Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội
đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 12 biểu quyết
thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2023./.
STT
|
Tổ chức đề nghị
|
Địa điểm (phường,
xã)
|
Tổng diện tích
dự án (ha)
|
Diện tích đất dự
kiến thu hồi đất bổ sung năm 2023 (ha)
|
Chủ trương thực
hiện
|
Mục đích sử dụng
|
Văn bản thể hiện
dự án đã được ghi vốn hoặc đề xuất trong năm kế hoạch
|
Ghi chú
|
I
|
Dự án đề xuất lần đầu:
|
193,1936
|
101,8356
|
|
|
|
|
1
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Hòa Liên
|
8,9955
|
8,9955
|
Quyết định số 8451/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND
huyện Hòa Vang
|
Tuyến đường Vành đai phía Tây (đoạn qua Khu công
nghệ thông tin tập trung)
|
Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của UBND
thành phố
|
Trong quá trình triển khai thực hiện, đề nghị
UBND thành phố chỉ đạo các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội
dung:
- Thực hiện kiểm đếm và lập các thủ tục liên quan
đến chủ trương chuyển đổi rừng, chuyển đổi đất trồng lúa và các thủ tục có
liên quan khác theo quy định;
- Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước khi tổ chức triển khai
thực hiện;
- Hạn chế việc san gạt ảnh hưởng đến cảnh quan,
môi trường xung quanh;
- Nghiên cứu có phương án khớp nối hạ tầng kỹ thuật,
giao thông, nhất là giao thông tiếp cận dự án, xử lý chất thải , đảm bảo vệ
sinh môi trường theo quy định...
- Đối với dự án Nâng cấp, mở rộng đường ĐT 601: Đề
nghị UBND thành phố chỉ đạo các đơn vị liên quan có phương án quản lý, sử dụng
đảm bảo theo quy định đối với các diện tích đất đã thu hồi nhưng nay không sử
dụng do điều chỉnh quy hoạch.
- Đối với các dự án Bảo tàng điêu khắc chăm cơ sở
2 (tại Phong Lệ); dự án Tuyến thoát nước chính từ hạ lưu tuyến kênh thoát nước
khu công nghệ cao Đà Nẵng về tuyến kênh thoát lũ xã Hòa Liên; dự án Kè chống
sạt lở thượng lưu cầu Trường Định, sông Cu Đê; dự án Khu TĐC Hòa Khương 2 phục
vụ giải tỏa dự án Tuyến đường vành đai phía Tây và dự án Nâng cấp, cải tạo Trạm
xử lý nước thải Phú Lộc (giai đoạn 1): Đề nghị UBND thành phố cần chỉ đạo các
đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư xây dựng, bố trí vốn
để triển khai thực hiện dự án, đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình theo
quy định.
- Tập trung công tác giải tỏa đền bù, tránh kéo
dài, chuyển tiếp dự án nhiều lần.
|
2
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Hòa Khương
|
1,3000
|
0,7900
|
Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của
UBND thành phố
|
Đường vào Nghĩa trang thành phố và đường vào
Nghĩa trũng Phước Ninh
|
Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của UBND
thành phố
|
3
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Hòa Khương
|
8,6588
|
7,6105
|
Quyết định số 2548/QĐ-UBND ngày 02/7/2021 của
UBND huyện Hòa Vang
|
Khu TĐC Hòa Khương 2 phục vụ giải tỏa dự án Tuyến
đường vành đai phía Tây
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố (50 triệu chuẩn bị đầu tư)
|
4
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Hòa Liên
|
50,3510
|
50,3510
|
Quyết định số 3299/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của
UBND huyện Hòa Vang
|
Tuyến thoát nước chính từ hạ lưu tuyến kênh thoát
nước khu công nghệ cao Đà Nẵng về tuyến kênh thoát lũ xã Hòa Liên
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố (50 triệu chuẩn bị đầu tư)
|
5
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Hòa Bắc
|
25,6414
|
25,6414
|
Công văn số 3383/UBND-KTHT ngày 30/12/2022 (phê
duyệt hướng tuyến)
|
Kè chống sạt lở thượng lưu cầu Trường Định, sông
Cu Đê
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND
thành phố (50 triệu chuẩn bị đầu tư)
|
6
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Hòa Châu, Hòa Tiến
|
2,7795
|
0,4865
|
Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 và Quyết
định số 1365/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 của UBND huyện Hòa Vang
|
Mở rộng Trạm bơm phòng mặn An Trạch và quy hoạch
Tuyến ống nước thô từ Trạm bơm An Trạch về Nhà máy nước Cầu Đỏ
|
Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 của
UBND thành phố (Vốn của Chủ đầu tư)
|
7
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Hòa Phước
