Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2023; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 49/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 14/12/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Huỳnh Thị Chiến Hòa |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 135 /TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2023; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 256/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Danh mục 411 dự án phải thu hồi đất với tổng diện tích khoảng 4.528,51 héc ta.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Danh mục 09 dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa 5,15 héc ta.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 135 /TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2023; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 256/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Danh mục 411 dự án phải thu hồi đất với tổng diện tích khoảng 4.528,51 héc ta.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Danh mục 09 dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa 5,15 héc ta.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC
GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Hạng mục |
Diện tích |
Địa điểm |
|
Tổng |
4.528.51 |
|
I |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
666.81 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
1 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Đắk Lắk |
3.58 |
Phường Tân An |
2 |
Trụ sở làm việc Cơ quan điều tra Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao |
0.50 |
Phường Tân An |
3 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông vào Khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana |
4.21 |
Xã Hòa Phú |
4 |
Đường giao thông vào trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Đắk Lắk |
2.50 |
Phường Tân An |
5 |
Đường Tôn Đức Thắng đoạn từ Nguyễn Đình Chiểu đến Trần Khánh Dư và đoạn từ Phan Trọng Tuệ đến đường Lê Quý Đôn |
1.75 |
Phường Tân Lợi, P. Thắng Lợi, P. Tân An |
6 |
Đường giao thông trục chính khu công nghiệp Hòa Phú |
1.97 |
Xã Hòa Phú |
7 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài |
2.60 |
Phường Tân Lợi, X. Cư Êbur |
8 |
Trục đường số 14 thuộc khu Quy hoạch phân khu 1/2000 Khu đô thị mới Đồi Thủy Văn |
4.31 |
Phường Tự An, P. Tân Lập |
9 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 1 đoạn từ cầu Buôn Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến Km49+00. |
3.18 |
Phường Tân Tiến; Thành Nhất |
10 |
Đường vào Trụ sở làm việc Cơ quan điều tra Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao |
0.68 |
Phường Tân An |
11 |
Nút thắt đường Lê Thánh Tông và đường Lý Thái Tổ |
0.03 |
Phường Thắng Lợi; Tân An |
12 |
Đường Nguyễn Kim, phường Tân Thành (từ Mai Hắc Đế đến Y Ơn) |
0.45 |
Phường Tân Thành |
13 |
Đường Đặng Thái Thân, phường Tân Thành |
0.13 |
Phường Tân Thành |
14 |
Đường Hùng Vương (đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Văn Cừ), thành phố Buôn Ma Thuột (giai đoạn 1) |
2.10 |
Phường Tân Lập; Phường Tự An |
15 |
Cải tạo hệ thống thoát nước mưa từ Quốc lộ 27 xuống cánh đồng thôn 2, xã Hòa Thắng (đoạn cuối) |
0.03 |
Xã Hòa Thắng |
16 |
Nâng cấp đập kết hợp đường giao thông trên đập hồ ông Thao, xã Ea Tu |
0.10 |
Xã Ea Tu |
17 |
Cải tạo, nâng cấp đường Trần Phú, thành phố Buôn Ma Thuột (đoạn nối dài) |
1.95 |
Phường Thành Công, Thành Nhất |
18 |
Đường nối từ đường Hùng Vương (số 397 Hùng Vương) đến đường Trần Quý Cáp |
1.00 |
Phường Tân Lập |
19 |
Đường Hùng Vương (từ đoạn nối tiếp giai đoạn 1 đến đường Nguyễn Văn Cừ) |
1.00 |
Phường Tân Lập |
20 |
Đường Phan Huy Chú (từ đường 30/4 đến hết phường Khánh Xuân) - giai đoạn 1 |
9.98 |
Phường Khánh Xuân |
21 |
Mở rộng, nâng cấp đường D8, phường Tân An |
0.36 |
Phường Tân An |
22 |
Đường Tôn Đức Thắng nối dài (đoạn từ đường Đồng Khởi đến khu Xây dựng cơ sở hạ tầng 3,2 ha, phường Tân An) |
1.78 |
Phường Tân An |
23 |
Nâng cấp, mở rộng đường vào nghĩa trang thành phố Buôn Ma Thuột |
0.50 |
Phường Tân Lợi |
24 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư tổ dân phố 12, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột (bên cạnh Nhà má y Bia và Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, 6ha) |
0.74 |
Phường Tân An |
25 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng và xây dựng vỉa hè tại góc đường Phan Bội Châu - Ngô Mây, phường Thống Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột |
0.02 |
Phường Thống Nhất |
26 |
Đầu tư xây dựng hoàn thiện đường nối với đường KV1 của dự án Khu Đô thị Km7, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột |
0.26 |
Phường Tân An |
27 |
Đường D7 nối từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Khu dân cư Hà Huy Tập, thuộc Khu đô thị phía Bắc đường Vành đai phía Tây, phường Tân An |
3.20 |
Phường Tân An |
28 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Tổ dân phố 6, phường Thành Nhất (Từ đầu đường Tạ Quang Bửu đến Chùa Phổ Đà và đến giao với đường Nguyễn Phúc Chu) |
0.5 |
Phường Thành Nhất |
29 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư đường 30/4, tổ dân phố 4, phường Thành Nhất |
5.29 |
Phường Thành Nhất |
30 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư đường Nguyễn Thị Định, phường Thành Nhất |
