Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023

Số hiệu 69/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2022
Ngày có hiệu lực 09/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Thái Thanh Quý
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Xét Tờ trình số 9185/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 là 3.292 người (có phụ lục kèm theo), trong đó:

1. Biên chế trong các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh: 1.717 người;

2. Biên chế trong các cơ quan cấp huyện: 1.575 người.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày được thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- TT
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;

- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Thái Thanh Quý

 

PHỤ LỤC

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh)

TT

Đơn vị

Biên chế công chức

Ghi chú

 

Tổng giao

3292

 

I

Cấp tỉnh

1717

 

1

Biên chế đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hoạt động chuyên trách

10

 

2

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

29

 

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

79

 

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

522

 

 

Cơ quan sở

62

 

 

Chi cục Kiểm lâm

306

 

 

Văn phòng Chi cục chăn nuôi và Thú y

20

 

 

Văn phòng chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

27

 

 

Văn phòng Chi cục Thủy lợi

23

 

 

Chi cục Thủy sản

28

 

 

Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

5

 

 

Văn phòng Chi cục phát triển nông thôn

18

 

 

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

12

 

 

Hạt kiểm lâm thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt

11

 

 

Hạt kiểm lâm thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống

10

 

5

Sở Y tế

83

 

 

Cơ quan sở

46

 

 

Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

19

 

 

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

18

 

6

Sở Tài nguyên và Môi trường

76

 

 

Cơ quan sở

61

 

 

Chi cục bảo vệ môi trường

15

 

7

Sở Nội vụ

76

 

 

Cơ quan sở

39

 

 

Ban Tôn giáo

6

 

 

Ban Thi đua Khen thưởng

18

 

 

Chi cục Văn thư Lưu trữ

13

 

8

Sở Giao thông vận tải

74

 

 

Cơ quan sở

42

 

 

Thanh tra Giao thông vận tải

32

 

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

68

 

 

Cơ quan sở

59

 

 

Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội

9

 

10

Sở Khoa học và Công nghệ

40

 

 

Cơ quan sở

27

 

 

Chi cục tiêu chuẩn, đo lường - chất lượng

13

 

11

Sở Tài chính

80

 

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

71

 

13

Sở Xây dựng

60

 

14

Sở Kế hoạch và Đầu tư

60

 

15

Sở Công thương

59

 

16

Sở Văn hóa và Thể thao

50

 

17

Thanh tra tỉnh

49

 

18

Sở Tư pháp

40

 

19

Sở Thông tin và Truyền thông

29

 

20

Sở Du lịch

23

 

21

Sở Ngoại vụ

18

 

22

Ban Dân tộc

30

 

23

Ban quản lý Khu Kinh tế Đông Nam

36

 

24

Các đơn vị sử dụng biên chế công chức

 

 

 

Hạt kiểm lâm Vườn quốc gia Pù Mát

49

 

 

Văn phòng Ban an toàn giao thông

6

 

II

Các cơ quan cấp huyện

1575

 

1

HĐND - UBND thành phố Vinh

140

 

2

HĐND - UBND thị xã Cửa Lò

64

 

3

HĐND - UBND th xã Hoàng Mai

64

 

4

HĐND - UBND thị xã Thái Hoà

66

 

5

HĐND- UBND huyện Quỳnh Lưu

75

 

6

HĐND - UBND huyện Nghĩa Đàn

72

 

7

HĐND - UBND huyện Diễn Châu

76

 

8

HĐND- UBND huyện Yên Thành

76

 

9

ND - UBND huyện Nghi Lộc

74

 

10

HĐND - UBND huyện Nam Đàn

75

 

11

HĐND - UBND huyện Hưng Nguyên

71

 

12

HĐND-UBND huyện Thanh Chương

76

 

13

HĐND - UBND huyện Đô Lương

74

 

14

HĐND - UBND huyên Anh Sơn

70

 

15

HĐND - UBND huyện Con Cuông

72

 

16

HĐND - UBND huyện Tương Dương

71

 

17

HĐND - UBND huyên Kỳ Sơn

75

 

18

HĐND - UBND huyện Tân K

73

 

19

HĐND - UBND huyện Quỳ Hợp

73

 

20

HĐND - UBND huyên Quỳ Châu

69

 

21

HĐND- UBND huyện Quế Phong

69