Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Số hiệu | 72-QĐ/TW |
Ngày ban hành | 18/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ban Chấp hành Trung ương |
Người ký | Võ Văn Thưởng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BAN
CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG |
ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 72-QĐ/TW |
Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2022 |
- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa XIII;
- Căn cứ Kết luận số 28-KL/TW, ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;
- Căn cứ Quyết định số 71-QĐ/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về tổng biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026,
- Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo thực hiện quản lý biên chế thống nhất của hệ thống chính trị,
BỘ CHÍNH TRỊ QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tổng biên chế các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026 (đến hết năm 2026) là 1.979.433 biên chế, cụ thể:
1. Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các đảng ủy khối trực thuộc Trung ương là 6.285 biên chế (Phụ lục 1 kèm theo), gồm 3.335 cán bộ, công chức và 2.950 viên chức.
2. Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương (cấp tỉnh và cấp huyện) là 64.266 biên chế (Phụ lục 2 kèm theo), gồm 55.949 cán bộ, công chức; 6.959 viên chức và 1.358 biên chế công đoàn tạm giao.
3. Chính quyền địa phương (gồm ủy ban nhân dân và hội đồng nhân dân) cấp tỉnh trở xuống; đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở địa phương; cán bộ, công chức cấp xã là 1.908.882 biên chế (Phụ lục 3 kèm theo), cụ thể:
- 140.826 cán bộ, công chức.
- 1.562.485 viên chức (trong đó 65.980 biên chế giáo viên bổ sung giai đoạn 2022 - 2026. Riêng năm học 2022 - 2023 tạm giao 27.850 biên chế giáo viên cho các địa phương - Phụ lục 4 kèm theo).
- 205.571 cán bộ, công chức cấp xã (tạm tính theo số liệu năm 2021, sau đó thực hiện theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ và giảm tương ứng theo lộ trình giảm các đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2022 - 2026).
Điều 2. Ban Tổ chức Trung ương căn cứ Quy định về quản lý biên chế của hệ thống chính trị và Quyết định này để ban hành quyết định giao biên chế hằng năm cho các cơ quan, tổ chức, địa phương, đơn vị thuộc quyền quản lý; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện, bảo đảm thực hiện nghiêm công tác quản lý biên chế theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ban Chỉ đạo thực hiện quản lý biên chế thống nhất của hệ thống chính trị, Ban Tổ chức Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M BỘ CHÍNH TRỊ |
BIÊN CHẾ CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC
VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022-2026
(Kèm theo Quyết định số 72-QĐ/TW,
ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị)
TT |
Các khối, địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Biên chế giai đoạn 2022-2026 |
||
Tổng biên chế |
Cán bộ, công chức |
Viên chức |
||
|
TỔNG I + II |
6,285 |
3,335 |
2,950 |
I |
Các ban, cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng ở Trung ương |
4,356 |
1,920 |
2,436 |
1 |
Ban Tổ chức Trung ương |
214 |
192 |
22 |
2 |
Ban Dân vận Trung ương |
77 |
74 |
3 |
3 |
Ban Tuyên giáo Trung ương |
319 |
194 |
125 |
4 |
Ban Nội chính Trung ương |
168 |
167 |
1 |
5 |
Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương |
300 |
300 |
0 |
6 |
Ban Kinh tế Trung ương |
101 |
99 |
2 |
7 |
Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương |
101 |
101 |
0 |
8 |
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương |
83 |
83 |
0 |
9 |
Ban Đối ngoại Trung ương |
146 |
146 |
0 |
10 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1,838 |
1 |
1,837 |
11 |
Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự thật |
217 |
0 |
217 |
12 |
Ban BVCSSK TW |
18 |
18 |
0 |
13 |
Văn phòng TW Đảng |
603 |
