Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Số hiệu 72-QĐ/TW
Ngày ban hành 18/07/2022
Ngày có hiệu lực 18/07/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ban Chấp hành Trung ương
Người ký Võ Văn Thưởng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
-------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------

Số: 72-QĐ/TW

Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BIÊN CHẾ CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC TỈNH ỦY, THÀNH ỦY, ĐẢNG ỦY KHỐI TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2026

- Căn cứ Điều lệ Đảng;

- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa XIII;

- Căn cứ Kết luận s28-KL/TW, ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

- Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;

- Căn cứ Quyết định số 71-QĐ/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về tổng biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026,

- Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo thực hiện quản lý biên chế thống nhất của hệ thống chính trị,

BỘ CHÍNH TRỊ QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Tổng biên chế các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026 (đến hết năm 2026) là 1.979.433 biên chế, cụ thể:

1. Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội Trung ương và các đảng ủy khối trực thuộc Trung ương là 6.285 biên chế (Phụ lục 1 kèm theo), gồm 3.335 cán bộ, công chức và 2.950 viên chức.

2. Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương (cấp tỉnh và cấp huyện) là 64.266 biên chế (Phụ lục 2 kèm theo), gồm 55.949 cán bộ, công chức; 6.959 viên chức và 1.358 biên chế công đoàn tạm giao.

3. Chính quyền địa phương (gồm y ban nhân dân và hội đồng nhân dân) cấp tỉnh trở xung; đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở địa phương; cán bộ, công chức cấp xã là 1.908.882 biên chế (Phụ lục 3 kèm theo), cụ thể:

- 140.826 cán bộ, công chức.

- 1.562.485 viên chức (trong đó 65.980 biên chế giáo viên bổ sung giai đoạn 2022 - 2026. Riêng năm học 2022 - 2023 tạm giao 27.850 biên chế giáo viên cho các địa phương - Phụ lục 4 kèm theo).

- 205.571 cán bộ, công chức cấp xã (tạm tính theo sliệu năm 2021, sau đó thực hiện theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ và giảm tương ứng theo lộ trình giảm các đơn vị hành chính cp xã giai đoạn 2022 - 2026).

Điều 2. Ban Tổ chức Trung ương căn cứ Quy định về quản lý biên chế của hệ thống chính trị và Quyết định này để ban hành quyết định giao biên chế hằng năm cho các cơ quan, tổ chức, địa phương, đơn vị thuộc quyền quản lý; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện, bảo đảm thực hiện nghiêm công tác quản lý biên chế theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ban Chỉ đạo thực hiện quản lý biên chế thống nhất của hệ thống chính trị, Ban Tổ chức Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng ở Trung ương, Mặt trận Tquốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương, Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản H Chí Minh,
- Các tỉnh
ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương,
- Lưu Văn phòng Trung ương Đảng.

T/M BỘ CHÍNH TRỊ




Võ Văn Thưởng

 

PHỤ LỤC 1:

BIÊN CHẾ CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022-2026
(Kèm theo Quyết định số 72-QĐ/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị)

TT

Các khối, địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn v

Biên chế giai đoạn 2022-2026

Tng biên chế

Cán bộ, công chức

Viên chức

 

TỔNG I + II

6,285

3,335

2,950

I

Các ban, quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng ở Trung ương

4,356

1,920

2,436

1

Ban Tổ chức Trung ương

214

192

22

2

Ban Dân vn Trung ương

77

74

3

3

Ban Tuyên giáo Trung ương

319

194

125

4

Ban Nội chính Trung ương

168

167

1

5

Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương

300

300

0

6

Ban Kinh tế Trung ương

101

99

2

7

Đng ủy Khối các cơ quan Trung ương

101

101

0

8

Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương

83

83

0

9

Ban Đối ngoại Trung ương

146

146

0

10

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

1,838

1

1,837

11

Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự tht

217

0

217

12

Ban BVCSSK TW

18

18

0

13

Văn phòng TW Đảng

603

522

81

14

Báo Nhân Dân

60

1

59

15

Tạp chí Cộng sn

90

1

89

16

Hội đồng Lý luận TW

21

21

0

II

Mt trận tquốc, các tổ chức chính trị-xã hội Trung ương

1,929

1,415

514

1

Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

331

223

108

2

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

934

687

247

3

Hội Nông dân Việt Nam

189

129

60

4

Cơ quan Trung ương MTTQ Việt Nam

164

137

27

5

Hội Liên hiệp Phụ nữ VN

265

200

65

6

Hội Cựu Chiến binh VN

46

39

7

 

