Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 70/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2014
Ngày có hiệu lực 15/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2014/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC VÀ KHUNG MỨC THU, MỨC THU TỐI ĐA CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2003/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4109/TTr-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí (gồm 19 khoản phí và 15 khoản lệ phí) phát sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (kèm theo phụ lục), với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Đối với các khoản phí từ Khoản 6 đến Khoản 18 Mục A; các khoản lệ phí từ Khoản 1 đến Khoản 12 Mục B trong danh mục tại phụ lục, khi chỉ số giá tiêu dùng cả nước do Tổng cục Thống kê công bố biến động trên 20% tính từ lúc Nghị quyết có hiệu lực (tính theo tháng), UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh mức thu theo quy định.

2. Đối với lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân; lệ phí địa chính theo danh mục tại phụ lục: miễn thu theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Sau khi Chính phủ có quy định điều chỉnh, bổ sung, UBND tỉnh có trách nhiệm trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.

Điều 2. Về chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí

1. Giao UBND tỉnh căn cứ các quy định của Chính phủ, thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về phí, lệ phí ban hành quyết định quy định cụ thể về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này phù hợp với điều kiện thực tế của từng vùng, từng đối tượng. Trước khi ban hành quyết định, UBND tỉnh lấy ý kiến thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh, sau đó báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

2. Trong thời gian UBND tỉnh chưa ban hành quyết định về thu đối với các loại phí, lệ phí nói trên, việc thu các loại phí, lệ phí thực hiện như sau:

a) Các khoản thu phí, lệ phí đã có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, có quy định tại các nghị quyết của HĐND tỉnh và quyết định của UBND tỉnh trước đây thì tiếp tục thực hiện theo các quy định đó cho đến khi có văn bản quy định mới của UBND tỉnh;

b) Các khoản thu phí, lệ phí chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính thì chưa được phép thu cho đến khi có văn bản quy định mới.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị sửa đổi, bổ sung các khoản thu về phí và lệ phí, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc sửa đổi, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh, Công văn số 433/HĐND-CTHĐ ngày 20/6/2008 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Phụ lục I của Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của HĐND tỉnh.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC, MỨC THU TỐI ĐA CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN HĐND TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Stt

Danh mục các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh

Khung mức thu, mức thu tối đa trên địa bàn tỉnh

A

Các khoản phí

 

1

Phí chợ

- Đối với phí chợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm cả các chợ ở xã chưa thực hiện đấu giá theo quy định):

+ Chợ hạng 1: điểm kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 300.000 đồng/m2/tháng; điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 20.000 đồng/người/ngày;

+ Chợ hạng 2, hạng 3: điểm kinh doanh cố định, thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 200.000 đồng/m2/tháng; điểm kinh doanh không thường xuyên trong phạm vi chợ mức thu tối đa 13.000 đồng/người/ngày;

+ Chợ hoạt động buôn bán một ngày hay một buổi tùy thuộc vào chợ ở mỗi địa phương vẫn tính thu phí chợ hoạt động một ngày.

- Đối với chợ đầu tư bằng nguồn vốn không từ ngân sách Nhà nước, hoặc được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc được viện trợ, tài trợ: tối đa không quá hai lần mức thu quy định trên.

2

Phí qua đò

- Mức thu (đò ngang) đối với hành khách tối đa 10.000 đồng/người; đối với hành khách, có đem theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 10.000 đồng/xe;

- Đối với hàng hóa qua đò chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò nhưng không quá 10.000 đồng/một đơn vị tính là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.

3

Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước

- Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ô tô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị, mức thu không quá 15.000 đồng/xe/lần tạm dừng và không quá 450.000 đồng/xe/tháng;

- Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất), mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt nước do UBND tỉnh quy định không quá 3% doanh thu từ việc tổ chức, kinh doanh của tổ chức, cá nhân được sử dụng bến bãi mặt nước vào sản xuất, kinh doanh;

- Riêng phí lưu bãi ở cảng, bến; phí thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng, bến thực hiện theo quy định trong phí sử dụng cảng cá, bến cá.

4

Phí qua cầu

- Đối với các cầu do địa phương quản lý được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, không thực hiện thu phí;

- Đối với các cầu do địa phương quản lý thuộc các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh: khung mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ và các văn bản quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính.

5

Phí vệ sinh

- Đối với hộ gia đình không hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ không quá 6.000 đồng/người/tháng hoặc không quá 40.000 đồng/hộ/tháng;

- Đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, lẻ mức thu không quá 100.000 đồng/hộ/tháng;

- Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp, mức thu không quá 200.000 đồng/đơn vị/tháng;

- Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, tùy theo quy mô của từng đối tượng mà có mức thu cho phù hợp nhưng không quá 500.000 đồng/cửa hàng/tháng hoặc không quá 400.000 đồng/m3 rác;

- Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, mức thu không quá 400.000 đồng/m3 rác;

- Đối với các công trình xây dựng có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị xây lắp công trình, nhưng không quá 400.000 đồng/m3 rác hoặc không quá 0,05% giá trị xây lắp công trình.