4.92 |
Phường Thành Nhất |
31 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư khu đất thu hồi của Công ty 507, phường Tân Hòa |
0.19 |
Phường Tân Hòa |
32 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư đường 10 tháng 3, phường Tân Lợi |
0.80 |
Phường Tân Lợi |
33 |
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Tổ liên gia 35, Tổ dân phố 4, phường Thành Nhất |
11.42 |
Phường Thành Nhất |
34 |
Hạ tầng kỹ thuật khu đất đường Thủ Khoa Huân, Thành phố Buôn Ma Thuột (phía Tây) |
12.51 |
Phường Thành Nhất |
35 |
Hạ tầng kỹ thuật khu đất đường Thủ Khoa Huân, Thành phố Buôn Ma Thuột (phía Đông) |
5.04 |
Phường Thành Nhất |
36 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư phường Tân An (diện tích 3,2 ha), bổ sung phần khối lượng phát sinh của trường Đông Du và 1 đoạn qua đường Phạm Hùng |
0.10 |
Phường Tân An |
37 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư tổ dân phố 12, phường Tân An (khu chăn nuôi cũ) |
2.29 |
Phường Tân An |
38 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng Thôn 3, xã Ea Tu (Điều chỉnh tăng diện tích theo quy hoạch chi tiết 1/500) |
0.80 |
Xã Ea Tu |
39 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư Păn Lăm - Kôsiêr |
5.77 |
Phường Tân Lập |
40 |
Xây dựng Cơ sở hạ tầng khu dân cư thôn 2, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột |
11.47 |
Xã Cư Êbur |
41 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất trường hành chính cũ (thu hồi bổ sung) |
0.55 |
Phường Ea Tam |
42 |
Đường dây 110kv và TBA 110/22kv Krông Nô |
0.07 |
Xã Hòa Phú |
43 |
Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk |
0.20 |
Trên địa bàn các phường; xã |
44 |
Thủy điện Hòa Phú |
2.96 |
Xã Hòa Phú |
45 |
Nâng công suất truyền tải đường dây 110Kv TBA 220Kv Krông Búk - TP Buôn Ma Thuột |
0.18 |
Phường Tân Hòa; Tân Lập; Tân An; xã Ea Tu và Hòa Thuận |
46 |
Kiên cố hóa suối Ea Ngay (đoạn từ cầu Phạm Ngũ Lão đến hồ Buôn Đung) xã Cư Êbur |
0.77 |
Phường Thành Công; Xã Cư Êbur |
47 |
Nâng cấp, sửa chữa kênh Cao Thắng, xã Ea Kao |
0.90 |
Xã Ea Kao |
48 |
Cải tạo, nâng cấp khu mộ tập thể các anh hùng liệt sĩ tại Km7, phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột |
0.03 |
Phường Tân Hòa |
49 |
Mở rộng nghĩa trang xã Hòa Thuận |
0.45 |
Xã Hòa Thuận |
50 |
Mở rộng nghĩa trang nhân dân xã Ea Tu (giai đoạn 1) |
0.77 |
Xã Ea Tu |
51 |
Khu dân cư nông thôn mới Hòa Thắng |
26.79 |
Xã Hòa Thắng |
52 |
Khu dân cư Tây Nam - đường tránh phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột |
15.49 |
Phường Ea Tam, P. Khánh Xuân |
53 |
Khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộc Đắk Lắk |
6.82 |
Phường Tân An |
54 |
Dự án thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện dự án Đường giao thông nối Quốc lộ 26 (km145+800)- QL14 - Tỉnh lộ 8 theo hình thức PPP hợp đồng BT |
19.80 |
Phường Tân Lợi |
55 |
Khu đất dọc hai bên đường N19 đường Giải Phóng, đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Bùng binh Km5 |
34.03 |
Phường Tân Hòa; Phường Tân Lập; Phường Tân An; xã Ea Tu |
56 |
Nhà ở xã hội phường Tân Lợi |
2.60 |
Phường Tân Lợi |
57 |
Khu đô thị sinh thái văn hóa cà phê Suối Xanh (giai đoạn 2) |
24.05 |
Phường Thắng Lợi, Thành Công, Tân Lợi; xã Cư Êbur |
58 |
Khu đô thị thương mại dịch vụ Ea Tam |
39.76 |
Phường Ea Tam |
59 |
Dự án phát triển nhà ở hỗn hợp |
44.00 |
Phường Tân Lợi và xã Cư Êbur |
60 |
Dự án WWINTOWN BAN MÊ tại phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột |
7.20 |
Phường Tân Hòa |
61 |
Dự án tại phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột (dự án NETREAL RIVERSIDE CITY) |
30.00 |
Phường Tân Hòa |
62 |
Dự án Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tại khu vực hồ Giò Gà, thành phố Buôn Ma Thuột |
132.00 |
Phường Khánh Xuân, phường Ea Tam, xã Ea Kao |
63 |
Khu phức hợp trung tâm hội nghị triển lãm tỉnh Đắk Lắk |
16.50 |
Phường Tân An |
64 |
Khu đô thị dịch vụ Cụm công nghiệp Tân An |
0.18 |
Phường Tân Lợi |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
65 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua thành phố Buôn Ma Thuột) |
41.35 |
Xã Hòa Phú, X. Hòa Khánh, X. Ea Kao |
66 |
Nâng cấp đoạn đường kết nối đường Trần Quý Cáp (đoạn từ nút giao ngã 3 Trần Quý Cáp - Mai Thị Lựu đến Lê Duẩn) |
2.04 |
Phường Tự An, P. Ea Tam |
67 |
Nâng cấp mở rộng đường 19 tháng 5 (giai đoạn 1) |
9.60 |
Phường Ea Tam; xã Ea Kao |
68 |
Đường Ama Jhao nối dài (từ đường Hùng Vương đến trục đường số 17 thuộc quy hoạch khu đô thị mới Đồi Thuỷ văn và Trung tâm thể dục thể thao) |
4.10 |
Phường Tân Lập |
69 |
Đường nối từ đường Y Ơn đến đường Đặng Thái Thân và hẻm 119 Mai Hắc Đế (Đường giao thông tại khu vực công viên Sơn La) |
0.31 |
Phường Tân Thành |
70 |
Đường vào nghĩa trang thành phố tại xã Hoà Khánh |
1.75 |
Xã Hoà Khánh |
71 |
Đường trục chính Buôn Kom Leo xã Hoà Thắng |
1.75 |
Xã Hoà Thắng |
72 |
Đường giao thông nối Quốc lộ 26 (km145+800)- QL14 - Tỉnh lộ 8 |
6.26 |
Phường Tân Hòa; Tân An; Xã Ea Tu |
73 |
Đường Giải Phóng, đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Bùng binh Km5, Quốc lộ 26 (đường N19) |
5.10 |
Phường Tân Lập; Phường Tân An; Phường Tân Hòa; xã Ea Tu |
74 |
Hồ thủy lợi Ea Tam (Giai đoạn 2: Hạ tầng quanh Hồ thuỷ lợi Ea Tam) |
9.20 |
Phường Tự An |
