối với chợ đầu tư
bằng nguồn vốn không từ ngân sách Nhà nước, hoặc được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ một phần hoặc được viện trợ, tài trợ: tối đa không quá hai lần mức thu
quy định trên.
2
Phí qua đò
- Mức thu (đò ngang)
đối với hành khách tối đa 10.000 đồng/người; đối với hành khách, có đem theo
xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 10.000 đồng/xe;
- Đối với hàng hóa
qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg được
tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc
vào trọng lượng của hàng hóa qua đò nhưng không quá 10.000 đồng/một đơn vị tính
là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng
không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.
- Đối với việc tạm dừng,
đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao
thông đường bộ, đô thị, mức thu không quá 15.000 đồng/xe/lần tạm dừng và
không quá 450.000 đồng/xe/tháng;
- Đối với việc sử dụng
bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng
đất và cho thuê đất), mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt
nước do UBND tỉnh quy định không quá 3% doanh thu từ việc tổ chức, kinh doanh
của tổ chức, cá nhân được sử dụng bến bãi mặt nước vào sản xuất, kinh doanh;
- Riêng phí lưu bãi ở
cảng, bến; phí thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng, bến thực hiện theo quy định
trong phí sử dụng cảng cá, bến cá.
4
Phí qua cầu
- Đối với các cầu do
địa phương quản lý được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, không thực hiện
thu phí;
- Đối với các cầu do
địa phương quản lý thuộc các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh:
khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày
14/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ và các văn bản quy định, hướng dẫn
hiện hành của Bộ Tài chính.
5
Phí vệ sinh
- Đối với hộ gia
đình không hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ không quá 6.000 đồng/người/tháng
hoặc không quá 40.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với các hộ kinh
doanh buôn bán nhỏ, lẻ mức thu không quá 100.000 đồng/hộ/tháng;
- Đối với trường học,
nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp,
mức thu không quá 200.000 đồng/đơn vị/tháng;
- Đối với các cửa
hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, tùy theo quy mô của từng đối
tượng mà có mức thu cho phù hợp nhưng không quá 500.000 đồng/cửa hàng/tháng
hoặc không quá 400.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các nhà
máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, mức thu không
quá 400.000 đồng/m3 rác;
- Đối với các công
trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần
trăm trên giá trị xây lắp công trình, nhưng không quá 400.000 đồng/m3
rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình.
6
Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất
Tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.
7
Phí sử dụng cảng cá
- Đối với tàu, thuyền
đánh cá cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Có công suất dưới
20 CV: không quá 10.000 đồng.
* Có công suất từ 20
CV đến 50 CV: không quá 20.000 đồng.
* Có công suất trên
50 CV đến 90 CV: không quá 40.000 đồng.
* Có công suất trên
90 CV đến 200 CV: không quá 60.000 đồng.
* Có công suất trên
200 CV: không quá 100.000 đồng.
+ Đối với tàu, thuyền
vận tải cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Có trọng tải dưới
5 tấn: không quá 20.000 đồng.
* Có trọng tải từ 5
đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.
* Có trọng tải trên
10 đến 50 tấn: không quá 50.000 đồng.
* Có trọng tải trên 50
đến 100 tấn: không quá 100.000 đồng.
* Có trọng tải trên
100 tấn: không quá 160.000 đồng.
+ Đối với phương tiện
vận tải, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:
* Xe máy, xích lô,
ba gác chở hàng: không quá 2.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải dưới 1 tấn: không quá 10.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải từ 1 đến 2,5 tấn: không quá 20.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 2,5 đến 5 tấn: không quá 30.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 5 đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.
* Phương tiện có trọng
tải trên 10 tấn: không quá 50.000 đồng.
+ Đối với hàng hóa
qua cảng, mức thu tối đa như sau:
* Hàng thủy sản, động
vật tươi sống: không quá 20.000 đồng/tấn.
* Hàng hóa
là container: không quá 70.000 đồng/container.
* Các loại hàng hóa
khác: không quá 8.000 đồng/tấn.