PHỤ LỤC 2:

BIÊN CHẾ CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Kèm theo Quyết định số 72-QĐ/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị)

TT

Các khối, địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị

Biên chế giai đoạn 2022-2026

Tổng s(chưa tính số biên chế TLĐ thông báo)

Cán bộ, công chức

Viên chc

Biên chế TLĐLĐ Việt Nam thông báo vượt so với số được giao

Tng biên chế (bao gồm tạm giao biên chế công đoàn)

 

Tổng số

62,908

55,949

6,959

1,358

64,266

1

Hà Nội

2,491

2,264

227

 

2,491

2

TP Hồ Chí Minh

2,605

2,263

342

400

3,005

3

Hải Phòng

1,204

1,079

125

 

1,204

4

Đà Nng

737

655

82

 

737

5

Lai Châu

796

702

94

 

796

6

Điện Biên

859

763

96

 

859

7

Sơn La

1,083

954

129

 

1,083

8

Lào Cai

909

797

112

 

909

9

Yên Bái

958

841

117

 

958

10

Hà Giang

1,025

908

117

 

1,025

11

Tuyên Quang

725

612

113

14

739

12

Cao Bằng

1,005

912

93

 

1,005

13

Bắc Kạn

673

610

63

 

673

14

Thái Nguyên

855

764

91

 

855

15

Lạng Sơn

883

813

70

 

883

16

Phú Thọ

1,056

929

127

 

1,056

17

Vĩnh Phúc

837

735

102

 

837

18

Hòa Bình

902

788

114

 

902

19

Quảng Ninh

1,125

995

130

 

1,125

20

Bắc Giang

853

740

113

 

853

21

Bắc Ninh

695

608

87

 

695

22

Hưng Yên

810

689

121

113

923

23

Hải Dương

980

849

131

 

980

24

Thái Bình

823

693

130

 

823

25

Hà Nam

684

606

78

 

684

26

Nam Định

949

814

135

 

949

27

Ninh Bình

743

638

105

 

743

28

Thanh Hóa

1,879

1,650

229

258

2,137

29

Nghệ An

1,672

1,504

168

58

1,730

30

Hà Tĩnh

1,090

953

137

112

1,202

31

Quảng Bình

806

688

118

 

806

32

Quảng Trị

796

701

95

85

881

33

Thừa Thiên Huế

856

759

97

 

856

34

Quảng Nam

1,386

1,320

66

 

1,386

35

Quảng Ngãi

1,197

1,112

85

 

1,197

36

Bình Định

1,037

937

100

 

1,037

37

Phú Yên

830

711

119

 

830

38

Khánh Hòa

715

610

105

 

715

39

Kon Tum

894

804

90

 

894

40

Gia Lai

1,388

1,262

126

107

1,495

41

Đk Lắk

1,214

1,093

121

 

1,214

42

Đắk Nông

811

716

95

 

811

43

Ninh Thuận

670

585

85

 

670

44

Bình Thuận

883

789

94

 

883

45

Lâm Đng

1,019

923

96

 

1,019

46

Bình Phước

916

839

77

98

1,014

47

Bình Dương

790

738

52

 

790

48

Tây Ninh

879

817

62

 

879

49

Đồng Nai

970

898

72

 

970

50

Bà Rịa-Vũng tàu

788

732

56

 

788

51

Long An

1,193

1,080

113

 

1,193

52

Tiền Giang

981

884

97

 

981

53

Bến Tre

959

864

95

 

959

54

Đồng Tháp

1,045

948

97

 

1,045

55

Vĩnh Long

832

747

85

 

832

56

Trà Vinh

846

752

94

 

846

57

Cần Thơ

843

713

130

 

843

58

Hậu Giang

660

568

92

 

660

59

Sóc Trăng

934

839

95

91

1,025

60

An Giang

969

865

104

 

969

61

Kiên Giang

1,408

1,241

167

 

1,408

62

Bạc Liêu

714

619

95

22

736

63

Cà Mau

773

667

106

 

773

[...]