HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết lập kế hoạch tài
chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà
nước 03 năm;
Căn cứ Chỉ thị số
17/CT-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính
05 năm giai đoạn 2021-2025;
Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày
07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Hướng dẫn lập
kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xây dựng dự
toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2020 - 2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng và an ninh 05 năm 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh
Bắc Kạn; Báo cáo Thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của Đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết
định kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bắc Kạn với những nội
dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Huy động và quản lý, sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực tài chính hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
05 năm giai đoạn 2021 -2025 của tỉnh. Tiếp tục cơ cấu lại thu, chi ngân sách
Nhà nước với phương châm thắt chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với cải
cách hành chính; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; sử dụng hiệu quả vốn đầu
tư công; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; đảm bảo quốc phòng, an
ninh. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tài chính, kiểm soát bội
chi ngân sách nhà nước và nợ công.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025 là 4.562 tỷ đồng, tăng 41,2%
so với giai đoạn 2016 - 2020, trong đó:
- Thu nội địa: 4.512 tỷ đồng, tăng
41,3% so với giai đoạn 2016 - 2020;
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 50 tỷ đồng tăng 37,6% so với giai đoạn 2016 - 2020.
b) Thu ngân sách địa phương
Tổng thu ngân sách địa phương giai
đoạn 2021 - 2025 là 30.470 tỷ đồng, trong đó:
- Thu ngân sách địa phương hưởng
theo phân cấp giai đoạn 2021 - 2025 là 3.962 tỷ đồng, tăng
42,9% so với giai đoạn 2016 - 2020.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương giai đoạn 2021 - 2025 là 26.474 tỷ
đồng, tăng 20,7% so với giai đoạn trước.
- Các khoản thu khác (thu chuyển nguồn
từ năm trước sang): 37,987 tỷ đồng.
c) Chi ngân sách địa phương
Tổng chi ngân sách địa phương giai
đoạn 2021 - 2025: 30.490,335 tỷ đồng, tăng 24,4% so với
giai đoạn 2016 - 2020, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển là 11.074
tỷ đồng.
- Chi thường xuyên là 18.928
tỷ đồng.
- Chi trả nợ lãi là 21,78 tỷ đồng.
Tổng chi ngân sách địa phương chưa
bao gồm chi Chương trình mục tiêu quốc gia; các Chương trình này sẽ được bổ
sung khi Trung ương thông báo vốn giai đoạn 2021 - 2025
cho tỉnh.
d) Bội chi, vay và trả nợ vay của
ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
- Bội chi ngân sách là 19,804 tỷ đồng.
- Tổng số vay của ngân sách địa
phương là 162,723 tỷ đồng.
- Tổng số trả nợ gốc là 142,919 tỷ
đồng.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
3. Giải pháp thực hiện
a) Giải pháp về thu ngân sách Nhà nước
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp nhất
là công nghiệp chế biến, tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp, thương mại dịch vụ
trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Tăng cường các giải pháp
thu hút đầu tư, chú trọng phát triển cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, khu dân
cư. Quản lý, theo dõi chặt chẽ các nguồn thu ngân sách Nhà nước, không bỏ
sót nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước. Tăng
cường công tác kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức, hộ kinh
doanh; rà soát, kiểm tra, hạn chế thấp nhất tình trạng nợ thuế, giảm dần số tiền
và số đơn vị nợ thuế hằng năm, nhất là thuế khai thác khoáng sản và thuế xây dựng
cơ bản.
- Có biện pháp quản lý đối với các hoạt động
kinh doanh thương mại, dịch vụ điện tử; các khoản thu liên quan đến đất đai như
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các khoản thu
từ phí, lệ phí,... đảm bảo chặt chẽ, chống thất thu ngân sách Nhà
nước.