75 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư tại phường Tân Lập (thuộc khu đô thị mới Đồi Thủy Văn và Trung tâm Thể dục thể thao) |
19.10 |
Phường Tân Lập |
76 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Tổ dân phố 6, phường Tân An |
0.10 |
Phường Tân An |
77 |
Xây dựng Cơ sở hạ tầng khu dân cư C6-C7, thuộc Quy hoạch Km7, phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột |
0.13 |
Phường Tân Hòa |
78 |
Xây dựng Cơ sở hạ tầng khu dân cư thôn 11, xã Hòa Thắng, thành phố Buôn Ma Thuột |
0.50 |
Xã Hòa Thắng |
79 |
Trạm biến áp 110kv Hòa Bình 2 và đấu nối |
0.93 |
Phường Tân An; Phường Thành Nhất; Phường Tân Lợi; Xã Cư Êbur |
80 |
Trạm biến áp 220 Kv Krông Ana và đấu nối (đoạn qua thành phố Buôn Ma Thuột) |
0.08 |
Xã Hòa Phú; Hòa Khánh; Ea Kao |
81 |
Dự án Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện, lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk |
0.04 |
Phường Tân Lập, Tân An, Tân Hòa, Ea Tam và xã Hòa Thắng |
82 |
Nâng cấp công trình thủy lợi K'Dun, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột |
0.67 |
Xã Cư Êbur |
83 |
Dự án san nền, đền bù và đầu tư một số trục đường (CN2, CN3, CN4 nối dài và CN12)-Khu công nghiệp Hòa Phú |
15.23 |
Xã Hòa Phú |
84 |
Mở rộng Nghĩa trang xã Hòa Thắng |
1.46 |
Xã Hòa Thắng |
85 |
Nghĩa trang thành phố tại xã Hoà Khánh (giai đoạn 1) |
31.00 |
Xã Hoà Khánh |
II |
Thị xã Buôn Hồ |
74.93 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
86 |
Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ |
10.00 |
Các phường An Bình, Đoàn Kết |
87 |
Trụ sở làm việc Kho bạc Nhà nước Buôn Hồ |
0.36 |
Phường An Lạc |
88 |
Đường giao thông phía Tây Quốc lộ 14 (đoạn từ Quốc Lộ 14 thuộc phường Đạt Hiếu đến suối A Jun, phường Thống Nhất), thị xã Buôn Hồ. |
6.08 |
Các phường An Bình, Đoàn Kết |
89 |
Đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km111+950 Quốc lộ 26, xã Ea Phê, huyện Krông Pắc |
2.11 |
Xã Bình Thuận |
90 |
Bến xe thị xã Buôn Hồ |
0.05 |
Phường An Bình |
91 |
Tuyền đường giao thông trong Khu dân cư đô thị Tây Bắc II (điều chỉnh, bổ sung) |
1.98 |
Các phường An Lạc, Đạt Hiếu |
92 |
Bãi rác thải sinh hoạt thị xã Buôn Hồ |
2.00 |
Xã Ea Drông |
93 |
Nâng cấp, sửa chữa kết hợp cải tạo cảnh quan xung quanh Hồ Ông Diễn, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ |
1.90 |
Phường An Lạc |
94 |
Mở rộng khu đô thị Đông Nam |
12.40 |
Phường An Lạc |
95 |
Khu dân cư đô thị phường Thiện An |
18.75 |
Phường Thiện An |
96 |
Khu Trung tâm thương mại, khu dân cư tại phường An Bình, Đạt Hiếu |
19.04 |
Phường An Bình, Đạt Hiếu |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
97 |
Nâng cấp công suất truyền tải đường dây 110KV TBA 220kV Krông Buk-Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
0.26 |
Các phường Đạt Hiếu, An BÌnh, Đoàn Kết, Thống Nhất, Bình Tân và xã Cư Bao |
III |
Huyện Cư Kuin |
115.30 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
98 |
Đường liên huyện từ xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin đi xã Băng Adrênh, huyện Krông Ana |
8.97 |
Xã Hòa Hiệp |
99 |
Hạng mục bổ sung cửa xả thoát nước tại Km9+400 trên QL 27 thuộc gói thầu XL3 thuộc Dự án thành phần 3 - Dự án đầu tư sửa chữa và bổ sung hệ thống thoát nước mặt đường tại các vị trí cấp bách trên Quốc lộ |
0.70 |
xã Ea Tiêu |
100 |
Xây dựng mới đường giao thông trục CK7 thuộc khu Trung tâm hành chính huyện |
0.62 |
Xã Dray Bhăng |
101 |
Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (dự án JICA) |
0.03 |
Xã Ea Ning, Ea Bhốk |
102 |
Hồ Ea Ung |
1.10 |
xã Ea Tiêu |
103 |
Hồ Ea Mtá (Đội 1) |
0.75 |
xã Ea Bhốk |
104 |
Dự án hồ chứa nước Ea Khít, xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin |
33.92 |
Xã Ea Bhốk |
105 |
Trạm bơm Đông Sơn, xã Hòa Hiệp |
2.48 |
Xã Hòa Hiệp |
106 |
Hệ thống thoát nước Khu trung tâm hành chính, xã Dray Bhăng |
1.71 |
Các xã Dray Bhăng, Ea Bhốk |
107 |
Đài tưởng niệm anh hùng liệt sĩ của huyện (mở rộng) |
0.01 |
Xã Ea Tiêu |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
108 |
Xây dựng Trụ sở Đảng ủy, HĐND - UBND và UBMTTQVN xã Ea Tiêu |
2.00 |
Xã Ea Tiêu |
109 |
Cải tạo đường giao thông liên xã Ea Ktur đi xã Ea Ning (đoạn từ ngã 3 Ea Sim đến Hồ Việt Đức 4), huyện Cư Kuin |
3.00 |
Xã Ea Ktur |
110 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ thôn 1B đi thôn 19 xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin |
1.70 |
xã Cư Êwi |
111 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
7.29 |
xã Ea Tiêu, Ea Ktur |
112 |
Đường giao thông liên thôn từ thôn 10 đi thôn 23, xã Ea Ning |
2.50 |
xã Ea Ning |
113 |
Dự án xây dựng cầu thác đá, xã Ea Hu |
0.30 |
xã Ea Hu |
114 |
Đường giao thông liên thôn 1 đi thôn 2, xã Ea Hu |
0.40 |
xã Ea Hu |
115 |
Đường giao thông trục CK13 nối trục CK14 TTHC huyện(KHU N1) |
0.20 |
xã Dray Bhăng |
116 |
Hồ chứa nước Yên Ngựa |
47.23 |
xã Cư Êwi |
117 |
Hệ thống thoát nước chống ngập Chợ Hòa Hiệp và trường THCS Đinh Bộ Lĩnh |
0.39 |
xã Hòa Hiệp |
IV |
Huyện Cư M'gar |
120.53 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
118 |
Trụ sở làm việc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Cư M'gar |
0.15 |
Thị trấn Quảng Phú |
119 |
Trụ sở Kho bạc nhà nước Cư M'gar |
0.40 |
Thị trấn Quảng Phú |
120 |
Đường giao thông liên huyện Cư M'gar - thị xã Buôn Hồ |
