Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Danh các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 53/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 23/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Y Vinh Tơr |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 23 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Danh mục dự án phải thu hồi đất:
a) Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2021 chuyển tiếp sang năm 2022 là 253 dự án; diện tích 2.268,84 héc ta; khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng 3.404.469 triệu đồng.
b) Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2022 còn chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 của cấp huyện là 84 dự án; diện tích 1.661,02 héc ta; khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng 870.454 triệu đồng.
c) Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2022 thuộc chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của cấp huyện đang lập thẩm định và phê duyệt là 52 dự án; diện tích 820,19 héc ta; khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng 105.454 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục IA, IB, IC kèm theo)
2. Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
a) Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ còn chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 của cấp huyện là 09 dự án, trong đó: chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 07 dự án, diện tích 13,13 héc ta; chuyển mục đích đất rừng phòng hộ là 02 dự án, diện tích 1,60 héc ta.
b) Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thuộc chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của cấp huyện đang lập thẩm định và phê duyệt là 10 dự án, trong đó: chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 09 dự án, diện tích 33,32 héc ta; chuyển mục đích đất rừng phòng hộ là 01 dự án, diện tích 0,31 héc ta.
(Chi tiết tại Phụ lục IIA, IIB kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ban, ngành có liên quan khẩn trương hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 các huyện, thị xã, thành phố chỉ được thực hiện sau khi quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 các huyện, thị xã, thành phố đã được phê duyệt.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 23 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Danh mục dự án phải thu hồi đất:
a) Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2021 chuyển tiếp sang năm 2022 là 253 dự án; diện tích 2.268,84 héc ta; khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng 3.404.469 triệu đồng.
b) Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2022 còn chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 của cấp huyện là 84 dự án; diện tích 1.661,02 héc ta; khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng 870.454 triệu đồng.
c) Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2022 thuộc chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của cấp huyện đang lập thẩm định và phê duyệt là 52 dự án; diện tích 820,19 héc ta; khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng 105.454 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục IA, IB, IC kèm theo)
2. Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
a) Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ còn chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 của cấp huyện là 09 dự án, trong đó: chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 07 dự án, diện tích 13,13 héc ta; chuyển mục đích đất rừng phòng hộ là 02 dự án, diện tích 1,60 héc ta.
b) Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thuộc chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của cấp huyện đang lập thẩm định và phê duyệt là 10 dự án, trong đó: chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 09 dự án, diện tích 33,32 héc ta; chuyển mục đích đất rừng phòng hộ là 01 dự án, diện tích 0,31 héc ta.
(Chi tiết tại Phụ lục IIA, IIB kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ban, ngành có liên quan khẩn trương hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 các huyện, thị xã, thành phố chỉ được thực hiện sau khi quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 các huyện, thị xã, thành phố đã được phê duyệt.
Việc thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất thực hiện dự án phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
2. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT CHUYỂN TIẾP TỪ NĂM 2021
SANG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án |
Diện tích (ha) |
Khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (triệu đồng) |
Địa điểm (đến cấp xã) |
|
Tổng |
2.268.84 |
3.404.469 |
|
386.03 |
2.561.946 |
|
||
1 |
Mở rộng trường THCS Phạm Hồng Thái |
0.08 |
15.520 |
Phường Thắng Lợi |
2 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua thành phố Buôn Ma Thuột) |
43.30 |
127.040 |
Xã Hòa Phú, X. Hòa Khánh, X. Ea Kao |
3 |
Đường Đông Tây, thành phố Buôn Ma Thuột |
6.09 |
50.928 |
Phường Tân Lập; Phường Tân Thành; Phường Tự An; Xã Hòa Thắng |
4 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông vào Khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana |
4.21 |
4.000 |
Xã Hòa Phú |
5 |
Nâng cấp đoạn đường kết nối đường Trần Quý Cáp (đoạn từ nút giao ngã 3 Trần Quý Cáp - Mai Thị Lựu đến Lê Duẩn) |
3.17 |
9.890 |
Phường Tự An, P. Ea Tam |
6 |
Đường giao thông vào trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Đắk Lắk |
2.50 |
|
Phường Tân An |
7 |
Đường Tôn Đức Thắng đoạn từ Nguyễn Đình Chiểu đến Trần Khánh Dư và đoạn từ Phan Trọng Tuệ đến đường Lê Quý Đôn |
1.75 |
465.000 |
Phường Tân Lợi, P. Thắng Lợi, P. Tân An |
8 |
Đường giao thông trục chính khu công nghiệp Hòa Phú |
1.97 |
5.500 |
Xã Hòa Phú |
9 |
Đường Nguyễn Tri Phương nối dài đến đường vành đai phía Tây |
0.97 |
50.000 |
Xã Cư Êbur |
10 |
Đường Nguyễn Đình Chiều nối dài |
2.60 |
76.500 |
Phường Tân Lợi, X. Cư Êbur |
11 |
Trục đường số 14 thuộc khu Quy hoạch phân khu 1/2000 Khu đô thị mới Đồi Thủy Văn |
4.31 |
68.000 |
Phường Tự An, P. Tân Lập |
12 |
Nâng cấp, mở rộng đường trục chính xã Ea Kao |
0.70 |
500 |
Xã Ea Kao |
13 |
Nâng cấp, sửa chữa đường Nguyễn An Ninh + Hệ thống cửa xả |
0.60 |
690 |
Phường Ea Tam |
14 |
Nút thắt đường Lê Thánh Tông và đường Lý Thái Tổ |
0.03 |
4.875 |
Phường Thắng Lợi; Tân An |
15 |
Đường nối khu dân cư tổ dân phố 6, phường Tân An đến Nguyễn Văn Cừ (hẻm 119 Nguyễn Văn Cừ) |
0.35 |
5.729 |
Phường Tân Lập |
16 |
Đường Nguyễn Kim, phường Tân Thành (từ Mai Hắc Đế đến Y Ơn) |
0.45 |
3.375 |
Phường Tân Thành |
17 |