- Nâng cao tính chủ động và tinh thần trách nhiệm
của cán bộ, công chức ngành thuế trong công tác tham mưu cho cấp ủy, chính quyền
các cấp quản lý nguồn thu ngân sách trên địa bàn, kịp thời đề xuất tháo gỡ các
khó khăn, vướng mắc trong công tác thu ngân sách Nhà nước. Phấn đầu hoàn thành
chỉ tiêu thu ngân sách trên địa bàn và thu cân đối ngân sách hằng năm.
b) Giải pháp về chi ngân sách nhà
nước
- Thực hiện nghiêm Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu
tư công và các Luật có liên quan về quản lý tài sản,
quản lý kinh phí của Nhà nước. Xây dựng cơ cấu chi ngân sách hợp lý, tăng dần tỷ
trọng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên trong tổng chi ngân sách.
- Phê duyệt chủ trương đầu tư đảm bảo sát, đúng
định hướng phát triển của tỉnh tránh dàn trải gây lãng phí ngân sách Nhà nước.
Tập trung bố trí vốn cho các dự án trọng tâm, trọng điểm sớm
hoàn thành đưa vào sử dụng nhằm thúc đẩy kinh
tế - xã hội của tỉnh phát triển. Nâng cao năng lực quản lý dự án của các
chủ đầu tư để triển khai thực hiện các dự án đảm bảo đúng tiến độ, kịp thời giải
ngân các nguồn vốn, sử dụng hết nguồn vốn được giao.
- Tiếp tục thực hiện tiết kiệm chi
thường xuyên để tạo nguồn vốn hỗ trợ xây dựng nông thôn mới. Quản lý chi
ngân sách chặt chẽ, đúng mục đích, có hiệu quả và tiết kiệm,
chủ động từ khâu lập, thẩm định và phân bổ dự toán. Đẩy mạnh cải
cách hành chính trong quản lý chi ngân sách Nhà nước.
- Phát huy nội lực, tính chủ động trong thực hiện
nhiệm vụ thu - chi ngân sách của các đơn vị, địa phương, hạn chế tình trạng
cung cấp, bổ sung kinh phí phát sinh ngoài dự toán, từng bước thực hiện quản lý
chi ngân sách Nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ. Tiếp tục sắp xếp tinh
giản bộ máy theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng
10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp công lập, giảm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà
nước đối với khu vực sự nghiệp công.
- Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra việc quản
lý sử dụng nguồn kinh phí, kết hợp hướng dẫn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ đối
với cán bộ làm công tác kế toán, tài chính các cấp. Tiếp tục thanh tra công tác
quản lý tài chính tại các đơn vị sử dụng ngân sách đảm bảo đúng mục đích, có hiệu
quả, thực hiện nghiêm túc các kết luận của Thanh tra và Kiểm toán Nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân
dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 18 thông qua
ngày 09 tháng 12 năm 2020./.
|
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Thu Trang
|
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05
NĂM 2021 - 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Thực hiện giai đoạn 2016-2020
|
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Tổng giai đoạn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
Ước 2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
TỔNG
SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