18.52 |
Quảng Phú, Ea Drơng, Cuôr Đăng |
121 |
Đường giao thông liên huyện Cư M'gar - Ea Súp |
11.18 |
Xã Ea Kiết |
122 |
Đường giao thông liên huyện Cư M'gar - Ea H'leo (đoạn xã Ea Kpam đi xã Ea Kuếh) |
24.88 |
Các xã Ea Kpam, Ea Kuếh, Ea Tar |
123 |
Đầu tư xây dựng vỉa hè và xử lý ngập úng tỉnh lộ , đoạn tuyến thuộc địa phận xã Cư Suê, huyện Cư M'gar |
3.85 |
Xã Cư Suê |
124 |
Đường Hùng Vương nối dài (đoạn từ đường Kim Đồng, thị trấn Quảng Phú đến xã Ea K’pam), huyện Cư M’gar |
1.00 |
Thị trấn Quảng Phú và xã Ea K'pam |
125 |
Công trình Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 29 (đoạn từ QL14 huyện Krông Búk đến xã Krông Na, huyện Buôn Đôn) thuộc Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua địa bàn huyện Cư M'gar) |
1.00 |
Các xã Ea Kuêh, Ea Kiết |
126 |
Trạm biến áp 110kV Hòa Bình 2 và đấu nối |
0.08 |
Xã Cư Suê |
127 |
Trạm biến áp 500 kv Krông Búk (Cư M'gar) và đấu nối |
33.20 |
Xã Ea Kiết |
128 |
Đường dây 500kv Tubin khí Miền trung - Krông Búk |
2.56 |
Các xã Ea Kiết, Ea Kuếh |
129 |
Đường dây 500 kv Krông Búk - Tây Ninh |
3.80 |
Các xã Ea Kiết, Ea M'Dróh, Quảng Hiệp |
130 |
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1, Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 và Nhà máy điện gió Cư M’gar 2 |
2.20 |
Xã Ea Tul |
131 |
Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk, Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán - WEIDAP/ADB8. Công trình: Trạm bơm hồ Buôn Yông, thuộc xã Quảng Tiến, huyện Cư M'gar. |
11.70 |
Xã Quảng Tiến |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
132 |
Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Cư Mgar |
0.54 |
Quảng Phú |
133 |
Đường giao thông liên xã Cư M'gar đi xã Ea H'Đing, huyện Cư M'gar |
1.08 |
Các xã Cư Mga'r, Ea Hđing |
134 |
Đường giao thông liên xã Ea Tul đi Ea Drơng, huyện Cư M'gar |
2.25 |
Các xã Ea Tul, Quảng Tiến, Ea Drơng |
135 |
Đường giao thông liên xã Ea Drơng đi xã Quảng Tiến, huyện Cư M'gar |
1.52 |
Các xã Ea Drơng, Quảng Tiến |
136 |
Hạ tầng kỹ thuật khu dân dân cư tổ dân phố 8, thị trấn Quảng Phú (bổ sung) |
0.31 |
Quảng Phú |
137 |
Đập dâng Ea Chuar 2, thị trấn Ea Pốk |
0.14 |
Thị trấn Ea Pốk |
138 |
Nâng cấp, nạo vét hồ Ea Trum, xã Cư Suê, huyện Cư M'gar |
0.14 |
Xã Cư Suê |
139 |
Nâng cấp, sửa chữa hồ Buôn Za Wầm, xã Ea Kiết, huyện Cư M'gar |
0.03 |
Xã Ea Kiết |
V |
Huyện Ea H'leo |
644.84 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
140 |
Đường liên huyện Ea H'Leo - Krông Năng (đoạn từ xã Dliê Yang, Ea Hiao, huyện Ea H'Leo đi xã Ea Tân, huyện Krông Năng) |
12.85 |
Xã Ea Hiao |
141 |
Mở rộng đường giao thông TDP 9 (liền kề Trụ sở CA huyện) |
0.02 |
TT. Ea Drăng |
142 |
Tiểu dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ |
0.05 |
Xã Ea Wy |
143 |
Nâng khả năng truyền tải Đz 110 kV Krông Búk - Ea H'leo |
0.34 |
Các xã Ea Nam, Dliê Yang, Ea Khal và Ea Hiao |
144 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk |
0.14 |
Các xã Ea Sol, Ea Khal, Dliê Yang, Ea Hiao, Ea Wy, Cư Mốt, Ea H'leo |
145 |
Nhà máy điện gió Ea H’leo 3 và Nhà máy điện gió Ea H’leo 4 |
6.50 |
Xã Ea Hiao, Ea Sol, Dlie Yang |
146 |
3.92 |
Xã Ea Nam |
|
147 |
Đường dây điện 500kv Tubin khí miền trung |
7.34 |
Xã Dliê Yang |
148 |
Hồ Ea Khal 1, 2 |
1.10 |
Xã Ea Nam |
149 |
Hồ Ea Znin |
0.60 |
Xã Ea Sol |
150 |
Hồ Ea Khal (hồ chứa nước Ea Khal GĐ1) |
480.66 |
Xã Ea Tir, Xã Cư Amung |
151 |
Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk, Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán - WEIDAP/ADB8. Công trình: Trạm bơm hồ Thị trấn, thuộc xã Dliê Yang và thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'leo. |
6.90 |
Thị trấn Ea Đrăng, xã Dliê Yang |
152 |
Hệ thống Kênh mương hồ Ea H’leo 1 |
63.14 |
Xã Ea H'leo |
153 |
Nâng cấp, sửa chữa Hồ Phù Mỹ |
13.00 |
Xã Cư Mốt |
154 |
Xây dựng cửa xả, cống thoát nước Km 1682+969 |
0.30 |
Xã Ea H'Leo |
155 |
Xây dựng mương thoát nước tại thôn 10B |
0.20 |
Xã Cư Amung |
156 |
Sân vận động Trung tâm xã Cư Amung |
2.00 |
Xã Cư Amung |
157 |
Nhà văn hóa xã Cư Amung |
0.20 |
Xã Cư Amung |
158 |
Khu dân cư đô thị Tổ dân phố 9, 10 thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'Leo, tỉnh Đắk Lắk |
27.08 |
Thị trấn Ea Drăng |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
159 |
Mở rộng trường Mẫu giáo Tuổi ngọc |
0.20 |
Xã Cư Amung |
160 |
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng Cụm CN Ea Ral |
3.00 |
Xã Ea Ral |
161 |
Dự án Đập sình Mây |
1.00 |
Xã Cư Amung |
162 |
Dự án Thủy lợi Ea Khal hạ |
8.00 |
Xã Ea Tir |
163 |
6.30 |
Xã Cư Amung |
|
VI |
Huyện Ea Kar |
1.559.11 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
164 |
Trường mầm non Ngọc Lan, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar |
0.50 |
TT Ea Kar |
165 |
Hoa viên văn hóa hồ Ea Kar |
0.19 |
Thị trấn Ea Kar |
166 |
Trạm y tế xã (làm mới thôn Sơn Lộc) |
0.35 |
Xã Cư Huê |
167 |
Xây dựng trụ sở làm việc xã Ea Păl |
0.66 |
Xã Ea Păl |
168 |
Mở rộng Khuôn viên UBND xã Ea Tih |
0.43 |
Xã Ea Tih |
169 |
Đường giao thông khu trung tâm xã Ea Ô |
0.05 |
Xã Ea Ô |
170 |
Cầu Hàm Long, xã Xuân Phú, huyện Ea Kar |
0.35 |
Xã Xuân Phú |
171 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
13.99 |
Xã Ea Kmút, Ea Ô |
172 |