Đường Tuệ Tĩnh (từ Lê Duẩn đến Mai Thị Lựu), phường Ea Tam |
0.13 |
2.833 |
Phường Ea Tam |
18 |
Nâng cấp, sửa chữa đường Săm Brăm |
0.15 |
2.400 |
Phường Ea Tam |
19 |
Nâng cấp, mở đường Nguyễn Hữu Thấu |
0.04 |
1.400 |
Phường Tân Lợi |
20 |
Đường Đặng Thái Thân, phường Tân Thành |
0.13 |
5.103 |
Phường Tân Thành |
21 |
Nâng cấp, sửa chữa đường Nơ Trang Gưh (đoạn từ đường Quang Trung đến Đinh Công Tráng) |
0.50 |
2.400 |
Phường Tân Tiến |
22 |
Đường Hùng Vương (đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Văn Cừ), thành phố Buôn Ma Thuột (giai đoạn 1) |
2.10 |
15.055 |
Phường Tân Lập; Phường Tự An |
23 |
Đường Nguyễn Hữu Thọ nối từ đường Nguyễn Chí Thanh đến hẻm 119 Nguyễn Văn Cừ, thành phố Buôn Ma Thuột |
0.40 |
500 |
Phường Tân An |
24 |
Đường Chu Văn An (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Hà Huy Tập), thành phố Buôn Ma Thuột |
0.10 |
1.500 |
Phường Tân Lợi |
25 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Tổ dân phố 6, phường Thành Nhất (Từ đầu đường Tạ Quang Bửu đến Chùa Phổ Đà và đến giao với đường Nguyễn Phúc Chu) |
0.50 |
2.000 |
Phường Thành Nhất |
26 |
Thông tuyến hẻm 01 Đỗ Nhuận, phường Tân Lợi |
0.02 |
1.300 |
Phường Tân Lợi |
27 |
Đường giao thông đoạn Quốc lộ 26 - Quốc lộ 14 - Tỉnh lộ 8, thành phố Buôn Ma Thuột |
6.50 |
|
Phường Tân Hòa; Tân An; Xã Ea Tu |
28 |
Đường Giải Phóng, đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Bùng binh Km5, Quốc lộ 26 (đường N19) |
6.48 |
|
Phường Tân Lập; Phường Tân An; Phường Tân Hòa; xã Ea Tu |
29 |
Hồ thủy lợi Ea Tam |
35.37 |
237.546 |
Phường Tân Tập, Tự An |
30 |
Nâng cấp công trình thủy lợi K'Dun, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột |
1.93 |
1.693 |
Xã Cư Êbur |
31 |
Nâng cấp Hồ 201 |
1.08 |
533 |
Xã Cư Êbur |
32 |
Đường dây 110kv và TBA 110/22kv Krông Nô |
0.07 |
|
Xã Hòa Phú |
33 |
Công trình cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Lắk |
0.26 |
|
Phường Tân Lợi; Phường Tân Hòa; Phường Tự An; xã Hòa Phú |
34 |
Trạm biến áp 110kv Hòa Bình 2 và đấu nối |
1.02 |
|
Phường Tân An; Phường Thành Nhất; Phường Tân Lợi; Xã Cư Êbur |
35 |
Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk |
0.20 |
|
Trên địa bàn các phường; xã |
36 |
Trạm biến áp 220 Kv Krông Ana và đấu nối (đoạn qua thành phố Buôn Ma Thuột) |
0.33 |
|
Xã Hòa Phú; Hòa Khánh; Ea Kao |
37 |
Thủy điện Hòa Phú |
2.96 |
|
Xã Hòa Phú |
38 |
Nâng công suất truyền tải đường dây 110Kv TBA 220Kv Krông Búk - TP Buôn Ma Thuột |
0.18 |
|
Phường Tân Hòa; Tân Lập; Tân An; xã Ea Tu và Hòa Thuận |
39 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư đường 30/4, tổ dân phố 4, phường Thành Nhất |
5.29 |
195.000 |
Phường Thành Nhất |
40 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư đường Nguyễn Thị Định, phường Thành Nhất |
4.92 |
180.000 |
Phường Thành Nhất |
41 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư khu đất thu hồi của Công ty 507, phường Tân Hòa |
0.19 |
7.200 |
Phường Tân Hòa |
42 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư đường 10 tháng 3, phường Tân Lợi |
0.80 |
5.000 |
Phường Tân Lợi |
43 |
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Tổ liên gia 35, Tổ dân phố 4, phường Thành Nhất |
11.42 |
92.780 |
Phường Thành Nhất |
44 |
Hạ tầng kỹ thuật khu đất đường Thủ Khoa Huân, Thành phố Buôn Ma Thuột (phía Tây) |
12.51 |
175.000 |
Phường Thành Nhất |
45 |
Hạ tầng kỹ thuật khu đất đường Thủ Khoa Huân, Thành phố Buôn Ma Thuột (phía Đông) |
5.04 |
95.000 |
Phường Thành Nhất |
46 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư phường Tân An (diện tích 3,2 ha), bổ sung phần khối lượng phát sinh của trường Đông Du và 1 đoạn qua đường Phạm Hùng |
0.10 |
5.500 |
Phường Tân An |
47 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư tổ dân phố 12, phường Tân An (khu chăn nuôi cũ) |
2.29 |
50.000 |
Phường Tân An |
48 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư tại phường Tân Lập (thuộc khu đô thị mới Đồi Thủy Văn và Trung tâm Thể dục thể thao) |
20.00 |
180.000 |
Phường Tân Lập |
49 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị Hồ thủy lợi Ea Tam |
20.00 |
250.000 |
Phường Tự An |
50 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Tổ dân phố 6, phường Tân An |
2.10 |
32.000 |
Phường Tân An |
51 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư Tổ dân phố 8, phường Tân Lập |
5.68 |
30.000 |
Phường Tân Lập |
52 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng Thôn 3, xã Ea Tu (Điều chỉnh tăng diện tích theo quy hoạch chi tiết 1/500) |
0.74 |
50.000 |
Xã Ea Tu |
53 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư Păn Lăm - Kôsiêr |
5.77 |
37.155 |
Phường Tân Lập |
3.00 |
500 |
Xã Hòa Thắng |
||
55 |
Khu dân cư Tây Nam - đường tránh phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột |
15.49 |
|
Phường Ea Tam, P. Khánh Xuân |
56 |
Khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộc Đắk Lắk |
6.82 |
|
Phường Tân An |
57 |
Khu biệt thự hồ Ea Kao |
46.12 |
|
Xã Ea Kao |
58 |
Dự án thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện dự án Đường giao thông nối Quốc lộ 26 (km145+800)- QL14 - Tỉnh lộ 8 theo hình thức PPP hợp đồng BT |
19.80 |
|
Phường Tân Lợi |
59 |
Khu đất dọc hai bên đường N19 đường Giải Phóng, đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Bùng binh Km5 |
34.03 |
|
Phường Tân Hòa; Phường Tân Lập; Phường Tân An; xã Ea Tu |
60 |
Nhà ở xã hội phường Tân Lợi |
2.60 |
|
Phường Tân Lợi |
61 |
Khu tái định cư thôn 1, xã Hòa Thắng |
1.00 |
15.000 |
Xã Hòa Thắng |
62 |
Khu dân cư nông thôn mới Hòa Thắng |
26.79 |
|
Xã Hòa Thắng |
28.63 |
83.281 |
|
||
63 |
Trung tâm văn hóa cộng đồng Buôn KliA |
0.80 |
2.490 |
Đạt Hiếu |
64 |
Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ |
10.00 |
36.425 |
Các phường An Bình, Đoàn Kết |
65 |
Trường PTTH dân tộc nội trú Đam San (giai đoạn 2) |
4.14 |
14.490 |
Xã Ea Blang |
66 |
Đường giao thông phía Tây Quốc lộ 14 (đoạn từ Quốc Lộ 14 thuộc phường Đạt Hiếu đến suối A Jun, phường Thống Nhất), thị xã Buôn Hồ. |
6.08 |
21.280 |
Các phường An Bình, Đoàn Kết |
67 |
Đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km111+950 Quốc lộ 26, xã Ea Phê, huyện Krông Pắc |
2.11 |
8.576 |
Bình Thuận |
68 |
Bến xe thị xã Buôn Hồ |
0.05 |
|
An Bình |
69 |
Cấp điện nông thôn từ điện lưới Quốc Gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2) giai đoạn 2015 - 2020 (Ea Siên) |
0.04 |
20 |
Xã Ea Siên |
70 |
Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Lăk |
0.39 |
|
An Lạc; xã Cư Bao, Bình Thuận |
71 |
Đường dây 220Kv Krông Búk -Nha Trang mạch 2 |
0.02 |
|
Ea Drông |
72 |
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3 (giai đoạn 1) |
