Thứ 3, Ngày 05/11/2024

Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020

Số hiệu 55/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2022
Ngày có hiệu lực 09/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Tạ Văn Long
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết s 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo g khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết s 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội;

Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân b chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 219/BC-KTNS ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2020, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:

Tổng diện tích đất quy hoạch sử dụng cho lâm nghiệp 487.681 ha, trong đó: Diện tích có rừng 421.038 ha; diện tích chưa có rừng 66.643 ha. Phân theo chức năng như sau:

- Đất rừng phòng hộ 141.321 ha, trong đó: Đất có rừng 127.692 ha (rừng tự nhiên 105.535 ha, rừng trồng 22.157 ha); đất chưa có rừng 13.629 ha.

- Đất rừng đặc dụng 32.725 ha, trong đó: Đất có rừng 30.764 ha (rừng tự nhiên 28.513 ha; rừng trồng 2.251 ha); đất chưa có rừng 1.961 ha.

- Đất rừng sản xuất 313.635 ha, trong đó: Đất có rừng 262.582 ha (rừng tự nhiên 91.505 ha, rừng trồng 171.077 ha); đất chưa có rừng 51.053 ha.

2. Thời gian thực hiện quy hoạch: Có hiệu lực đến khi Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch Lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt và có hiệu lực.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XIX - Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam t
nh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp t
nh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Tạ Văn Long