0
|
55.137.304
|
9.171.766
|
10.044.521
|
11.041.384
|
12.050.052
|
12.829.581
|
75.000.000
|
B
|
TỔNG
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
3.146.000
|
3.230.986
|
595.108
|
581.493
|
643.986
|
710.439
|
699.960
|
4.562.000
|
|
Tốc độ
tăng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (%)
|
34
|
59,6
|
23,4
|
-2,3
|
10,7
|
10,3
|
-1,5
|
41,2
|
|
Tỷ lệ
thu ngân sách Nhà nước so với GRDP (%)
|
0
|
5,9
|
6,5
|
5,8
|
5,8
|
5,9
|
5,5
|
6,1
|
|
Tỷ lệ
thu từ thuế, phí so với GRDP (%)
|
0
|
4,3
|
4,4
|
4,1
|
4,5
|
4,2
|
4,2
|
4,5
|
I
|
Thu nội
địa
|
3.106.000
|
3.194.647
|
592.911
|
579.449
|
642.240
|
695.087
|
684.960
|
4.512.000
|
|
Tốc độ
tăng thu (%)
|
|
52,9
|
33,2
|
-2,3
|
10,8
|
8,2
|
-1,5
|
41,2
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (%)
|
|
98,9
|
99,6
|
99,6
|
99,7
|
97,8
|
97,9
|
98,9
|
|
Trong
đó: Thu tiền sử dụng đất
|
353.000
|
473.329
|
68.776
|
97.819
|
85.646
|
101.688
|
119.400
|
505.000
|
|
Thu xổ
số kiến thiết
|
72.000
|
71.576
|
13.030
|
13.055
|
15.001
|
15.390
|
15.100
|
83.000
|
II
|
Thu từ
hoạt động xuất, nhập khẩu
|
40.000
|
36.338
|
2.197
|
2.044
|
1.746
|
15.351
|
15.000
|
50.000
|
|
Tốc độ
tăng thu (%)
|
|
-66,3
|
-94,1
|
-7,0
|
-14,6
|
779,2
|
-2,3
|
37,6
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn (%)
|
1,3
|
1,1
|
0,4
|
0,4
|
0,3
|
2,2
|
2,1
|
1,1
|
C
|
TỔNG
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I+II+III)
|
23.395.965
|
29.599.489
|
4.578.156
|
5.156.916
|
6.194.909
|
6.446.922
|
7.222.586
|
30.473.531
|
|
Tốc độ
tăng thu ngân sách địa phương (%)
|
|
|
-0,1
|
12,6
|
20,1
|
4,1
|
12,0
|
3,0
|
|
Tỷ lệ
thu ngân sách địa phương so với GRDP (%)
|
|
53,7
|
49,9
|
51,3
|
56,1
|
53,5
|
56,3
|
40,6
|
I
|
Thu
ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp
|
2.791.118
|
2.784.614
|
494.916
|
513.174
|
572.272
|
600.142
|
604.110
|
3.961.600
|
|
Tốc độ
tăng (%)
|
|
42,0
|
16,1
|
3,7
|
11,5
|
4,9
|
0,7
|
42,3
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu ngân sách địa phương (%)
|
11,9
|
11,3
|
12,8
|
11,3
|
11,0
|
11,9
|
10,0
|
13,0
|
II
|
Thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên
|
20.570.462
|
21.950.802
|
3.361.411
|
4.020.618
|
4.644.171
|
4.461.470
|
5.463.132
|
26.473.944
|
|
Tốc độ
tăng (%)
|
|
36,3
|
-1,2
|
19,6
|
15,5
|
-3,9
|
22,5
|
20,6
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu ngân sách địa phương (%)
|
88,1
|
88,7
|
87,2
|
88,7
|
89,0
|
88,1
|
90,0
|
87,0
|
|
Thu bổ
sung cân đối ngân sách
|
12.870.065
|
12.870.065
|
1.492.057
|
2.802.252
|
2.802.252
|
2.858.252
|
2.915.252
|
15.459.310
|
|
Thu bổ
sung thực hiên cải cách tiền lương
|
1.274.702
|
1.274.702
|
629.079
|
|
114.536
|
194.592
|
336.495
|
1.706.113
|
|
Thu bổ
sung có mục tiêu
|
6.425.695
|
7.806.035
|
1.240.275
|
1.218.366
|
1.727.383
|
1.408.626
|
2.211.385
|
9.308.520
|
III
|
Các
khoản thu khác (thu chuyển nguồn năm trước sang, thu kết dư ngân sách, thu
ngân sách cấp dưới nộp lên,...)