5.00 |
|
Bình Tân; Bình Thuận |
11.26 |
17.105 |
|
||
73 |
Công viên cây xanh trung tâm huyện (Cống Lâm Phần - giai đoạn 2) |
2.89 |
3.000 |
Xã Tân Hòa |
74 |
Mở rộng trường tiểu học Ama Trang Lơng (Buôn Knia 2) |
0.30 |
896 |
Xã Ea Bar |
75 |
Đường giao thông từ xã Ea Wer huyện Buôn Đôn đi xã Quảng Hiệp, huyện Cư Mgar, đoạn Km0+00-Km8+400 (địa bàn huyện Buôn Đôn) |
2.60 |
596 |
xã Ea Wer |
76 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng đường giao thông lô A14, A18 trung tâm huyện |
1.58 |
2.766 |
Xã Tân Hòa |
77 |
Đường giao thông trục số 39 |
0.40 |
147 |
Xã Ea Wer |
78 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt tại xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn thuộc Chương trình "Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
0.06 |
|
Xã Ea Bar |
79 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh ĐắkLắk (JICA) - Đất móng cột điện, móng néo cột điện |
0.04 |
|
Xã Ea Wer, Tân Hòa, Ea Bar |
80 |
Trạm biến áp 110 kV Buôn Đôn và đầu nối |
0.61 |
|
Xã Ea Wer, Tân Hòa |
81 |
Đường dây 500 Kv Krông Buk - Tây Ninh |
1.90 |
|
|
82 |
Đấu giá quyền sử dụng đất các Lô A13, A14, A15 trung tâm huyện |
0.88 |
9.700 |
Xã Tân Hòa |
131.74 |
114.004 |
|
||
83 |
Đài tưởng niệm anh hùng liệt sĩ của huyện (mở rộng) |
0.01 |
200 |
Xã Ea Tiêu |
84 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
45.08 |
25.082 |
Các xã Ea Tiêu, xã Ea Ktur |
85 |
Đường liên huyện từ xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin đi xã Băng Adrênh, huyện Krông Ana |
8.97 |
22.396 |
Xã Hòa Hiệp |
86 |
Hạng mục cửa xả kết nối Quốc lộ 27 tại Km9+400 |
0.70 |
559 |
xã Ea Tiêu |
87 |
Đường CK07 (trong quy hoạch trung tâm huyện) |
0.62 |
5.000 |
Xã Dray Bhăng |
88 |
Hồ chứa nước Yên Ngựa, xã Cư Êwi |
70.29 |
48.996 |
xã Cư Êwi |
89 |
Hồ Ea Ung |
1.10 |
2.481 |
xã Ea Tiêu |
90 |
Hồ Ea Mtá (Đội 1) |
0.75 |
1.821 |
xã Ea Bhốk |
91 |
Trạm bơm Đông Sơn, xã Hòa Hiệp |
2.48 |
2.969 |
Xã Hòa Hiệp |
92 |
Hệ thống thoát nước Khu trung tâm hành chính, xã Dray Bhăng |
1.71 |
4.500 |
Các xã Dray Bhăng, Ea Bhốk |
93 |
Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (dự án JICA) |
0.03 |
|
Xã Ea Hnin, Ea Bhốk |
151.78 |
5.527 |
|
||
1.02 |
|
Ea M'Droh |
||
95 |
Đường giao thông liên xã Cư Mgar đi thôn 6 xã Quảng Hiệp |
1.40 |
|
Cư Mgar, Quảng Hiệp. |
96 |
Đường giao thông đến trung tâm xã Ea M'Dróh ( xã Quảng Hiệp). |
6.30 |
|
Ea Kiết, Ea M'Dróh |
97 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua huyện Cư M'gar) |
14.31 |
|
Cuôr Đăng |
98 |
Dự án hạ tầng khu ở mới (Ea Pốk) giai đoạn 2 (giao thông) |
2.91 |
|
Ea Pốk |
99 |
Đường giao thông liên huyện Cư M'gar - thị xã Buôn Hồ |
18.52 |
|
Quảng Phú, Ea Drơng, Cuôr Đăng |
100 |
Đường giao thông liên huyện Cư M'gar - Ea Súp |
11.18 |
|
Ea Kiết |
101 |
Đường giao thông liên huyện Cư M'gar - Ea H'leo (đoạn xã Ea Kpam đi xã Ea Kuếh) |
24.88 |
|
Ea Kpam, Ea Kuếh, Ea Tar. |
102 |
Đường vào khu đấu giá xã Quảng Hiệp |
0.06 |
300 |
Quảng Hiệp |
103 |
Đập dâng Ea Nung 1, xã Cư M'gar |
1.66 |
|
Cư Mgar. |
104 |
Sữa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi hồ buôn Dhung, xã Quảng Hiệp |
0.70 |
|
Quảng Hiệp |
105 |
Trạm biến áp 110kV Hòa Bình 2 và đấu nối |
0.08 |
|
Cư Suê |
106 |
Trạm biến áp 500 kv Krông Búk (Cư M'gar) và đấu nối |
33.20 |
|
Ea Kiết |
107 |
Đường dây 500kv Tubin khí Miền trung - Krông Búk |
2.56 |
|
Ea Kiết, Ea Kuếh |
108 |
Đường dây 500 kv Krông Búk - Tây Ninh |
3.80 |
|
Ea Kiết, Ea M'Dróh, Quảng Hiệp |
109 |
2.20 |
|
Ea Tul |
|
110 |
Khu xử lý rác thải tập trung |
10.50 |
2.227 |
Ea M'droh |
111 |
Mở rộng nghĩa địa Quảng Tiến |
3.00 |
3.000 |
Quảng Tiến |
112 |
Khu dân cư đường Nguyễn Thị Minh Khai |
13.50 |
|
Quảng Phú |
86.76 |
2.784 |
|
||
113 |
Đường Hồ Chí Minh, tuyến tránh Thị trấn Ea Đrăng (mở rộng các nút giao) |
3.20 |
600 |
Xã Ea Nam, Dliê Yang, Ea Ral |
114 |
Đường liên huyện Ea H'Leo - Krông Năng (đoạn từ xã Dliê Yang, Ea Hiao, huyện Ea H'Leo đi xã Ea Tân, huyện Krông Năng) |
12.85 |
|
Xã Ea Hiao |
115 |
Hồ Ea Khal 1, 2 |
1.10 |
1.190 |
Xã Ea Nam |
116 |
Hồ Ea Znin |
0.60 |
669 |
Xã Ea Sol |
117 |
Xây dựng Hồ Ea H'Leo 1 |
3.50 |
|
Xã Ea H'Leo |
118 |
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt |
0.10 |
|
Xã Ea Ral |
119 |
Tiểu dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ |
0.05 |
25 |
Xã Ea Wy |
120 |
Nâng khả năng truyền tải Đz 110 kV Krông Búk - Ea H'leo |
0.34 |
|
Các xã Ea Nam, Dliê Yang, Ea Khal và Ea Hiao |
121 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk |
0.14 |
|
Các xã Ea Sol, Ea Khal, Dliê Yang, Ea Hiao, Ea Wy, Cư Mốt, Ea H'leo |
122 |
6.50 |
|
Xã Ea Hiao, Ea Sol |
|
123 |
Đường dây điện 220kv Krông Búk-Pleiku 2 mạch 2 |
3.92 |
|
Xã Ea Nam |
124 |
Đường dây điện 500kv Tubin khí miền trung |
7.34 |
|
Xã Dliê Yang |
125 |
Nhà máy điện gió Ea H'Leo 1 (20MW) |
7.00 |
|
Xã Ea Wy |
126 |
Nhà máy điện gió Ea H'Leo 2 (37MW) |
13.00 |
|
Xã Cư Mốt |
127 |
Khu dân cư đô thị Tổ dân phố 9, 10 thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'Leo, tỉnh Đắk Lắk |
27.08 |
|
Thị trấn Ea Drăng |
128 |
Xây dựng hội trường Tổ dân phố 13, thị trấn Ea Drăng |
0.04 |
300 |
Thị trấn Ea Drăng |
928.00 |
309.683 |
|
||
129 |
Xây dựng khối trụ sở UBND xã Ea Păl |
0.57 |
330 |
Xã Ea Păl |
130 |
Nhà quản lý hồ đập Ea Kar |
0.16 |
1.000 |
Thị trấn Ea Kar |
131 |
Xây dựng tiểu Hoa viên, cây xanh thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar |
0.09 |
31 |
TT Ea Kar |
132 |
Xây dựng trường Mầm non Bình Minh |
0.20 |
500 |
Thị trấn Ea Knổp |
133 |
Đường giao thông khu trung tâm xã Ea Ô |
0.05 |
3.000 |
Xã Ea Ô |
134 |
Làm mới Cầu Hàm long, xã Xuân Phú, huyện Ea Kar |
0.30 |
82 |
Xã Xuân Phú |
135 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
13.99 |
10.022 |
Xã Ea Kmút, Ea Ô |
136 |
Đường dân sinh tránh ngập hồ Ea Rớt (gồm cả cầu), thuộc Hợp phần Bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
6.05 |
851 |
Xã Cư Elang |
137 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi trung tâm xã Ea Kmút |
0.29 |
200 |
Xã Ea Kmút |
138 |
Đường vành đai bờ Hồ Ea Kar |
0.20 |
200 |
Thị trấn Ea Kar |
139 |
Đường giao thông liên thôn 15-thôn 3 |
0.01 |
100 |
Xã Cư Prông |
140 |
Đường nội bộ trụ sở HĐND-UBND xã Ea Păl |
0.10 |
1.000 |
Xã Ea Păl |
141 |
Đường từ thị trấn Ea Kar đi Cư Huê (ĐH07.14) |
1.45 |
449 |
TT Ea Kar, xã Cư Huê |
142 |
Đường từ xã Cư Ni đi Ea Đar |
1.05 |
289 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
143 |
Kênh Chính Bắc (đoạn từ K10+670 đến K21+354) - Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng và bãi thải, bãi vật liệu |
