Nghị quyết 131/2014/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 131/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2014
Ngày có hiệu lực 21/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/2014/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;

Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên - Môi trường về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5033/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin với những nội dung như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí:

a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin.

b) Lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: Tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin.

2. Đối tượng không thu lệ phí: Các cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh phục vụ công tác quản lý nhà nước.

3. Cơ quan thu phí: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cấp huyện.

4. Mức thu:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Cấp tỉnh

Cấp huyện

1

Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

đồng /lần

200.000

100.000

2

Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

đồng /lần thay đổi

20.000

20.000

3

Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD

đồng /bản

3.000

3.000

4

Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

đồng /lần cung cấp

10.000

10.000

5. Quản lý và sử dụng:

Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 70% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách Nhà nước 30% theo phân cấp ngân sách hiện hành.

[...]