|
34.385
|
4.864.073
|
721.829
|
623.124
|
978.466
|
1.385.310
|
1.155.344
|
37.987
|
D
|
TỔNG
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
23.332.315
|
24.512.988
|
4.020.058
|
4.067.582
|
4.860.496
|
5.258.274
|
6.306.578
|
30.493.335
|
|
Tốc độ
tăng chi ngân sách địa phương (%)
|
|
21,2
|
-1,4
|
1,2
|
19,5
|
8,2
|
19,9
|
24,4
|
|
Tỷ lệ
chi ngân sách địa phương so với DRDP (%)
|
|
44,5
|
43,8
|
40,5
|
44,0
|
43,6
|
49,2
|
40,7
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu
tư phát triển
|
7.017.434
|
7.414.933
|
1.020.797
|
986.183
|
1.381.066
|
1.599.675
|
2.427.272
|
11.074.033
|
|
Tốc độ
tăng (%)
|
|
102,1
|
-2,1
|
-3,4
|
40,0
|
15,8
|
51,7
|
49,3
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi ngân sách địa phương (%)
|
30,1
|
30,2
|
25,4
|
24,2
|
28,4
|
30,4
|
38,5
|
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
15.945.360
|
16.721.957
|
2.884.195
|
3.042.899
|
3.380.263
|
3.538.294
|
3.876.306
|
18.928.231
|
|
Tốc độ
tăng (%)
|
|
29,3
|
-0,3
|
5,5
|
11,1
|
4,7
|
9,6
|
13,2
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi ngân sách địa phương (%)
|
68,3
|
68,2
|
71,7
|
74,8
|
69,5
|
67,3
|
61,5
|
|
III
|
Chi
trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
3.708
|
4.535
|
|
1.735
|
376
|
424
|
2.000
|
21.780
|
|
Tốc độ
tăng (%)
|
|
|
|
|
-78,3
|
12,8
|
371,7
|
480,3
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi ngân sách địa phương (%)
|
|
0,019
|
|
0,043
|
0,008
|
0,008
|
0,032
|
0,071
|
IV
|
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
E
|
BỘI
CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
231.990
|
249.961
|
|
154.006
|
26.089
|
19.466
|
50.400
|
19.804
|
F
|
TỔNG
MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạn mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương
|
|
601.317
|
140.685
|
102.635
|
114.455
|
118.812
|
124.730
|
792.320
|
II
|
Mức
dư nợ đầu kỳ (năm)
|
|
|
197.002
|
241.711
|
87.705
|
61.616
|
42.150
|
92.550
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương
(%)
|
|
|
140,0
|
235,5
|
76,6
|
51,9
|
33,8
|
11,7
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
|
2,1
|
2,4
|
0,8
|
0,5
|
0,3
|
0,1
|
III
|
Trả nợ
gốc vay trong kỳ (năm)
|
|
297.806
|
61.402
|
157.700
|
36.700
|
33.304
|
8.700
|
142.919
|
-
|
Từ nguồn
vay để trả nợ gốc
|
|
36.843
|
|
3.694
|
10.611
|
13.838
|
8.700
|
127.781
|
-
|
Từ nguồi
bội thu ngân sách địa phương; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
260.963
|
61.402
|
154.006
|
26.089
|
19.466
|
|
15.138
|
IV
|
Tổng
mức vay trong kỳ (năm)
|
|
193.354
|
106.111
|
3.694
|
10.611
|
13.838
|
59.100
|
162.723
|
-
|
Vay để
bù đắp bội chi
|
|
50.400
|
|
|
|
|
50.400
|
34.942
|
-
|
Vay để
trả nợ gốc
|
|
42.954
|
6.111
|
3.694
|
10.611
|
13.838
|
8.700
|
127.781
|
-
|
Vay tồn
ngân Kho bạc Nhà nước
|
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
|
|
V
|
Mức
dư nợ cuối kỳ (năm)
|
|
|
241.711
|
87.705
|
61.616
|
42.150
|
92.550
|
112.354
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương
(%)
|
|
|
171,8
|
85,5
|
53,8
|
35,5
|
74,2
|
14,2
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
|
2,6
|
0,9
|
0,6
|
0,3
|
0,7
|
0,1
|