32.88 |
5.400 |
Các xã Cư Yang, Ea Păl, Cư Prông |
144 |
Lòng hồ và cụm đầu mối hồ chứa nước - Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
116.52 |
22.736 |
Các xã Cư Bông, Cư Yang |
145 |
Hạng mục 09 tuyến kênh cấp 1 thuộc tuyến kênh chính Nam - Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
9.77 |
8.347 |
Các xã Cư Bông, Cư Elang, Ea Ô |
146 |
Trạm bơm hồ đồi 500 - Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk, Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán-WEIDAP/ADB8 |
4.17 |
1.043 |
Xã Xuân Phú |
147 |
Nâng cấp hồ đội 2 |
0.80 |
400 |
Xã Ea Ô, Ea Kmút |
148 |
Nâng cấp, sửa chữa công trình thủy lợi Ea Tlít, xã Cư Elang |
31.00 |
4.700 |
Xã Cư Elang |
149 |
Công trình thay cột BTLT bằng cột sắt đường dây 110kV |
0.01 |
|
Thị trấn Ea Kar |
150 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (JICA) |
0.68 |
|
Các xã, thị trấn |
151 |
Đường dây 220kV Krông Búk - Nha Trang mạch 2 |
0.73 |
|
Các xã: Ea Tih, Ea Sô, Ea Sar, Xuân Phú |
152 |
Thủy điện Ea Tih |
18.47 |
|
Các xã: Ea Tih, Ea Sô, Ea Sar và TT Ea Knốp |
153 |
Khu tái định canh, Khu Tái định cư số 2 thuộc hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư thuộc Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng (tổng diện tích là 722,57 ha, đã thực hiện thu hồi đất 88,33 ha) |
634.24 |
174.464 |
Xã Cư Bông |
154 |
Mở rộng Chợ huyện Ea Kar |
1.62 |
|
Thị trấn Ea Kar |
155 |
Mở rộng nghĩa trang thôn 13, xã Ea Đar |
2.60 |
610 |
Xã Ea Đar |
50.00 |
73.929 |
Xã Ea Đar |
||
58.71 |
5.592 |
|
||
157 |
Đường giao thông Cụm công nghiệp Ea Lê, huyện Ea Súp |
5.55 |
1.072 |
X. Ea Lê |
158 |
Nâng cấp, kiên cố hệ thống kênh nhánh của kênh chính Đông và kênh chính Tây công trình thủy lợi Ea Súp |
0.04 |
200 |
X. Ea Lê, Ea Rốc |
159 |
Kiên cố hoá tuyến kênh xả lũ hạ lưu hồ trung chuyển - hồ chứa nước Ea Súp Thượng |
0.36 |
2.275 |
TT. Ea Súp |
160 |
Tiểu dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ |
0.04 |
20 |
X. Ia Jlơi |
161 |
Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2), giai đoạn 2015 - 2020 |
0.05 |
25 |
X. Ia Jlơi, Ea Bung |
162 |
Tiểu dự án cải tạo và nâng cấp lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (vay vốn JICA) khu vực huyện Ea Súp |
0.11 |
|
Xã Cư Kbang, Ea Rốc, Ea Lê, Ia Jlơi, Ia Rvê |
163 |
Nghĩa trang nhân dân huyện Ea Súp |
30.00 |
2.000 |
X. Cư Mlan |
164 |
Nghĩa địa thôn 6 |
6.80 |
|
X. Ya Tmôt |
165 |
Dự án di dời dân khẩn cấp vùng lũ ống lũ quét, sạt lở đất cụm dân cư thôn 4, thôn 7, thôn 9, thôn 11 và thôn 12 xã Ya Tờ Mốt |
15.75 |
|
X. Ya Tờ Mốt |
23.63 |
16.375 |
|
||
166 |
Nâng cấp mở rộng đường giao thông vào khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana. |
0.56 |
1.000 |
Xã Dray Sáp |
167 |
Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 2 đoạn Km6+431 đến Km22+550 |
4.38 |
4.000 |
Xã Dray Sáp, Xã Ea Bông, xã Ea Na, TT. Buôn Trấp |
168 |
Nâng cấp mở rộng Hồ Ea Tul 1 (tại xã Băng Adrênh) |
1.05 |
378 |
Xã Băng Adrênh, Thị trấn Buôn Trấp |
169 |
Công trình thủy lợi Dray Sáp (Trạm bơm Buôn Trấp) |
0.80 |
852 |
Xã Dray Sáp |
170 |
Hệ thống trạm bơm và công trình thủy lợi Dur Kmal, xã Dur Kmal, huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lăk |
16.80 |
10.000 |
Xã Dur Kmal |
171 |
Sửa chữa mương thoát nước, mở rộng khúc cua đường Nguyễn Du, tổ dân phố 3 và thôn 2, thị trấn Buôn Trấp (giai đoạn 2) |
0.04 |
145 |
TT.Buôn Trấp |
95.18 |
47.639 |
|
||
172 |
Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ2), giai đoạn 2015 - 2020 |
0.02 |
10 |
Xã Hòa Phong |
173 |
Đường Trường Sơn Đông đoạn qua huyện Krông Bông |
75.01 |
26.000 |
Xã Cư Đrăm, Cư Pui, Yang Mao |
174 |
Đường giao thông từ xã Cư Drăm, huyện Krông Bông đi huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa |
4.05 |
1.207 |
Xã Cư Đrăm |
175 |
Hồ Dang Kang Thượng |
0.40 |
111 |
Xã Dang Kang |
176 |
Thủy lợi Sơn Phong (điều chỉnh bổ sung) |
0.71 |
156 |
Xã Hòa Phong |
177 |
Xây dựng trạm biến áp TBA 110KV và đấu nối |
0.87 |
|
Xã Ea Trul, xã Hòa Sơn, TT.Krông Kmar |
178 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối khu vực huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk |
0.03 |
|
Xã Dang Kang, Hòa Lễ, Cư Drăm |
179 |
Đầu tư xây dựng, lắp đặt máy móc xử lý rác thải |
0.39 |
155 |
Xã Ea Trul |
180 |
Dự án khu dân cư Hồ trung tâm thị trấn Krông Kmar |
13.70 |
20.000 |
Thị trấn Krông Kmar |
83.04 |
8.679 |
|
||
181 |
Đài truyền thanh - truyền hình |
0.70 |
154 |
Cư Né |
182 |
Các trục đường khu trung tâm hành chính (D6 và N16), huyện Krông Búk |
1.67 |
5.378 |
Chứ KBô |
183 |
Nâng cấp, sửa chữa công trình đập Ea Gin, xã Cư Né |
2.32 |
980 |
Cư Né Ea Sin |
184 |
Hồ Ea Suy (xã Cư Né và xã Ea Tân) |
0.26 |
159 |
Cư Né |
185 |
Hồ Krông Ana, xã Cư Pơng |
0.73 |
366 |
Cư Pơng |
186 |
Hồ Phú Khánh, xã Tân Lập |
0.95 |
580 |
Tân Lập |
187 |
Kiên cố hóa Kênh chính hồ Ea Brơ I (2 km kênh loại III) |
0.12 |
48 |
Cư Pơng |
188 |
Kiên cố hóa Kênh chính hồ Buôn Mùi II (1,3 km kênh loại III) |
0.10 |
40 |
Cư Né |
189 |
Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đăk Lăk (vay vốn JICA) |
0.06 |
76 |
Chứ KBô Cư Né Cư Pơng |
190 |
Tiểu dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ |
0.01 |
6 |
Ea Sin |
191 |
Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2), giai đoạn 2015 - 2020 |
0.04 |
24 |
Ea Sin |
192 |
Nâng công suất truyền tải ĐZ 110kV TBA 220kV Krông Búk- Buôn Mê Thuột |
0.04 |
|
Pơng Drang |
193 |
Công trình Trạm biến áp 500kV Krông Búk (Cư M’gar) và đấu nối |
0.81 |
|
Ea Ngai |
194 |
Công trình đường dây 500kV Tuabin khí Miền Trung - Krông Búk |
4.16 |
|
Cư Né Chứ KBô Pơng Drang |
195 |
Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk, thị xã Buôn Hồ (NMĐG Buôn Hồ 1-BetaVNM) |
1.00 |
|
Ea Ngai |
196 |
Nâng khả năng truyền tải ĐZ 110kV Krông Búk- Ea H'Leo |
0.45 |
|
Pơng Drang Cư Né |
197 |
Đường dây điện 220kV từ Krông Búk-Pleiku mạch 2 |
1.72 |
|
Pơng Drang Chứ Kbô Cư Né |
198 |
Dự án đường dây điện 220kV từ Krông Búk-Nha Trang mạch 2, đoạn đi qua địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
1.72 |
|
Tân Lập |
199 |
Nhà máy điện gió Krông Búk 1 |
17.50 |
|
Cư Pơng Chứ KBô |
200 |
Nhà máy điện gió Krông Búk 2 |
17.65 |
|
Cư Pơng Chứ KBô |
201 |
Nhà máy điện gió Cư Né 1 (Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 3) |
10.78 |
|
Cư Né |
202 |
Nhà máy điện gió Cư Né 2 (Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 4) |
16.00 |
|
Cư Né |
203 |
Khu ở 1 - Trung tâm huyện Krông Búk |
4.25 |
867 |
Cư Né |
22.22 |
33.958 |
|
||
204 |
Đường giao thông liên huyện Krông Năng đi Ea H'leo |
4.60 |
15.000 |