Đường dân sinh tránh ngập hồ Ea Rớt (gồm cả cầu), thuộc Hợp phần Bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
6.05 |
Xã Cư Elang |
173 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi trung tâm xã Ea Kmút |
0.29 |
Xã Ea Kmút |
174 |
Đường nội bộ trụ sở HĐND-UBND xã Ea Păl |
0.24 |
Xã Ea Păl |
175 |
Đường từ thị trấn Ea Kar đi xã Cư Huê |
1.45 |
TT Ea Kar, xã Cư Huê |
176 |
Đường từ xã Cư Ni đi Ea Đar |
3.10 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
177 |
Đường phía Đông thị trấn Ea Kar |
0.30 |
Thị trấn Ea Kar |
178 |
Đường từ thôn 7, xã Cư Ni đi khu hành chính mới |
3.01 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
179 |
Đường từ trung tâm Khu HC đi hội trường thôn 3, xã Cư Ni |
2.41 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
180 |
Đường thôn 3 Cư Ni đi Khu Trung tâm hành chính |
2.25 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
181 |
Đường tư Quốc lộ 26 (Buôn Sứk) đi thôn 4 xã Cư Ni |
1.95 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
182 |
Đường trục chính lộ giới 36m phía Tây khu HC đi Bà Triệu |
5.83 |
Xã Cư Ni, Ea Đar |
183 |
Đầu tư xây dựng kè và san nền Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar |
41.00 |
Xã Ea Đar |
184 |
Công trình thay cột BTLT bằng cột sắt đường dây 110kV |
0.01 |
Thị trấn Ea Kar |
185 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (JICA) |
0.68 |
Các xã, thị trấn |
186 |
Đường dây 220kV Krông Búk - Nha Trang mạch 2 |
0.02 |
Xã Ea Sô |
187 |
Thủy điện Ea Tih |
18.47 |
Các xã: Ea Tih, Ea Sô, Ea Sar và TT Ea Knốp |
188 |
Trạm bơm hồ đồi 500 - Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk, Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán-WEIDAP/ADB8 |
4.17 |
Xã Xuân Phú |
189 |
Hồ đội 2 - dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Đắk Lắk |
0.22 |
Xã Ea Ô, Ea Kmút |
190 |
Nâng cấp hồ Ea Bư |
4.34 |
Xã Cư Huê |
191 |
Mở rộng Chợ huyện Ea Kar |
1.62 |
Thị trấn Ea Kar |
192 |
Mở rộng nghĩa trang thôn 13, xã Ea Đar |
2.60 |
Xã Ea Đar |
193 |
Dự án khu dân cư TDP 5, thị trấn Ea Kar |
16.30 |
Thị trấn Ea Kar |
194 |
Khu đô thị Meyhomes - Ea Kar |
71.20 |
Xã Ea Đar |
195 |
Khu vực cánh đồng màu, Khu tái định Canh số 1, thuộc Hợp phần Bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
130.00 |
Xã Cư Elang |
196 |
Cụm công nghiệp Ea Kar |
75.00 |
Xã Ea Ô |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
197 |
Đường N6 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar |
0.78 |
Xã Ea Đar |
198 |
Đường N8 Khu trung tâm hành chính mới huyện Ea Kar |
0.53 |
Xã Ea Đar |
199 |
Đường D2, N9 khu TTHC mới |
1.09 |
Xã Ea Đar |
200 |
Đường D5, N4 khu TTHC mới huyện Ea Kar |
0.59 |
Xã Ea Đar |
201 |
Đường D4 khu TTHC mới huyện Ea Kar (phần ngoài khu 50 ha) |
1.74 |
Xã Ea Đar |
202 |
Đường N2, D7 khu TTHC mới huyện Ea Kar |
1.27 |
Xã Ea Đar |
203 |
Đường N3 khu TTHC mới huyện Ea Kar |
1.90 |
Xã Ea Đar |
204 |
Đường phía Tây hồ Ea Kar đi đập hồ C10 |
1.15 |
Xã Ea Kmút |
205 |
Đường từ bùng binh trụ sở UBND thị trấn Ea Knốp đi tổ dân phố 1 |
1.70 |
Thị trấn Ea Knốp |
206 |
Đường giao thông D30, D31 khu trung tâm hành chính mới |
0.30 |
Xã Ea Đar |
207 |
Đường giao thông D26, D27 khu khu trung tâm hành chính mới |
0.30 |
Xã Ea Đar |
208 |
Đường giao thông D8 khu trung tâm hành chính mới |
0.30 |
Xã Ea Đar |
209 |
Đường giao thông N14, N15, N16 - D11 khu trung tâm hành chính mới |
1.10 |
Xã Ea Đar |
210 |
Đường giao thông N18 khu trung tâm hành chính mới |
0.20 |
Xã Ea Đar |
211 |
Nghĩa trang thôn Ninh Thanh 1, xã Ea Kmút |
4.60 |
Xã Ea Kmút |
212 |
Khu tái định canh, Khu Tái định cư số 2, xã Cư Bông, thuộc hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư thuộc Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng tỉnh Đắk Lắk (Đã bao gồm đường nối với DH-02) |
534.77 |
Xã Cư Bông |
213 |
Tuyến đường dây truyền tải và trạm biến áp thủy điện Ea Tih |
0.10 |
Xã Ea Tih, xã Ea Đar, xã Ea Sar và thị trấn Ea Knốp |
214 |
Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng giai đoạn 2 |
309.76 |
Xã Cư Bông, Cư Yang, Cư Prông, Ea Păl, Cư Ni, Ea Ô; Cư Elang |
215 |
Kênh Chính Bắc (đoạn từ K10+670 đến K21+354) - Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
13.59 |
Các xã Cư Yang, Ea Păl, Cư Prông |
216 |
Kênh Chính Nam - Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
1.60 |
Các xã Cư Bông; Cư Elang |
217 |
Dự án Hồ Krông Pách Thượng (Khu vực lòng hồ xã Cư Bông) |
65.00 |
Xã Cư Bông |
218 |
Hệ thống công trình tiêu thoát nước khắc phục ngập úng của hệ thống kênh hồ Ea Rớt, thuộc hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
1.00 |
Xã Cư Elang |
219 |
Hạng mục Kênh DN1-2, thuộc hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
0.37 |
Xã Cư Elang |
220 |
Nâng cấp, sửa chữa công trình thủy lợi Ea Tlít, xã Cư Elang |
4.39 |
Xã Cư Elang |
221 |
Sắp xếp ổn định dân di cư tự do cho đồng bào Mông xã Ea Đăh, huyện Krông Năng (thuộc hạng mục đầu tư: Đập dâng, kênh mương, đường giao thông) |
1.95 |
Xã Ea Sar, Ea Sô |
222 |
Mỏ vật liệu xây dựng phục vụ xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (2 vị trí) |
200.00 |
Xã Cư Elang |
VII |
Huyện Ea Súp |
214.46 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
223 |
Đường giao thông từ Km61+800 tỉnh lộ 1 đi khu sản xuất của đồng bào dân tộc tại chỗ huyện Ea Súp |