|
0,2900
|
0,2900
|
Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND
huyện Hòa Vang
|
Đường trục chính thôn Quá Giáng 2, từ nhà ông Sơn
đến nhà ông Củi
|
Quyết định số 8568/QĐ-UBND ngày 24/12/2022 của
UBND huyện Hòa Vang (vốn phân bổ cho huyện)
|
8
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Hòa Khương
|
1,2248
|
0,8416
|
Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của
UBND huyện Hòa Vang
|
Tuyến đường từ Gò Quảng đi đường Hòa Phước - Hòa
Khương
|
Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 27/4/2023 của
UBND huyện Hòa Vang (vốn phân bổ cho huyện)
|
9
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Xã Hòa Sơn
|
0,5624
|
0,2494
|
Quyết định số: 2663/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của
UBND huyện Hòa Vang
|
Tuyến đường liên thôn Xuân Phú
|
Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 27/4/2023 của
UBND huyện Hòa Vang (vốn phân cấp về huyện)
|
10
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Xã Hòa Sơn
|
0,4727
|
0,2096
|
Quyết định số: 2662/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của
UBND huyện Hòa Vang
|
Tuyến đường liên thôn An Ngãi Tây 2
|
Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 27/4/2023 của
UBND huyện Hòa Vang (vốn phân cấp về huyện)
|
11
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Xã Hòa Phong
|
0,8734
|
0,8734
|
- Quyết định số 6629/QĐ-UBND ngày 4/10/2022 của
UBND huyện Hòa Vang
- Công văn số 1621/UBND-KTHT ngày 22/6/2023 của
UBND huyện Hòa Vang (phương án tuyến)
|
Trường tiểu học An Phước thôn Bồ Bản
|
Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 27/4/2023 của
UBND huyện Hòa Vang (vốn phân cấp về huyện)
|
12
|
UBND quận Thanh
Khê
|
An Khê
|
0,0135
|
0,0016
|
Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 30/01/2023 của
UBND quận Thanh Khê
|
Khu vực phía Tây hồ điều tiết thuộc Khu dân cư Phần
Lăng 2 (giai đoạn 2)
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND
thành phố
|
13
|
UBND quận Cẩm Lệ
|
Hòa Xuân
|
77,0820
|
0,0191
|
Quyết định số 7056/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của
UBND thành phố
|
Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
14
|
UBND quận Cẩm Lệ
|
Hòa Thọ Đông
|
1,7087
|
1,7087
|
- Quyết định số 8950/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của
UBND thành phố;
- Quyết định số 6236/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 của
UBND thành phố
|
Bảo tàng Điêu khắc Chăm cơ sở 2 (tại Phong Lệ) -
giai đoạn 1
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
15
|
UBND quận Sơn Trà
|
Phước Mỹ
|
0,1258
|
0,0500
|
Quyết định số 1822/QĐ-UB ngày 02/6/2022 của UBND
quận Sơn Trà
|
Khu dân cư Bàu Gia Phước (các khu đất có ký hiệu
B1-1 và B2-1)
|
Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của UBND
thành phố
|
16
|
UBND quận Sơn Trà
|
An Hải Tây
|
0,0408
|
0,0408
|
Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của UBND
quận Sơn Trà
|
Đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, công trình
công cộng tại các khu đất sau khi di dời mồ mả trên địa bàn quận Sơn Trà (vị
trí 4 phường An Hải Tây)
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
17
|
UBND quận Liên Chiểu
|
Hòa Minh
|
6,2671
|
0,2063
|
Quyết định số 512/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của
UBND thành phố
|
Nâng cấp, cải tạo Trạm xử lý nước thải Phú Lộc
(giai đoạn 1)
|
Đã thông qua Nghị quyết điều chỉnh chủ trương đầu
tư dự án tại Kỳ họp giữa năm 2023
|
18
|
UBND quận Liên Chiểu
|
Hòa Khánh Nam
|
5,6939
|
3,0000
|
Quyết định số 4342/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của
UBND thành phố
|
Tuyến đường cấp bách chiến lược phục vụ quốc
phòng và dân sinh
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
19
|
UBND quận Liên Chiểu
|
Hòa Hiệp Nam
|
1,1123
|
0,4703
|
Quyết định số 3253/QĐ-UBND ngày 26/4/2010 của
UBND thành phố
|
Tuyến đường 25m nối từ Khu A - Vệt Biệt thự Xuân
Thiều Nam Ô đến đường Nguyễn Lương Bằng (thuộc dự án HTKT Khu A - Vệt biệt thự
Xuân Thiều Nam Ô)
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
II
|
|
Dự án đã quá 3
năm
|
184,3996
|
72,7083
|
|
|
|
20
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Hòa Phước
|
0,9000
|
0,0300
|
Quyết định số 5469/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của