Các xã Ea Hồ, Ea Tóh, Dliêya và xã Ea Tân |
205 |
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Lộc đến thôn Lộc Tài, thôn Lộc Thạnh, xã Phú Lộc nối với Tổ dân phố 1 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng |
2.38 |
2.500 |
xã Phú Lộc và thị trấn Krông Năng |
206 |
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Xuân đến thôn Xuân Ninh, thôn Xuân Vĩnh, xã Phú Xuân nối với Tổ dân phố 3, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng |
1.06 |
2.067 |
Xã Phú Xuân và thị trấn Krông Năng |
207 |
Đường giao thông từ Ea Hồ đi Tam Giang, huyện Krông Năng |
13.10 |
14.000 |
Các xã Ea Hồ, Ea Tóh, Phú Lộc và thị trấn Krông Năng |
208 |
Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông liên thôn Tân Quảng - Tân Hà- Tân Châu, xã Ea Tóh |
0.14 |
150 |
Xã Ea Tóh |
209 |
Hồ Ea Suy |
0.60 |
156 |
Xã Ea Tân |
210 |
Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2), giai đoạn 2015-2020 |
0.07 |
35 |
Xã Ea Dăh |
211 |
Tiểu dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ |
0.10 |
50 |
Các xã Ea Tóh, Cư Klông, Dliêya |
212 |
Hoàn thiện lưới điện trung áp sau TBA 110Kv Krông Năng |
0.16 |
|
Thị trấn Krông Năng và các xã Ea Tân, Dliêya, Tam Giang, Ea Tam, Ea Púk, Ea Dăh |
213 |
Thay cột BTLT bằng cột sắt ĐZ 100kV khu vực các tỉnh Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông |
0.01 |
|
Xã Phú Xuân |
116.45 |
42.432 |
|
||
214 |
Quảng trường chính và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật tại khu công viên trung tâm hồ Tân An, thị trấn Phước An |
3.81 |
6.700 |
TT Phước An |
215 |
Sân thể thao xã Ea Uy |
0.88 |
238 |
Xã Ea Uy |
216 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
33.16 |
15.202 |
Xã Hòa Đông |
217 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9, đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300 (Tổng diện tích thu hồi đất theo NQ30 là 27,70 ha, nhưng đi qua địa bàn huyện Krông Pắc có 15,46 ha) |
15.46 |
6.408 |
Các xã: Hoà An, Hoà Tiến, Tân Tiến và TT Phước An |
218 |
Dự án đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km 111+950 Quốc lộ 26 xã Ea Phê, huyện Krông Pắc |
10.44 |
819 |
Xã Ea Phê |
219 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
2.44 |
186 |
Xã Vụ Bổn, Ea Kly |
220 |
Đường Tô Hiến Thành (đoạn từ Nguyễn Thị Minh Khai đến Nguyễn Trường Tộ) và đường số 12 |
0.26 |
600 |
TT Phước An |
221 |
Xây dựng Cầu và nâng cấp đường giao thông từ trung tâm xã Krông Búk đi thôn 19, thôn 20 |
0.25 |
150 |
Xã Krông Búk |
222 |
Đường giao thông liên xã Ea Phê - Ea Kuăng - Vụ Bổn |
3.05 |
|
Xã Ea Phê, Ea Kuăng, Vụ Bổn |
223 |
Nâng cấp Hồ Ea Uy Thượng |
1.00 |
500 |
Các xã Ea Yông, Hòa Tiến |
224 |
Nâng cấp Hồ Buôn Dung II |
2.10 |
1.050 |
Các xã Ea Yông, Ea Kênh |
225 |
Hồ chứa nước Buôn Jung |
2.50 |
338 |
Xã Ea Yông |
226 |
Nâng cấp Hồ Ea Kuăng |
0.14 |
140 |
Xã Ea Yông |
227 |
Nâng cấp Hồ Đội 11 |
0.57 |
290 |
Xã Ea Kly |
228 |
Hệ thống kênh dẫn nước từ kênh chính Bắc nhánh B35 của hồ Krông Pách Thượng dẫn về xã Vụ Bổn đi khu định canh định cư (Tuyến kênh dẫn chính và hệ thống kênh nội đồng) |
10.00 |
5.000 |
Xã Vụ Bổn |
229 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (JICA) |
0.41 |
|
TT Phước An và các xã Ea Yông, Ea Kly, Hòa Tiến, Vụ Bổn, Ea Hiu, Ea Kênh, Hòa An, Krông Búk, Ea Phê, Tân Tiến |
230 |
Lắp MBA T2 TBA 110 kV Krông Pắc |
0.06 |
|
TT Phước An và các xã Ea Yông, Ea Phê, Hòa An |
231 |
Đường dây 110 kV TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin) - TBA 110kV Krông Pắc |
0.22 |
|
Các xã Ea Yông, Ea Kênh, xã Hòa Đông, xã Ea Knuếc, TT Phước An |
232 |
Hạ tầng Khu trung tâm xã Hòa An, huyện Krông Pắc |
12.62 |
4.751 |
Xã Hòa An |
233 |
Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 8 |
0.02 |
20 |
Xã Ea Uy |
234 |
Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Tân Lợi 2 |
0.02 |
20 |
Xã Ea Uy |
235 |
Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Tân Lợi 1 |
0.02 |
20 |
Xã Ea Uy |
236 |
Dự án phát triển nhà ở đô thị tại thị trấn Phước An |
17.02 |
|
TT Phước An |
128.25 |
153.595 |
|
||
237 |
Cầu thôn 1, xã Buôn Triết |
0.04 |
50 |
xã Buôn Tría |
238 |
Đường Ven Hồ Lắk đoạn quanh điểm du lịch Buôn Jun |
0.60 |
900 |
TT. Liên Sơn |
239 |
Cải tạo, nâng cấp, xây dựng đường giao thông quanh Hồ Lắk (đường Chu Văn An - Phạm Ngọc Thạch) |
1.60 |
80 |
TT. Liên Sơn |
240 |
Đê bao ngăn lũ phía Nam sông Krông Ana huyện Lắk (thuộc 3 xã Đăk Liêng, Buôn Tría, Buôn Triết). Dài 16km, rộng 10m. (Đoạn qua xã) và mỏ đất để đắp đê |
28.37 |
25.533 |
Xã Đắk Liêng, Buôn Tría, Buôn Triết |
241 |
Hồ chứa nước Buôn Biếp |
44.33 |
39.897 |
Xã Yang Tao và Xã Bông Krang |
242 |
Hệ thống cấp nước cho thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liêng, Đắk Nuê, huyện Lắk |
0.50 |
250 |
Thị trấn Liên Sơn; xã Đắk Liêng, xã Đắk Phơi, xã Đắk Nuê |
243 |
Trạm bơm điện Suối Cụt, xã Buôn Tría, huyện Lăk |
1.50 |
1.350 |
Xã Buôn Tría |
244 |
Nâng cấp cải tạo hồ Buôn Triết |
0.80 |
720 |
Xã Buôn Triết |
245 |
Kiên cố hóa kênh trạm bơm Ea R'bin 2, xã Ea R'bin, huyện Lắk |
1.10 |
1.650 |
Xã Ea R'bin |
246 |
Kiên cố hóa kênh cánh đồng 8/4, xã Buôn Tría, huyện Lắk |
2.10 |
3.150 |
Xã Buôn Tría |
247 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực trung tâm điểm du lịch Hồ Lắk |
5.20 |
32.000 |
Thị trấn Liên Sơn |
248 |
Khu đô thị mới dọc đường Lương Thế Vinh |
10.10 |
|
TT. Liên Sơn |
249 |
Khu dân di cư tự do tại xã Đắk Nuê |
32.01 |
48.015 |
Xã Đắk Nuê |
17.17 |
1.871 |
|
||
250 |
Tiểu dự án sửa chữa nâng cao an toàn đập tỉnh Đắk Lắk (WB 8) nâng cấp cụm đầu mối hồ đội 3 xã Ea Riêng, hồ đội 4 xã Cư K róa, hồ đội 36 xã Ea Hmlay (huyện M'Drắk) |
1.80 |
488 |
Các xã Ea Riêng, Cư Króa, Ea Hmlay |
251 |
Dự án cấp nước liên xã Cư Króa, xã Cư Mta, xã K rông Jing, thị trấn M'Drắk, tỉnh Đắk Lắk |
5.53 |
1.383 |
Xã Cư K róa, Cư Mta, Krông Jing, TT M'Drắk |
252 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lăk (tại huyện M'Drắk) |
0.34 |
|
Các xã Cư Króa, Krông Jing, Cư Mta, Cư Pao, Ea Pil, Ea Trang và TT M'Drắk |
253 |
Khu dân cư Bùi Thị Xuân |
9.50 |
|
Thị trấn M'D rắk |
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT TRONG NĂM 2022 CÒN CHỈ
TIÊU TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2011-2020 CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án |
Diện tích (ha) |
Khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (triệu đồng) |
Địa điểm (đến cấp xã) |
|
Tổng |
1.661.02 |
870.454 |
|
I |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
176.54 |
78.456 |
|
1 |
Trụ sở làm việc Cơ quan điều tra Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao |
0.50 |
1.000 |
Phường Tân An |