0.12 |
Xã Cư M'Lan |
224 |
Cải tạo, Nâng cấp đường giao thông liên huyện Cư M'gar - Ea Súp |
20.60 |
X. Cư Mlan |
225 |
Đường giao thông nối từ ngã ba Quảng Đại, xã Ea Rốk đi Quốc 1ộ 14C, huyện Ea Súp |
12.00 |
X. Ea Rốk |
226 |
Xây dựng mới cầu Cây Sung (Km78+400), cầu Trắng (Km79+700) và đoạn tuyến kết nối giữa hai cầu thuộc Tỉnh lộ 1 |
2.77 |
X. Ea Rốc, Ia Jlơi |
227 |
Đường giao thông liên xã Ia Lốp - Ia Rvê (đoạn từ Đoàn KTQP 737 xã Ia Rvê) |
1.97 |
X. Ia Lốp, X. Ia Rvê |
228 |
Tiểu dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ |
0.04 |
X. Ia Jlơi |
229 |
Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2), giai đoạn 2015 - 2020 |
0.05 |
X. Ia Jlơi, Ea Bung |
230 |
Tiểu dự án cải tạo và nâng cấp lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (vay vốn JICA) khu vực huyện Ea Súp |
0.10 |
Xã Cư Kbang, Ea Rốc, Ea Lê, Ia Jlơi, Ia Rvê |
231 |
Trạm biến áp 110kV Ea Súp và đấu nối |
0.87 |
X. Cư Mlan |
232 |
Nâng cấp, kiên cố hệ thống kênh nhánh của kênh chính Đông và kênh chính Tây công trình thủy lợi Ea Súp |
0.04 |
X. Ea Lê, Ea Rốc |
233 |
Hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2, có vùng tưới (Ft) > 150 ha (hoàn thiện hệ thống kênh) |
55.12 |
X. Ia Lốp |
234 |
5 tuyến kênh có Ft tưới <150,0 ha thuộc dự án thuỷ lợi Hồ chứa nước Ia Mor; Hợp phần bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
2.42 |
Xã Ia Lốp |
235 |
6.47 |
Xã Ia RVê |
|
236 |
Gói thầu số 41B thuộc Dự án công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng |
5.66 |
Xã Ia RVê |
237 |
Kiên cố hóa kênh N26, xã Ea Rốk, thuộc hệ thống kênh chính Đông, công trình thủy lợi Ea Súp thượng, huyện Ea Súp |
0.36 |
Xã Ea Rốk |
238 |
Nghĩa trang nhân dân huyện Ea Súp |
30.00 |
X. Cư Mlan |
239 |
Dự án di dời dân khẩn cấp vùng lũ ống lũ quét, sạt lở đất cụm dân cư thôn 4, thôn 7, thôn 9, thôn 11 và thôn 12 xã Ya Tờ Mốt |
15.75 |
X. Ya Tờ Mốt |
240 |
Di dân khẩn cấp vùng lũ ống, lũ quét sạt lở đất cụm dân cư lưu vực xả lũ hồ Ea Súp hạ, thị trấn Ea Súp |
13.28 |
TT. Ea Súp |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
241 |
Đường giao thông Cụm công nghiệp Ea Lê, huyện Ea Súp |
4.32 |
X. Ea Lê |
242 |
Đường Chu Văn An - Nơ Trang Long - Hồ Xuân Hương, thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp |
0.40 |
Thị trấn Ea Súp |
243 |
Dự án: Mở rộng, nâng cấp đường liên xã từ trung tâm thị trấn Ea Súp đi xã Ea Bung, huyện Ea Súp |
0.36 |
Thị trấn Ea Súp, Ea Bung |
244 |
Hệ thống kênh và CTKC có (Ft) < 150 ha (địa bàn tỉnh Đắk Lắk) thuộc dự án công trình Ia Mơr giai đoạn 2 |
41.51 |
X. Ia Lốp |
245 |
Kiên cố hoá tuyến kênh xả lũ hạ lưu hồ trung chuyển - hồ chứa nước Ea Súp Thượng |
0.25 |
TT. Ea Súp |
VIII |
Huyện Krông Ana |
26.99 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
246 |
Nâng cấp mở rộng đường giao thông vào khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana. |
0.56 |
Xã Dray Sáp |
247 |
Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 2 đoạn Km6+431- Km22+550 |
4.41 |
Xã Dray Sáp, Xã Ea Bông, xã Ea Na, TT. Buôn Trấp |
248 |
Hệ thống trạm bơm và công trình thủy lợi Dur Kmal, xã Dur Kmal, huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lăk |
16.80 |
Xã Dur Kmal |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
249 |
Cải tạo, nâng cấp đường Phan Bội Châu và đường Lê Lợi, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana |
0.07 |
Thị trấn Buôn Trấp |
250 |
Sửa chữa hệ thống thoát nước và bể nước, TDP3, thị trấn Buôn Trấp |
0.05 |
Thị trấn Buôn Trấp |
251 |
Đường giao thông cánh đồng Tháng 10 thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana |
1.40 |
Thị trấn Buôn Trấp |
252 |
Nâng cấp đường giao thông từ thị trấn Buôn Trấp đi Buôn Tơ Lơ, huyện Krông Ana |
0.50 |
Thị trấn Buôn Trấp |
253 |
Xây dựng trạm bơm và kênh mương Bầu Đen, xã Bình Hòa, huyện Krông Ana |
0.10 |
Xã Bình Hòa |
254 |
Xây dựng trạm bơm buôn trấp 6 và hệ thống kênh tưới khu vực Thác Đá, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana |
0.50 |
Thị trấn Buôn Trấp |
255 |
Xây dựng trạm bơm Buôn Trấp 5 và hệ thống kênh tưới cánh đồng tháng 10, huyện Krông Ana |
0.60 |
Thị trấn Buôn Trấp |
256 |
Sửa chữa nghĩa trang buôn Krông, xã Đur Kmăl |
2.00 |
Xã Dur Kmăl |
IX |
Huyện Krông Bông |
287.76 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
257 |
Trường tiểu học Nhân Giang |
0.16 |
Xã Yang Mao |
258 |
Đường Trường Sơn Đông đoạn qua huyện Krông Bông |
75.01 |
Xã Cư Đrăm, Cư Pui, Yang Mao |
259 |
Dự án Đường dân sinh tránh ngập hồ Ea Rớt (gồm cả cầu bê tông cốt thép L=3x33m) thuộc Hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng |
2.50 |
xã Cư Pui |
260 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9, đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300 |
12.24 |
Các xã Dang Kang và Chư Kty |
261 |
Đường trường Sơn Đông đoạn qua huyện Krông Bông (Gói Đ39, Đ40) |
34.40 |
Xã Yang Mao |
262 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 12, đoạn Km 15+500-Km31+00 |
21.20 |
Xã Hòa Lễ, Hòa Phong, Khuê Ngọc Điền, TT Krông Kmar |
263 |
Đường vào khu dãn dân, tái định cư (Buôn Ea Chôr, buôn Kiều, buôn Hằng Năm) |
4.25 |
Xã Yang Mao |
264 |
Bố trí ổn định dân di cư tự do tại xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắk - Hạng mục: Cầu vượt sông Krông Bông |