UBND thành phố
|
Nâng cấp, sửa chữa mặt đường Quá Giáng 2 - Nhơn
Thọ 1
|
Quyết định số 5680/QĐ-UBND ngày 16/02/2019 của
UBND huyện Hòa Vang (vốn huyện phân bổ công trình nông thôn mới)
|
21
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Các xã: Hòa Liên,
Hòa Sơn, Hòa Nhơn
|
98,5196
|
60,7873
|
Quyết định số 1623/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2022 của Bộ
Giao thông vận tải
|
Đường cao tốc đoạn Hòa Liên - Túy Loan thuộc tuyến
cao tốc Bắc Nam phía Đông, thành phố Đà Nẵng
|
Vốn của chủ đầu tư (Công văn số 791/BGTVT-KHĐT
ngày 31/01/2023)
|
22
|
UBND quận Liên Chiểu
|
Hòa Minh
|
0,9055
|
0,0300
|
Quyết định số 3927/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của
UBND thành phố
|
Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Như Hạnh (đoạn từ
trục I Tây Bắc đến kênh Phúc Lộc)
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
23
|
UBND quận Liên Chiểu
|
Hòa Minh
|
7,3290
|
0,2000
|
Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của
UBND thành phố
|
Khu số 5 - Trung tâm đô thị mới Tây Bắc
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
24
|
UBND quận Liên Chiểu
|
Hòa Khánh Bắc
|
7,6609
|
6,4309
|
Quyết định số 4470/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 của
UBND thành phố
|
Trục I Tây Bắc (đoạn từ đường Hồ Tùng Mậu đến nút
giao thông Quốc lộ 1A)
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND
thành phố
|
25
|
UBND quận Liên Chiểu
|
Hòa Minh
|
49,0871
|
1,2000
|
Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 22/3/2010 của
UBND thành phố
|
HTKT Khu số 7 - Trung tâm đô thị mới Tây Bắc (gđ
1)
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
26
|
UBND quận Liên Chiểu
|
Hòa Minh
|
0,6675
|
0,5721
|
Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 08/6/2019 của
UBND thành phố
|
Nâng cấp, mở rộng đường Ngô Chân Lưu và hai nhánh
nối từ đường Tô Hiệu đến khu dân cư Trung Nghĩa
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
27
|
UBND quận Liên Chiểu
|
Hòa Hiệp Nam
|
8,0669
|
0,1226
|
Quyết định số 9509/QĐ-UBND ngày 20/11/2012 của
UBND thành phố
|
Khu TĐC Hòa Hiệp 3 (giai đoạn 2)
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
28
|
UBND quận Cẩm Lệ
|
Hòa Thọ Tây
|
1,3200
|
0,5700
|
Quyết định số 3650/QĐ-UBND ngày 17/8/2019 của
UBND thành phố
|
Đường Cầu Đỏ - Túy Loan
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
29
|
UBND quận Cẩm Lệ
|
Hòa Thọ Tây
|
1,1171
|
0,0500
|
Quyết định số 9539/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của
UBND thành phố
|
Đường gom dọc đường sắt từ cầu vượt Hòa Cầm đến Cầu
Đỏ
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
30
|
UBND quận Cẩm Lệ
|
Hòa Thọ Tây
|
7,8916
|
2,5190
|
Quyết định số 1890/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của
UBND thành phố; Quyết định số 5168/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 của UBND thành phố;
|
Trung tâm Công nghệ sinh học kết hợp cơ sở nuôi cấy
mô tế bào thực vật (giai đoạn 2)
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
31
|
UBND quận Ngũ Hành
Sơn
|
Hòa Quý
|
0,9343
|
0,1964
|
Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 31/5/2021
|
Kè bảo vệ bờ sông Vĩnh Điện đoạn qua thôn Thị An
từ giáp ranh tỉnh Quảng Nam đến đầu tuyến Kè Thị An - An Lun
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
III
|
Dự án, công trình
chưa quá 3 năm cần điều chỉnh địa điểm và diện tích thu hồi
|
19,8241
|
3,2689
|
|
|
|
32
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Hòa Tiến
|
0,4500
|
0,4500
|
Quyết định số 7668/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của
UBND huyện Hòa Vang
|
Nâng cấp tuyến đường giao thông ĐH4 đi đường vành
đai
|
Quyết định số 8568/QĐ-UBND ngày 24/12/2022 của
UBND huyện Hòa Vang (vốn huyện phân bổ công trình nông thôn mới)
|
33
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Các xã: Hòa Bắc,
Hòa Liên, Hòa Sơn
|
19,3741
|
2,8189
|
Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày 2/7/2019 của UBND
thành phố Đà Nẵng và Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 10/3/2023 của UBND huyện
Hòa Vang
|
Nâng cấp, cải tạo đường ĐT 601
|
Quyết định số 3236/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của
UBND thành phố
|
Tổng I+II+III
|
397,4172
|
177,8128
|
|
|
|
|