2 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 1 đoạn từ cầu Buôn Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến Km49+00. |
3.18 |
18.000 |
Phường Tân Tiến; Thành Nhất |
3 |
Đường vào Trụ sở làm việc Cơ quan điều tra Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao |
0.68 |
1.000 |
Phường Tân An |
4 |
Cải tạo hệ thống thoát nước mưa từ Quốc lộ 27 xuống cánh đồng thôn 2, xã Hòa Thắng (đoạn cuối) |
0.03 |
100 |
Xã Hòa Thắng |
5 |
Nâng cấp đập kết hợp đường giao thông trên đập hồ ông Thao, xã Ea Tu |
0.55 |
356 |
Xã Ea Tu |
6 |
Cải tạo, nâng cấp đường Trần Phú, thành phố Buôn Ma Thuột (đoạn nối dài) |
1.95 |
13.000 |
Phường Thành Công, Thành Nhất |
7 |
Cải tạo, chống sạt lở suối Ea Ngay (đoạn từ cầu Phạm Ngũ Lão đến hồ Buôn Đung) xã Cư Êbur |
0.77 |
2.000 |
Phường Thành Công; Xã Cư Êbur |
8 |
Xây dựng Cơ sở hạ tầng khu dân cư thôn 2, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột |
11.47 |
43.000 |
Xã Cư Êbur |
9 |
Khu đô thị sinh thái văn hóa cà phê Suối Xanh (giai đoạn 2) |
24.05 |
|
Phường Thắng Lợi, Thành Công, Tân Lợi; xã Cư Êbur |
10 |
Khu đô thị thương mại dịch vụ Ea Tam |
39.76 |
|
Phường Ea Tam |
11 |
Dự án phát triển nhà ở hỗn hợp |
44 |
|
Phường Tân Lợi và xã Cư Êbur |
12 |
Khu đô thị sinh thái hồ Ea Tam |
49.6 |
|
Phường Tự An |
II |
Thị xã Buôn Hồ |
65.03 |
39.740 |
|
13 |
Trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk |
0.01 |
65 |
Phường An Lạc |
14 |
Nhà văn hóa thanh thiếu niên khu vực phía Bắc Đắk Lắk tại thị xã Buôn Hồ |
1.75 |
6.200 |
Phường An Lạc |
15 |
Nâng cấp, cải tạo đường Nơ Trang Lơng, thị xã Buôn Hồ |
1.30 |
3.500 |
Phường An Lạc |
16 |
Nâng cấp, cải tạo 10 trục đường, phường Thống Nhất, thị xã Buôn Hồ |
0.65 |
1.900 |
Phường Thống Nhất |
17 |
Đường Hải Triều, phường Đạt Hiếu (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đấu nối ra Quốc lộ 14) |
0.80 |
2.400 |
Phường Đạt Hiếu |
18 |
Nâng cấp, mở rộng đường Lê Quý Đôn, phường An Bình, thị xã Buôn Hồ |
0.95 |
2.900 |
Phường An Bình |
19 |
Cầu 12/3 và nâng cấp, cải tạo đường Hoàng Quốc Việt, phường Đoàn Kết, thị xã Buôn Hồ |
0.75 |
2.500 |
Phường Đoàn Kết |
20 |
Đường vào khu hành chính phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ |
0.15 |
450 |
Phường Bình Tân |
21 |
Đường Trần Văn Trà, phường Đạt Hiếu (đoạn từ ngã 3 đến giáp với ranh giới khu đất Công ty cà phê Buôn Hồ bàn giao cho địa phương) |
0.30 |
850 |
Phường Đạt Hiếu |
22 |
Tuyền đường giao thông trong Khu dân cư đô thị Tây Bắc II (điều chỉnh, bổ sung) |
1.98 |
|
An Lạc, Đạt Hiếu |
23 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Hà Cỏ, phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ |
2.30 |
4.500 |
Phường Bình Tân, Bình Thuận |
24 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Ông Diễn, thị xã Buôn Hồ |
1.90 |
8.000 |
Phường An Lạc |
25 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
2.00 |
6.475 |
Ea Drông |
26 |
Mở rộng khu đô thị Đông Nam |
12.40 |
|
Phường An Lạc |
27 |
Khu dân cư đô thị phường Thiện An |
18.75 |
|
Phường Thiện An |
28 |
Khu Trung tâm thương mại, khu dân cư tại phường An Bình, Đạt Hiếu |
19.04 |
|
Phường An Bình, Đạt Hiếu |
III |
Huyện Buôn Đôn |
12.83 |
|
|
29 |
Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 1, đoạn từ cầu Buôn Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến Km49+00 |
4.68 |
|
Krông Ana, Ea Huar, Ea Wer, Tân Hoà, Ea Nuol |
30 |
Điện mặt trời nổi KN Srêpôk 3 |
7.50 |
|
Xã Tân Hòa, Ea Nuôl |
31 |
Công trình cấp nước sạch xã Krông Na, huyện Buôn Đôn |
0.65 |
|
Xã Krông Na |
IV |
Huyện Cư M'gar |
56.70 |
|
|
32 |
Khu dân cư xã Cư Suê |
56.7 |
|
Xã Cư Suê, thị trấn Ea Pốc |
V |
Huyện Ea H'leo |
483.68 |
616.655 |
|
33 |
Nhà văn hóa xã Ea H'Leo |
0.30 |
549 |
Xã Ea H'Leo |
34 |
Nhà văn hóa xã Cư Amung |
0.20 |
367 |
Xã Cư Amung |
35 |
Sân vận động Trung tâm xã Cư Amung |
2.00 |
3.710 |
Xã Cư Amung |
36 |
Mở rộng đường giao thông TDP 9 (liền kề Trụ sở CA huyện) |
0.02 |
980 |
TT. Ea Drăng |
37 |
Hồ Ea Khal |
480.66 |
610.000 |
Xã Ea Tir, Xã Cư Amung |
38 |
Xây dựng cửa xả, công thoát nước Km 1682+969 |
0.30 |
684 |
Xã Ea H'Leo |
39 |
Xây dựng mương thoát nước tại thôn 10B |
0.20 |
364 |
Xã Cư Amung |
VI |
Huyện Ea Kar |
521.81 |
101.644 |
|
40 |
Trạm Y tế cũ xã Ea Sar |
0.08 |
20 |
Xã Ea Sar |
41 |
Mở rộng Điểm chính trường mầm non Bông Sen thôn Trung An |
0.05 |
14 |
Xã Ea Tih |
42 |
Đường phía Đông thị trấn Ea Kar |
0.3 |
102 |
Thị trấn Ea Kar |
43 |
Đường Lạc Long Quân nối dài thị trấn Ea Kar |
0.03 |
600 |
TT Ea Kar |
44 |
Đường Vành Đai bờ hồ Ea Kar - đoạn đi qua xã Ea Kmút |
0.04 |
10 |
Xã Ea Kmút |
45 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường tránh Thị xã Ninh Hòa Km0+00- Km2+89 và cải tạo nâng cấp tuyến đường Quốc lộ 26 Km3+411- Km11+504 (tỉnh Khánh Hòa) và Km9+383-Km98+800 (tỉnh Đắk Lắk) theo hình thức hợp đồng BOT trên địa bàn xã Ea Tih và xã Cư Huê, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk (Mương dẫn dòng xã Ea Tih và xã Cư Huê) |
0.16 |
|
Xã Cư Huê, Ea Tih |
46 |
Kênh Chính Nam (Phần còn lại) - Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
20.00 |
4.152 |
Các xã Cư Bông; Cư Elang |
47 |
Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng giai đoạn 2 (Các Hệ thống kênh) |
309.76 |
70.787 |
Xã Cư Bông, Cư Yang, Cư Prông, Ea Păl, Cư Ni, Ea Ô; Cư Elang |
48 |
Mương tiêu dẫn nước khu tái định cư số 01, xã Cư Elang, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk, thuộc Hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng. |
0.10 |
25 |
Xã Cư Elang |
49 |
Hệ thống kênh hồ Ea Rớt, khu tái định cư số 1, xã Cư Elang, huyện Ea Kar, thuộc hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
0.06 |
15 |
Xã Cư Elang |
50 |
Hạ tầng Khu dân cư Tổ dân phố 5, thị trấn Ea Kar (tổng diện tích 16,33 ha, đưa vào thu hồi đất diện tích 7,51 ha) |
7.51 |
6.463 |
Thị trấn Ea Kar |
51 |
Sân thể thao, nhà văn hóa, công viên cây xanh xã Ea Sar |
2.42 |
684 |
Xã Ea Sar |
52 |
Khu vực cánh đồng màu, Khu tái định Canh số 1, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
165.00 |
18.771 |
Xã Cư Elang |
53 |
Dự án khu dân cư TDP 5, thị trấn Ea Kar |
16.30 |
|
Thị trấn Ea Kar |
VII |
Huyện Ea Súp |
75.83 |
|
|
54 |
Cải tạo, Nâng cấp đường giao thông liên huyện Cư M'gar - Ea Súp |
20.60 |
|
X. Cư Mlan |
55 |
Hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2, có vùng tưới (Ft) > 150 ha (hoàn thiện hệ thống kênh) |
55.12 |
|
X. Ia Lốp |
56 |
Trạm biến áp 110kV Ea Súp và đấu nối |
0.11 |
|
X. Cư Mlan |
VIII |
Huyện Krông Bông |
112.09 |
|
|
57 |
Dự án ổn định dân di cư tự do thôn Ea Rớt, xã Cư Pui, huyện Krông Bông |