- Trường hợp cần quy
định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại
hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể
mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;
- Giảm phí sử dụng cảng
cá đối với phương tiện có nhu cầu sử dụng cảng, nộp phí theo tháng, quý, năm
so với mức thu theo từng lần vào hoặc ra cảng. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể
mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;
- Đối với tàu thuyền,
phương tiện vận tải mức phí theo lần cập cảng có khống chế thời gian tối đa
tính từ lúc vào cho đến lúc ra khỏi cảng. Nếu lưu cảng quá thời gian tối đa,
còn chịu thêm khoản phí lưu bãi. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể thời gian tối
đa mỗi lần ra vào cảng, mức phí lưu bãi tùy loại tàu thuyền, mùa vụ và địa
bàn thu phí;
- Mức phí tối đa đối
với các hộ thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng (không phải doanh nghiệp thuê
đất): 6.000 đồng/m2/ngày đêm; 120.000 đồng/m2/tháng.
- Phí thẻ mượn, thẻ
đọc tài liệu, tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn.
Phí sử dụng phòng đọc
đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu
có), tối đa không quá năm lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu;
- Mức thu phí thư viện
đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng tối đa bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn
đọc là người lớn;
- Giảm 50% mức phí
thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”;
+ Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
Trường hợp người vừa
thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người
khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện
đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Đối với các hoạt động
dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng
thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề,
cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển
tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện
trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
10
Phí thẩm định cấp giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan
địa phương thức hiện)
- Mức thu được áp dụng
thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan;
- Mức thu đối với
người lớn, mức thu không quá 40.000 đồng/lần/người. Đối với trẻ em, mức thu
không quá 20.000 đồng/lần/người;
- Giảm 50% mức phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với các trường
hợp sau:
+ Người được hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì
chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người
đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
+ Người cao tuổi
theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi
trở lên;
+ Đối với người thuộc
diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
- Miễn phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết
tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Miễn phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với trẻ em dưới
6 tuổi.
- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất:
* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: không quá 400.000 đồng/1 đề án.
* Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá
1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: không quá 2.600.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: không quá
5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt:
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000
m3/ngày đêm: không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi:
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm: không quá 600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: không quá 1.800.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: không quá 4.400.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: không quá
8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng
mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên;
Tối đa không quá 1.400.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp
thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
16
Phí bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt
động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện)
- Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng: mức thu tối đa không quá 3.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận;
- Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống: mức thu tối đa không quá 7.500.000 đồng/1 lần bình
tuyển, công nhận.
17
Phí dự thi, dự tuyển
(đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý)
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT của Bộ Tài
chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự
tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thông tư Liên tịch số
25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung Thông tư Liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT và các văn bản điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung có liên quan.
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài
chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng
dịch vụ khách hàng thường xuyên và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
có liên quan.
19
Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt; đối với chất thải rắn; đối với khai thác khoáng
sản
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại
Thông tư Liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên
và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư số
39/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Thông tư số
158/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các
văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung có liên quan.
B
Các khoản lệ phí
1
Lệ phí hộ tịch, đăng
ký cư trú, chứng minh nhân dân (đối với công việc do cơ quan địa phương thực
hiện)
1. Lệ phí hộ tịch:
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
* Khai sinh: không quá 8.000 đồng.
* Kết hôn: không quá 30.000 đồng.
* Khai tử: không quá 8.000 đồng.
* Nhận cha, mẹ, con: không quá 15.000 đồng.
* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
không quá 3.000 đồng/1 bản sao.
* Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: không quá
5.000 đồng.
* Các việc đăng ký hộ tịch khác: không quá
8.000 đồng.
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
* Cấp lại bản chính giấy khai sinh: không quá
15.000 đồng.
* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
không quá 5.000 đ/1 bản sao.
* Xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, điều chỉnh hộ tịch: không quá 28.000 đồng.
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch
tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh:
* Khai sinh: không quá 75.000 đồng.
* Kết hôn: không quá 1.500.000 đồng.
* Khai tử: không quá 75.000 đồng.
* Nhận con ngoài giá thú: không quá 1.500.000
đồng.
* Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc:
không quá 8.000 đ/1 bản sao.
* Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: không quá
15.000 đồng.
* Các việc đăng ký hộ tịch khác: không quá
75.000 đồng.
- Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp
mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: khai
sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ
sung hộ tịch;
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con
nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và
các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).
2. Lệ phí đăng ký cư trú:
a) Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các
trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt
sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ
gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Mức thu tối đa đối với việc đăng ký và quản
lý cư trú tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị
xã như sau:
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 15.000 đồng/lần
đăng ký;
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú: không quá 20.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo
yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà: không quá 10.000 đồng/lần cấp;
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú): không quá 8 .000 đồng/lần đính chính.
c) Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối
đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại tại các phường thuộc
thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã;
d) Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới,
thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp hộ khẩu
gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có
thời hạn.
3. Lệ phí chứng minh nhân dân:
a) Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với
các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt
sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
b) Mức thu tối đa đối với việc cấp chương minh
nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại
các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc thị xã như sau:
- Cấp lại, đổi: không quá 9.000 đồng/lần cấp.
c) Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại
các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp
dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng
minh nhân dân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết và các phường thuộc
thị xã La Gi;
d) Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi
đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng
công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng
minh thư nhân dân mới.
- Mức thu tối đa áp
dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết
và các phường thuộc thị xã
* Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Mức thu tối đa không
quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối
với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Trường hợp giấy chứng
nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và
tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy
cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại
giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận.
* Chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: không quá 28.000 đồng/1 lần.
* Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 15.000 đồng/1 lần.
- Mức thu áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: tối đa không quá 50% mức thu
áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố,
thị xã.
- Mức thu tối đa áp
dụng đối với tổ chức, như sau:
* Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Mức thu tối đa không
quá 500.000 đồng/giấy.
Trường hợp giấy chứng
nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy.
Trường hợp cấp lại
(kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.
* Chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: không quá 30.000 đồng/1 lần.
* Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: không quá 30.000 đồng/1 lần.
- Miễn nộp lệ phí cấp
giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng
nhận;
- Miễn lệ phí cấp giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã được cấp giấy
chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
4
Lệ phí cấp giấy phép
xây dựng
- Mức thu tối đa đối
với từng loại đối tượng, như sau:
+ Cấp phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): không quá
75.000 đồng/1 giấy phép;
+ Cấp phép xây dựng
các công trình khác: không quá 150.000 đồng/1 giấy phép;
+ Trường hợp gia hạn
giấy phép xây dựng: không quá 15.000 đồng/1 giấy phép.
- Hợp tác xã, cơ sở
giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ
sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh: không quá 150.000 đồng/1 lần cấp;
- Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y
tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh: không quá 300.000 đồng/1 lần cấp;
- Chứng nhận đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: không quá 30.000 đồng/1 lần (chứng nhận
hoặc thay đổi);
- Cấp bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc
bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: không quá 3.000 đồng/1 bản.
2. Mức thu lệ phí
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: không quá 15.000 đồng/1 lần cung cấp.
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản
lý Nhà nước.
7
Lệ phí cấp giấy phép
hoạt động điện lực (đối với hoạt động cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện)
Không quá 700.000 đồng/1
giấy phép.
8
Lệ phí cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với việc cấp phép do cơ quan địa
phương thực hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
9
Lệ phí cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt (đối với việc cấp phép do cơ quan địa
phương thực hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
10
Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực
hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
11
Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào công trình (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực
hiện)
Không quá 150.000 đồng/1
giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu
tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
12
Lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Không quá 200.000 đồng/Giấy
phép. Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện
kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép) áp dụng mức thu tối đa
không quá 50.000 đồng/lần cấp.
13
Lệ phí cấp bản sao,
lệ phí chứng thực
Khung mức thu thực
hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài
chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung có liên quan.
14
Lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện)
Khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài
chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng
dịch vụ khách hàng thường xuyên và các văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
có liên quan.
15
Lệ phí trước bạ
Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 124/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Thông tư số 34/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 124/2011/TT-BTC; Thông tư số 140/2013/TT-BTC của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC và các văn bản điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung có liên quan.