0.70 |
Xã Hòa Phong |
265 |
Đường giao thông từ xã Cư Drăm, huyện Krông Bông đi huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa |
4.05 |
Xã Cư Đrăm |
266 |
Đường Nam Cao thị trấn Krông Kmar (từ ngã tư Nam Cao - Hồ Xuân Hương đến giáp đường 30/4) |
0.31 |
Thị trấn Krông Kmar |
267 |
Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ2), giai đoạn 2015 - 2020 |
0.02 |
Xã Hòa Phong |
268 |
Xây dựng trạm biến áp TBA 110KV và đấu nối |
0.87 |
Xã Ea Trul, xã Hòa Sơn, TT.Krông Kmar |
269 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triền lưới điện phân phối khu vực huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk |
0.03 |
Xã Dang Kang, Hòa Lễ, Cư Drăm |
270 |
Thủy lợi Sơn Phong (điều chỉnh bổ sung) |
0.71 |
Xã Hòa Phong |
271 |
Dự án ổn định dân di cư tự do thôn Ea Rớt, xã Cư Pui, huyện Krông Bông |
112.09 |
Xã Cư Pui |
272 |
Dự án khu dân cư Hồ trung tâm thị trấn Krông Kmar |
13.70 |
Thị trấn Krông Kmar |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
273 |
Trường mẫu giáo Yang Reh; Hạng mục: Cổng tường rào, bếp ăn, giếng khoan |
0.32 |
Xã Yang Reh |
274 |
Nút giao đường Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Huệ, thị trấn Krông Kmar |
0.04 |
TT Krông Kmar |
275 |
Nối dài các tuyến đường Đinh Núp, đường Điện Biên Phủ, đường Lê Lai, đường Lạc Long Quân (Cây đa), Lê Quý Đôn xuống đường Bờ Kè |
1.91 |
TT Krông Kmar |
276 |
Trạm bơm cánh đồng Đồi Sơn, xã Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông |
2.00 |
Xã Khuê Ngọc Điền |
277 |
Trạm bơm cánh đồng Công Trường, xã Ea Trul, huyện Krông Bông |
1.25 |
Xã Ea Trul |
X |
Huyện Krông Búk |
119.29 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
278 |
Đài truyền thanh - truyền hình |
0.70 |
Xã Cư Né |
279 |
Các trục đường khu trung tâm hành chính (D6 và N16), huyện Krông Búk |
1.67 |
Xã Chứ KBô |
280 |
Xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật và đường vào công trình Ghi công liệt sỹ huyện Krông Búk |
0.98 |
Xã Chứ Kbô |
281 |
Công trình Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 29 (đoạn từ QL14 huyện Krông Búk đến xã Krông Na, huyện Buôn Đôn) thuộc Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua địa bàn huyện Krông Búk) |
0.10 |
Xã Ea Ngai |
282 |
Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đăk Lăk (vay vốn JICA) |
0.06 |
Các xã Chứ KBô, Cư Né, Cư Pơng |
283 |
Tiểu dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ |
0.01 |
Xã Ea Sin |
284 |
Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2), giai đoạn 2015 - 2020 |
0.04 |
Xã Ea Sin |
285 |
Cải tạo và phát triển lưới điện hạ áp trung tâm huyện lị, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk |
0.01 |
Tân Lập |
286 |
Nâng công suất truyền tải ĐZ 110kV TBA 220kV Krông Búk- Buôn Mê Thuột |
0.04 |
Xã Pơng Drang |
287 |
Công trình Trạm biến áp 500kV Krông Búk (Cư M’gar) và đấu nối |
0.81 |
Xã Ea Ngai |
288 |
Công trình đường dây 500kV Tuabin khí Miền Trung - Krông Búk |
4.16 |
Các xã Cư Né, Chứ KBô, Pơng Drang |
289 |
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1, Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 và Nhà máy điện gió Cư M’gar 2 |
1.00 |
Xã Ea Ngai |
290 |
Nâng khả năng truyền tải ĐZ 110kV Krông Búk- Ea H'Leo |
0.45 |
Các xã Pơng Drang, Cư Né |
291 |
Đường dây điện 220kV từ Krông Búk-Pleiku mạch 2 |
1.72 |
Các xã Pơng Drang, Chứ Kbô, Cư Né |
292 |
Dự án đường dây điện 220kV từ Krông Búk-Nha Trang mạch 2, đoạn đi qua địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
1.72 |
Tân Lập |
293 |
Nhà máy điện gió Krông Búk 1 |
17.50 |
Các xã Cư Pơng, Chứ KBô |
294 |
Nhà máy điện gió Krông Búk 2 |
17.65 |
Các xã Cư Pơng, Chứ KBô |
295 |
Nhà máy điện gió Cư Né 1 (Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 3) |
10.78 |
Xã Cư Né |
296 |
Nhà máy điện gió Cư Né 2 (Nhà máy điện gió tại huyện Krông Búk 4) |
16.00 |
Xã Cư Né |
297 |
Đường dây 220kV từ Sông Ba Hạ -Krông Búk |
19.32 |
Tân Lập |
298 |
Bãi xử lý rác thải tập trung huyện Krông Búk |
3.50 |
Xã Chứ Kbô |
299 |
Hồ Ea Suy (xã Cư Né và xã Ea Tân) |
0.26 |
Xã Cư Né |
300 |
Hồ Krông Ana, xã Cư Pơng |
0.73 |
Xã Cư Pơng |
301 |
Hồ Phú Khánh, xã Tân Lập |
0.95 |
Tân Lập |
302 |
Cải tạo, nâng cấp Hồ chứa nước Ea Puốc, xã Tân Lập, huyện Krông Búk |
4.46 |
Tân Lập |
303 |
Khu ở 1 - Trung tâm huyện Krông Búk |
4.25 |
Xã Cư Né |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
304 |
Hạ tầng kỹ thuật viễn thông tự động (5 điểm) |
0.10 |
Các xã Chứ Kbô, Ea Sin, Cư Pơng, Tân Lập |
305 |
Đường giao thông trục D4 thuộc khu trung tâm hành chính huyện Krông Búk |
5.50 |
Xã Chứ Kbô |
306 |
Đập đầu suối Ea Sup, xã Pơng Drang, huyện Krông Bú |
3.10 |
Xã Pơng Drang |
307 |
Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao huyện Krông Búk |
1.72 |
Xã Chứ Kbô |
XI |
Huyện Krông Năng |
28.05 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
308 |
Đường giao thông liên huyện Krông Năng đi Ea H'leo |
4.60 |
Các xã Ea Hồ, Ea Tóh, Dliêya và xã Ea Tân |
309 |
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Lộc đến thôn Lộc Tài, thôn Lộc Thạnh, xã Phú Lộc nối với Tổ dân phố 1 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng |
2.38 |
xã Phú Lộc và thị trấn Krông Năng |
310 |