112.09 |
|
Xã Cư Pui |
IX |
Huyện Krông Búk |
23.79 |
6.248 |
|
58 |
Cải tạo, nâng cấp Hồ chứa nước Ea Puốc, xã Tân Lập, huyện Krông Búk |
4.46 |
6.242 |
Tân Lập |
59 |
Cải tạo và phát triển lưới điện hạ áp trung tâm huyện lị, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk |
0.01 |
6 |
Tân Lập |
60 |
Đường dây 220kV từ Sông Ba Hạ -Krông Búk |
19.32 |
|
Tân Lập |
X |
Huyện Krông Pắc |
87.28 |
21.803 |
|
61 |
Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk |
0.20 |
143 |
TT Phước An |
62 |
Nâng cấp đường Lê Lai (đoạn từ Hoàng Hoa Thám đến Nguyễn Tri Phương) |
0.47 |
306 |
TT Phước An |
63 |
Cầu thôn 11, thôn 8 |
0.30 |
87 |
Xã Ea Uy |
64 |
Nâng cấp đường Giang Văn Minh (đoạn từ Bùi Thị Xuân đến suối) |
0.21 |
126 |
TT Phước An |
65 |
Nâng cấp đường hẻm Phan Huy Chú nối dài |
0.19 |
114 |
TT Phước An |
66 |
Nâng cấp Đường Phạm Ngọc Thạch (đoạn từ Ngô Thì Nhậm đến Y Wang) |
0.18 |
108 |
TT Phước An |
67 |
Nâng cấp tuyến đường liên xã Ea Kuăng - Ea Hiu |
0.80 |
280 |
Xã Ea Kuăng |
68 |
Nâng cấp tuyến đường từ đất ông Nguyễn Văn Bằng thôn Phước Lập 1 đến nhà ông Đoàn Ngọc Tiến |
0.44 |
144 |
Xã Ea Kuăng |
69 |
Nâng cấp tuyến đường từ đất ông Hoàng Đình Hợi đến nhà ông Nguyễn Văn Xâng thôn Nghĩa Lập |
0.18 |
63 |
Xã Ea Kuăng |
70 |
Nâng cấp tuyến đường từ cầu thôn 6 đi thôn 7 |
0.60 |
270 |
Xã Ea Phê |
71 |
Nâng cấp tuyến đường giao thông liên xã Ea Uy - Vụ Bổn |
2.00 |
532 |
Xã Vụ Bổn, Ea Uy |
72 |
Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng Giai đoạn 2 (các hệ thống kênh) |
53.00 |
15.710 |
Xã Ea Kly, Ea Uy, Vụ Bổn |
73 |
Nâng cấp, XD hệ thống tưới thuỷ lợi cạn phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk. Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán WAYDEP/ ADB8 |
22.32 |
|
Xã Krông Búk Xã Ea Phê |
74 |
Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thuỷ lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk - Trạm bơm tưới hồ Krông Búk Hạ, nằm trong dự án "Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)" |
3.03 |
2121 |
Xã Ea Phê, Ea Kly |
75 |
Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thuỷ lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk - Trạm bơm tưới hồ Ea Kuăng, nằm trong dự án "Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)" |
1.37 |
959 |
Xã Ea Yông |
76 |
Mở rộng bãi tập kết rác thải |
0.25 |
125 |
Xã Ea Knuếc |
77 |
Bãi tập kết rác thải xã Krông Búk |
0.54 |
151 |
Xã Krông Búk |
78 |
Mở rộng bãi tập kết rác thải xã Ea Phê |
0.70 |
315 |
Xã Ea Phê |
79 |
Mở rộng Nghĩa trang Thôn 2 |
0.50 |
250 |
Xã Ea Knuếc |
XI |
Huyện Lắk |
0.10 |
350 |
|
80 |
Mở rộng trường Mầm non Hoa Hồng |
0.10 |
350 |
xã Đắk Liêng |
XII |
Huyện M'drắk |
45.35 |
5.558 |
|
81 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13 đoạn Km0+000 - Km26+300; phân kỳ đầu tư Km0+000 - Km10+000; phân kỳ đầu tư Km0+000 - Km6+840. |
1.00 |
|
Xã Krông Jing |
82 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13, đoạn Km6+840 - Km20+300. |
15.88 |
|
Xã Cư Prao, xã Ea Lai và xã Krông Jing - huyện M'Drắk. |
83 |
Đường Trường Sơn Đông đoạn qua huyện M'Drắk |
14.17 |
2.126 |
Xã Krông Á, xã Cư San |
84 |
Lòng hồ chứa nước thuộc hợp phần giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư thuộc dự án Hồ chứa nước Krông Pắc Thượng |
14.30 |
3.432 |
Xã Krông Á, xã Cư San |
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT TRONG NĂM 2022 THUỘC CHỈ
TIÊU TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA CẤP HUYỆN LẬP CHƯA ĐƯỢC
THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án |
Diện tích (ha) |
Khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (triệu đồng) |
Địa điểm (đến cấp xã) |
|
Tổng |
820.19 |
105.454 |
|
I |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
281.54 |
|
|
1 |
Dự án khu nhà ở, thương mại dịch vụ phường Khánh Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột |
10.00 |
|
Phường Khánh Xuân |
2 |
Khu dân cư nông thôn mới Hòa Thắng |
26.79 |
|
Xã Hòa Thắng |
3 |
Dự án WWINTOWN BAN MÊ tại phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột |
7.20 |
|
Phường Tân Hòa |
4 |
Dự án tại phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột (dự án NETREAL RIVERSIDE CITY) |
30.00 |
|
Phường Tân Hòa |
5 |
Dự án Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tại khu vực hồ Giò Gà, thành phố Buôn Ma Thuột |
132.00 |
|
Phường Khánh Xuân, phường Ea Tam, xã Ea Kao |
6 |
Khu phức hợp trung tâm hội nghị triển lãm tỉnh Đắk Lắk |
32.80 |
|
Phường Tân An |
7 |
Khu dân cư sinh thái nghỉ dưỡng và Du lịch Tây Nguyên |
42.75 |
|
Xã Hòa Thắng |
II |
Huyện Buôn Đôn |
7.36 |
3.000 |
|
8 |
Đường giao thông từ tỉnh lộ 1 vào nghĩa trang Vĩnh Hằng An Lạc Viên, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn |
4.36 |
|
Xã Ea Nuôl |
9 |
Bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn huyện Buôn Đôn - giai đoạn 1 |
3.00 |
3.000 |
Ea Huar |
III |
Huyện Cư Kuin |
33.92 |
4.300 |
|
10 |
Dự án hồ chứa nước Ea Khít, xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin |
33.92 |
4.300 |
Xã Ea Bhốk |
IV |
Huyện Cư M'gar |
111.07 |
|
|
11 |
Khu dân cư và Khu du lịch sinh thái Cao nguyên Cư M’gar |
51.07 |
|
Xã Cư M’gar , xã Ea Kpam |
12 |
Khu dân cư thị trấn Ea Pók, huyện Cư M'gar (Phía tây đồi Cư H'lâm) |
60.00 |
|
Thị trấn Ea Pốk |
V |
Huyện Ea H'leo |
0.50 |
14.000 |
|
13 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy và HĐND-UBND xã Ea Wy |
0.50 |
14.000 |
Xã Ea Wy |
VI |
Huyện Ea Kar |
165.47 |
23.209 |
|
14 |
Mở rộng Khuôn viên UBND xã Ea Tih |
0.43 |
124.7 |
Xã Ea Tih |
15 |
Xây dựng trường Mầm non Ngọc Lan |
0.50 |
170 |
TT Ea Kar |
16 |
Đường từ thôn 7 Cư Ni đi khu hành chính mới |
2.03 |
614 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
17 |
Đường trung tâm hành chính đi Hội trường thôn 3 xã Cư Ni |
1.55 |
467 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
18 |
Đường từ thôn 3 Cư Ni đi khu hành chính |
1.56 |
461 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
19 |
Đường trục chính nội thị phía Nam (Cư Ni đi Ea Păl) |
4.40 |
1.540 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
20 |
Đường từ Quốc lộ 26 đi thôn 4 xã Cư Ni |
1.46 |
434 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
21 |
Đường trục chính xã Ea Đar (ngoài khu hành chính) |
5.40 |
1.949 |
Xã Ea Đar |
22 |
Đường Bà Triệu đi Khu hành chính |
2.60 |
864 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
23 |
Nâng cấp hồ Ea Bư |
4.34 |
1.185 |
Xã Cư Huê |
24 |
Cụm công nghiệp Ea Kar |
70.00 |
15.400 |
Xã Ea Ô |
25 |
Khu đô thị Meyhomes - Ea Kar |
71.20 |
|
Xã Ea Đar |
VII |
Huyện Ea Súp |
147.57 |
51.450 |
|
26 |