522 |
81 |
14 |
Báo Nhân Dân |
60 |
1 |
59 |
15 |
Tạp chí Cộng sản |
90 |
1 |
89 |
16 |
Hội đồng Lý luận TW |
21 |
21 |
0 |
II |
Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương |
1,929 |
1,415 |
514 |
1 |
Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
331 |
223 |
108 |
2 |
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
934 |
687 |
247 |
3 |
Hội Nông dân Việt Nam |
189 |
129 |
60 |
4 |
Cơ quan Trung ương MTTQ Việt Nam |
164 |
137 |
27 |
5 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ VN |
265 |
200 |
65 |
6 |
Hội Cựu Chiến binh VN |
46 |
39 |
7 |
BIÊN CHẾ CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC
VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
(Kèm theo Quyết định số 72-QĐ/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính
trị)
TT |
Các khối, địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Biên chế giai đoạn 2022-2026 |
||||
Tổng số (chưa tính số biên chế TLĐ thông báo) |
Cán bộ, công chức |
Viên chức |
Biên chế TLĐLĐ Việt Nam thông báo vượt so với số được giao |
Tổng biên chế (bao gồm tạm giao biên chế công đoàn) |
||
|
Tổng số |
62,908 |
55,949 |
6,959 |
1,358 |
64,266 |
1 |
Hà Nội |
2,491 |
2,264 |
227 |
|
2,491 |
2 |
TP Hồ Chí Minh |
2,605 |
2,263 |
342 |
400 |
3,005 |
3 |
Hải Phòng |
1,204 |
1,079 |
125 |
|
1,204 |
4 |
Đà Nẵng |
737 |
655 |
82 |
|
737 |
5 |
Lai Châu |
796 |
702 |
94 |
|
796 |
6 |
Điện Biên |
859 |
763 |
96 |
|
859 |
7 |
Sơn La |
1,083 |
954 |
129 |
|
1,083 |
8 |
Lào Cai |
909 |
797 |
112 |
|
909 |
9 |
Yên Bái |
958 |
841 |
117 |
|
958 |
10 |
Hà Giang |
1,025 |
908 |
117 |
|
1,025 |
11 |
Tuyên Quang |
725 |
612 |
113 |
14 |
739 |
12 |
Cao Bằng |
1,005 |
912 |
93 |
|
1,005 |
13 |
Bắc Kạn |
673 |
610 |
63 |
|
673 |
14 |
Thái Nguyên |
855 |
764 |
91 |
|
855 |
15 |
Lạng Sơn |
883 |
813 |
70 |
|
883 |
16 |
Phú Thọ |
1,056 |
929 |
127 |
|
1,056 |
17 |
Vĩnh Phúc |
837 |
735 |
102 |
|
837 |
18 |
Hòa Bình |
902 |
788 |
114 |
|
902 |
19 |
Quảng Ninh |
1,125 |
995 |
130 |
|
1,125 |
20 |
Bắc Giang |
853 |
740 |
113 |
|
853 |
21 |
Bắc Ninh |
695 |
608 |
87 |
|
695 |
22 |
Hưng Yên |
810 |
689 |
121 |
113 |
923 |
23 |
Hải Dương |
980 |
849 |
131 |
|
980 |
24 |
Thái Bình |
823 |
693 |
130 |
|
823 |
25 |
Hà Nam |
684 |
606 |
78 |
|
684 |
26 |
Nam Định |
949 |
814 |
135 |
|
949 |
27 |
Ninh Bình |
743 |
638 |
105 |
|
743 |
28 |
Thanh Hóa |
1,879 |
1,650 |
229 |
258 |
2,137 |
29 |
Nghệ An |
1,672 |
1,504 |
168 |
58 |
1,730 |
30 |
Hà Tĩnh |
1,090 |
953 |
137 |
112 |
1,202 |
31 |
Quảng Bình |
806 |
688 |
118 |
|
806 |
32 |
Quảng Trị |
796 |
701 |
95 |
85 |
881 |
33 |
Thừa Thiên Huế |
856 |
759 |
97 |
|
856 |
34 |
Quảng Nam |
1,386 |
1,320 |
66 |
|
1,386 |
35 |
Quảng Ngãi |
1,197 |
1,112 |
85 |
|
1,197 |
36 |
Bình Định |
1,037 |
937 |
100 |
|
1,037 |
37 |
Phú Yên |
830 |
711 |
119 |
|
830 |
38 |
Khánh Hòa |
715 |
610 |
105 |
|
715 |
39 |
Kon Tum |
894 |
804 |
90 |
|
894 |
40 |
Gia Lai |
1,388 |
1,262 |
126 |
107 |
1,495 |
41 |
Đắk Lắk |
1,214 |
1,093 |
121 |
|
1,214 |
42 |
Đắk Nông |
811 |
716 |
95 |
|
811 |
43 |
Ninh Thuận |
670 |
585 |
85 |
|
670 |
44 |
Bình Thuận |
883 |
789 |
94 |
|
883 |
45 |
Lâm Đồng |
1,019 |
923 |
96 |
|
1,019 |
46 |
Bình Phước |
916 |
839 |
77 |
98 |
1,014 |
47 |
Bình Dương |
790 |
738 |
52 |
|
790 |
48 |
Tây Ninh |
879 |
817 |
62 |
|
879 |
49 |
Đồng Nai |
970 |
898 |
72 |
|
970 |
50 |
Bà Rịa-Vũng tàu |
788 |
732 |
56 |
|
788 |
51 |
Long An |
1,193 |
1,080 |
113 |
|
1,193 |
52 |
Tiền Giang |
981 |
884 |
97 |
|
981 |
53 |
Bến Tre |
959 |
864 |
95 |
|
959 |
54 |
Đồng Tháp |
1,045 |
948 |
97 |
|
1,045 |
55 |
Vĩnh Long |
832 |
747 |
85 |
|
832 |
56 |
Trà Vinh |
846 |
752 |
94 |
|
846 |
57 |
Cần Thơ |
843 |
713 |
130 |
|
843 |
58 |
Hậu Giang |
660 |
568 |
92 |
|
660 |
59 |
Sóc Trăng |
934 |
839 |
95 |
91 |
1,025 |
60 |
An Giang |
969 |
865 |
104 |
|
969 |
61 |
Kiên Giang |
1,408 |
1,241 |
167 |
|
1,408 |
62 |
Bạc Liêu |
714 |
619 |
95 |
22 |
736 |
63 |
Cà Mau |
773 |
667 |
106 |
|
773 |