6

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

Tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.

7

Phí sử dụng cảng cá

- Đối với tàu, thuyền đánh cá cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:

* Có công suất dưới 20 CV: không quá 10.000 đồng.

* Có công suất từ 20 CV đến 50 CV: không quá 20.000 đồng.

* Có công suất trên 50 CV đến 90 CV: không quá 40.000 đồng.

* Có công suất trên 90 CV đến 200 CV: không quá 60.000 đồng.

* Có công suất trên 200 CV: không quá 100.000 đồng.

+ Đối với tàu, thuyền vận tải cập cảng, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:

* Có trọng tải dưới 5 tấn: không quá 20.000 đồng.

* Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.

* Có trọng tải trên 10 đến 50 tấn: không quá 50.000 đồng.

* Có trọng tải trên 50 đến 100 tấn: không quá 100.000 đồng.

* Có trọng tải trên 100 tấn: không quá 160.000 đồng.

+ Đối với phương tiện vận tải, mức thu tối đa cho 1 lần vào hoặc ra cảng, như sau:

* Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng: không quá 2.000 đồng.

* Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn: không quá 10.000 đồng.

* Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn: không quá 20.000 đồng.

* Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn: không quá 30.000 đồng.

* Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn: không quá 40.000 đồng.

* Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn: không quá 50.000 đồng.

+ Đối với hàng hóa qua cảng, mức thu tối đa như sau:

* Hàng thủy sản, động vật tươi sống: không quá 20.000 đồng/tấn.

* Hàng hóa là container: không quá 70.000 đồng/container.

* Các loại hàng hóa khác: không quá 8.000 đồng/tấn.

- Trường hợp cần quy định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;

- Giảm phí sử dụng cảng cá đối với phương tiện có nhu cầu sử dụng cảng, nộp phí theo tháng, quý, năm so với mức thu theo từng lần vào hoặc ra cảng. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể mức giảm phí sử dụng cảng cá phù hợp với thực tế;

- Đối với tàu thuyền, phương tiện vận tải mức phí theo lần cập cảng có khống chế thời gian tối đa tính từ lúc vào cho đến lúc ra khỏi cảng. Nếu lưu cảng quá thời gian tối đa, còn chịu thêm khoản phí lưu bãi. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể thời gian tối đa mỗi lần ra vào cảng, mức phí lưu bãi tùy loại tàu thuyền, mùa vụ và địa bàn thu phí;

- Mức phí tối đa đối với các hộ thuê mặt bằng kinh doanh trong cảng (không phải doanh nghiệp thuê đất): 6.000 đồng/m2/ngày đêm; 120.000 đồng/m2/tháng.

8

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

Tối đa 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).

9

Phí thư viện

(đối với thư viện thuộc địa phương quản lý)

- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu, tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn.

Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có), tối đa không quá năm lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu;

- Mức thu phí thư viện đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng tối đa bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn đọc là người lớn;

- Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:

+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;

+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.

- Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

Đối với các hoạt động dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.

10

Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thức hiện)

Tối đa không quá 6.000.000 đồng/1 lần thẩm định.

11

Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý)

- Mức thu được áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan;

- Mức thu đối với người lớn, mức thu không quá 40.000 đồng/lần/người. Đối với trẻ em, mức thu không quá 20.000 đồng/lần/người;

- Giảm 50% mức phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với các trường hợp sau:

+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.

+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

+ Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên;

+ Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.

- Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

- Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với trẻ em dưới 6 tuổi.

12

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Tối đa không quá mức thu sau (đvt: triệu đồng):

Tổng vốn ĐT (tỷ đồng)

≤50

>50 và ≤100

>100 và ≤200

>200 và ≤500

>500

Nhóm 1. DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường

5,0

6,5

12,0

14,0

17,0

Nhóm 2. DA công trình dân dụng

6,9

8,5

15,0

16,0

25,0

Nhóm 3. DA hạ tầng kỹ thuật

7,5

9,5

17,0

18,0

25,0

Nhóm 4. DA nông lâm thủy sản

7,8

9,5

17,0

18,0

24,0

Nhóm 5. DA Giao thông

8,1

10,0

18,0

20,0

25,0

Nhóm 6. DA Công nghiệp

8,4

10,5

19,0

20,0

26,0

Nhóm 7. DA khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

5,0

6,0

10,8

12,0

15,6

[...]