Công trình nhà văn hoá đài tưởng niệm |
0.71 |
|
X. Ya Tmôt |
27 |
Đường giao thông nối từ ngã ba Quảng Đại, xã Ea Rốk đi Quốc 1ộ 14C, huyện Ea Súp |
12.00 |
|
X. Ea Rốk |
28 |
Xây dựng mới cầu Cây Sung (Km78+400), cầu Trắng (Km79+700) và đoạn tuyến kết nối giữa hai cầu thuộc Tỉnh lộ 1 |
2.77 |
9.000 |
X. Ea Rốc, Ia Jlơi |
29 |
Đường giao thông liên xã Ia Lốp - Ia Rvê (đoạn từ Đoàn KTQP 737 xã Ia Rvê) |
1.97 |
|
X. Ia Lốp, X. Ia Rvê |
30 |
Đường thi công kết hợp quản lý công trình hồ chứa nước Ea Khal |
11.52 |
3.450 |
X. Cư Kbang, Ea Lê |
31 |
Hệ thống kênh và CTKC có (Ft) < 150 ha (địa bàn tỉnh Đắk Lắk) thuộc dự án công trình Ia Mơr giai đoạn 2 |
70.53 |
|
Xã Ia Lốp |
32 |
5 tuyến kênh có Ft tưới <150,0 ha thuộc dự án thuỷ lợi Hồ chứa nước Ia Mor; Hợp phần bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
2.40 |
|
Xã Ia Lốp |
33 |
Hệ thống Kênh của hồ chứa nước Ea Khăl |
31.50 |
|
Cư Kbang |
34 |
Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 2, 10, 11 |
0.29 |
|
X. Ya Tmôt |
35 |
Chợ trung tâm xã Ya Tờ Mốt |
0.60 |
|
X. Ya Tmôt |
36 |
Di dân khẩn cấp vùng lũ ống, lũ quét sạt lở đất cụm dân cư lưu vực xả lũ hồ Ea Súp hạ, thị trấn Ea Súp |
13.28 |
39.000 |
TT. Ea Súp |
VIII |
Huyện Krông Bông |
49.94 |
4.883 |
|
37 |
Trường mẫu giáo Yang Mao |
0.05 |
32 |
Xã Yang Mao |
38 |
Trường tiểu học Nhân Giang |
0.16 |
163 |
Xã Yang Mao |
39 |
Trường mẫu giáo Cư Đrăm (Điểm trường buôn Tâng Rang B) |
0.07 |
28 |
Xã Cư Đrăm |
40 |
Dự án Đường dân sinh tránh ngập hồ Ea Rớt (gồm cả cầu bê tông cốt thép L=3x33m) thuộc Hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
2.50 |
|
xã Cư Pui |
41 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9, đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300 |
12.24 |
|
Các xã Dang Kang và Chư Kty |
42 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 12, đoạn Km 15+500-Km31+00 |
21.20 |
|
Xã Hòa Lễ, Hòa Phong, Khuê Ngọc Điền, TT Krông Kmar |
43 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Hòa Thành, huyện Krông Bông đi xã Ea Hu, huyện Cư Kuin |
6.15 |
2.221 |
Xã Hoà Thành |
44 |
Đường giao thông liên xã Hòa Sơn đi xã Ea Trul |
2.18 |
980 |
Xã Hoà Sơn và Ea Trul |
45 |
Đường giao thông liên xã Hòa Tân đi xã Ea Trul |
2.08 |
662 |
Xã Hoà Tân và Ea Trul |
46 |
Đường vào khu dãn dân, tái định cư (Buôn Ea Chôr, buôn Kiều, buôn Hằng Năm) |
2.18 |
629 |
Xã Yang Mao |
47 |
Đường vào Cụm công nghiệp tại xã Hòa Sơn |
0.72 |
|
Xã Hòa Sơn |
48 |
Cấp nước sinh hoạt tập trung tại 4 thôn Ea Uôl, Ea Lang, Cư Rang và Cư Tê, xã Cư Pui, huyện Krông Bông |
0.20 |
79 |
Xã Cư Pui |
49 |
Cấp nước sinh hoạt xã Ea Trul, huyện Krông Bông |
0.20 |
88 |
Xã Ea Trul |
IX |
Huyện Krông Pắc |
22.80 |
4.579 |
|
50 |
Làm mới Kè chống sạt lở sông Krông Pách và xây dựng đê bao ngăn lũ đoạn qua xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
17.00 |
3.691 |
Xã Vụ Bổn, Ea Uy |
51 |
Nhà máy xử lý rác thải |
5.80 |
888 |
Xã Ea Hiu |
X |
Huyện Lắk |
0.01 |
32 |
|
52 |
Mương thoát nước thải của Trung tâm Y tế huyện Lắk |
0.01 |
32 |
Thị trấn Liên Sơn |
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT
RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG CÒN CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ
2011-2020 CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Tên Dự án |
Mã loại đất QH |
Trong đó: |
Địa điểm (đến cấp xã) |
|
||
LUA |
RPH |
RDD |
|||||
|
Tổng |
|
13.13 |
1.60 |
|
|
|
I |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
|
0.64 |
|
|
|
|
1 |
Thủy điện Hòa Phú |
DNL |
0.64 |
|
|
Xã Hòa Phú |
|
II |
Huyện Ea Kar |
|
8.73 |
0.90 |
|
|
|
2 |
Khu vực cánh đồng màu, Khu tái định Canh số 1, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
HNK |
4.93 |
|
|
Xã Cư Elang |
|
3 |
Kênh Chính Nam (Phần còn lại) - Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
DTL |
3.80 |
|
|
Các xã Cư Bông; Cư Elang |
|
4 |
Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng giai đoạn 2 (Các Hệ thống kênh) |
DTL |
|
0.90 |
|
Xã Cư Bông, Cư Yang, Cư Prông, Ea Păl, Cư Ni, Ea Ô; Cư Elang |
|
III |
Huyện Ea Súp |
|
|
0.70 |
|
|
|
5 |
Cải tạo, Nâng cấp đường giao thông liên huyện Cư M'gar - Ea Súp |
DGT |
|
0.70 |
|
X. Cư Mlan |
|
IV |
Huyện Krông Pắc |
|
2.58 |
|
|
|
|
6 |
Nâng cấp, XD hệ thống tưới thuỷ lợi cạn phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk. Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán WAYDEP/ ADB8 |
DTL |
2.11 |
|
|
Xã Krông Búk Xã Ea Phê |
|
7 |
Nâng cấp tuyến đường giao thông liên xã Ea Uy - Vụ Bổn |
DGT |
0.21 |
|
|
Xã Vụ Bổn, Ea Uy |
|
8 |
Đường Trường Sơn Đông đoạn qua huyện M'Drắk |
DGT |
0.26 |
|
|
Xã Krông Á, xã Cư San |
|
V |
Huyện M'drắk |
|
1.18 |
|
|
|
|
9 |
Lòng hồ chứa nước thuộc hợp phần giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư thuộc dự án Hồ chứa nước Krông Pắc Thượng |
DTL |
1.18 |
|
|
Xã Krông Á, xã Cư San |
DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT
RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THUỘC CHỈ TIÊU TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI
KỲ 2021-2030 CỦA CẤP HUYỆN LẬP CHƯA ĐƯỢC THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Tên dự án |
Mã loại đất QH |
Trong đó: |
Địa điểm |
||
LUA |
RPH |
RDD |
||||
|
Tổng |
|
33.32 |
0.31 |
|
|
I |
Huyện Cư Kuin |
|
9.25 |
|
|
|
1 |
Dự án hồ chứa nước Ea Khít, xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin |
DTL |
9.25 |
|
|
Xã Ea Bhốk |
II |
Huyện Ea Kar |
|
0.42 |
|
|
|
2 |
Đường Bà Triệu đi Khu hành chính |
DGT |
0.3 |
|
|
Xã Cư Ni, Ea Đar |
3 |
Nâng cấp hồ Ea Bư |
DTL |
0.12 |
|
|
Xã Cư Huê |
III |
Huyện Ea Súp |
|
12.44 |
|
|
|
4 |
Hệ thống kênh và CTKC có (Ft) < 150 ha (địa bàn tỉnh Đắk Lắk) thuộc dự án công trình Ia Mơr giai đoạn 2 |
DTL |
5.50 |
|
|
Xã Ia Lốp |
5 |
Hệ thống Kênh của hồ chứa nước Ea Khăl |
DTL |
6.94 |
|
|
Cư Kbang |
IV |
Huyện Krông Bông |
|
1.63 |
0.31 |
|
|
6 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9, đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300 |
DGT |
0.50 |
|
|
Các xã Dang Kang và Chư Kty |
7 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 12, đoạn Km 15+500-Km31+00 |
DGT |
0.05 |
|
|
Xã Hòa Lễ, Hòa Phong, Khuê Ngọc Điền, TT Krông Kmar |
8 |
Đường giao thông liên xã Hòa Sơn đi xã Ea Trul |
DGT |
1.08 |
|
|
Xã Hoà Sơn và Ea Trul |
9 |
Đường vào khu dãn dân, tái định cư (Buôn Ea Chôr, buôn Kiều, buôn Hằng Năm) |
DGT |
|
0.31 |
|
Xã Yang Mao |
V |
Huyện Krông Pắc |
|
9.58 |
|
|
|
10 |
Làm mới Kè chống sạt lở sông Krông Pách và xây dựng đê bao ngăn lũ đoạn qua xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
DTL |
9.58 |
|
|
Xã Vụ Bổn, Ea Uy |