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Xuân đến thôn Xuân Ninh, thôn Xuân Vĩnh, xã Phú Xuân nối với Tổ dân phố 3, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng |
1.06 |
Xã Phú Xuân và thị trấn Krông Năng |
311 |
Đường giao thông từ Ea Hồ đi Tam Giang, huyện Krông Năng |
13.10 |
Các xã Ea Hồ, Ea Tóh, Phú Lộc và thị trấn Krông Năng |
312 |
Xây dựng mới cầu Km12+900 Tỉnh lộ 3 |
0.61 |
Xã Phú Xuân |
313 |
Hoàn thiện lưới điện trung áp sau TBA 110Kv Krông Năng |
0.16 |
Thị trấn Krông Năng và các xã Ea Tân, Dliêya, Tam Giang, Ea Tam, Ea Púk, Ea Dăh |
314 |
Tiểu dự án cải tạo, phát triển lưới điện và phân phối tỉnh Đắk Lắk (Vay vốn Jica) |
0.07 |
Thị trấn Krông Năng và các xã Ea Tóh, Ea Hồ, Ea Tam, Phú Xuân, Cư Klông |
315 |
Sắp xếp ổn định dân di cư tự do cho đồng bào Mông xã Ea Đăh, huyện Krông Năng (thuộc hạng mục đầu tư: Đập dâng, kênh mương, đường giao thông) |
5.60 |
Các xã Ea Đăh, Ea Sar, Ea Sô |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
316 |
Dự án đường dây 220 KV Krông Buk - Nha trang mạch 2, đoạn qua huyện Krông Năng |
0.47 |
Các xã: Ea Hồ, Phú Xuân, Ea Dăh |
XII |
Huyện Krông Pắc |
244.16 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
317 |
Quảng trường chính và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật tại khu công viên trung tâm hồ Tân An, thị trấn Phước An |
3.81 |
TT Phước An |
318 |
Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk |
0.20 |
TT Phước An |
319 |
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
33.16 |
Xã Hòa Đông |
320 |
Cầu Thôn 5 xã Vụ Bổn |
0.02 |
Xã Vụ Bổn |
321 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9, đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300 |
15.46 |
Các xã: Hoà An, Hoà Tiến, Tân Tiến và TT Phước An |
322 |
Đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km 111+950 Quốc lộ 26 xã Ea Phê, huyện Krông Pắc |
10.44 |
Xã Ea Phê |
323 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
2.44 |
Xã Vụ Bổn, Ea Kly |
324 |
Nâng cấp đường Lê Lai (đoạn từ Hoàng Hoa Thám đến Nguyễn Tri Phương) |
0.47 |
TT Phước An |
325 |
Nâng cấp đường Giang Văn Minh (đoạn từ Bùi Thị Xuân đến suối) |
0.21 |
TT Phước An |
326 |
Nâng cấp đường hẻm Phan Huy Chú nối dài |
0.19 |
TT Phước An |
327 |
Nâng cấp Đường Phạm Ngọc Thạch (đoạn từ Ngô Thì Nhậm đến Y Wang) |
0.18 |
TT Phước An |
328 |
Đường giao thông liên xã Ea Phê - Ea Kuăng - Vụ Bổn |
3.05 |
Xã Ea Phê, Ea Kuăng, Vụ Bổn |
329 |
Khu trung tâm xã Hòa An, huyện Krông Pắc |
12.62 |
Xã Hòa An |
330 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (JICA) |
0.41 |
TT Phước An và các xã Ea Yông, Ea Kly, Hòa Tiến, Vụ Bổn, Ea Hiu, Ea Kênh, Hòa An, Krông Búk, Ea Phê, Tân Tiến |
331 |
Đường dây 110 kV TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin) - TBA 110kV Krông Pắc |
0.22 |
Các xã Ea Yông, Ea Kênh, xã Hòa Đông, xã Ea Knuếc, TT Phước An |
332 |
Nâng cấp Hồ Ea Kuăng |
0.14 |
Xã Ea Yông |
333 |
Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng Giai đoạn 2 |
53.00 |
Xã Ea Kly, Ea Uy, Vụ Bổn |
334 |
Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thuỷ lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk - Trạm bơm tưới hồ Krông Búk Hạ, nằm trong dự án "Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)" |
22.32 |
Xã Krông Búk Xã Ea Phê |
335 |
Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thuỷ lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk - Trạm bơm tưới hồ Ea Kuăng, nằm trong dự án "Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)" |
1.37 |
Xã Ea Yông |
336 |
Kè chống sạt lở sông Krông Pách và xây dựng đê bao ngăn lũ đoạn qua xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
17.00 |
Xã Vụ Bổn, Ea Uy |
337 |
Dự án Công trình cấp nước liên xã Ea Đar - thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar (hạng mục: xây dựng trạm xử lý nước sinh hoạt đặt ở hạ lưu của hồ Krông Búk Hạ, xã Krông Búk, huyện Krông Pắc) |
1.95 |
Xã Krông Búk |
338 |
Dự án phát triển nhà ở đô thị tại thị trấn Phước An |
17.02 |
TT Phước An |
339 |
Bố trí ổn định dân di cư tự do tại xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc (gồm các hạng mục: Cầu vượt sông Krông Bông, xã Vụ Bổn; Công trình hạ tầng kỹ thuật tại khu dân cư 268ha; Tuyến kênh dẫn nước vào cuối tuyến kênh chính Bắc nhánh kênh B35) |
11.60 |
Xã Vụ Bổn |
340 |
Khu đất 7,4 ha tại khu đô thị Đông Bắc, thị trấn Phước An |
0.50 |
Thị trấn Phước An |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
341 |
Đường giao thông quanh bờ hồ, khu du lịch Hồ Tân An, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc (Hạng mục: Đường Tô Hiến Thành) |
0.80 |
Thị trấn Phước An |
342 |
Nâng cấp đường từ thôn 19, 20 xã Krông Búk đi trung tâm xã Ea Phê |
2.20 |
Xã Krông Búk |
343 |
Nâng cấp tuyến đường giao thông liên xã Ea Uy - Vụ Bổn |
1.07 |
Xã Ea Uy |
344 |
Dự án Nâng cấp đường Trần Phú, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc |
0.40 |
TT Phước An |
345 |
Nâng cấp, sửa chữa Hồ Ông Đồng (Hồ Phước An 3), xã Ea Yông, huyện Krông Pắc |
0.30 |
Xã Ea Yông |
346 |
Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa Buôn Pu Huch, xã Ea Knuếc, huyện Krông Pắc |
5.30 |
Xã Ea Knuếc, Hòa Đông |
347 |
Sửa chữa Hồ C9, xã Ea Kly, huyện Krông Pắc |
0.80 |
Xã Ea Kly |
348 |
Dự án xây dựng đập Yang Blok và hệ thống kênh mương xã Ea Yiêng |
11.00 |
Xã Ea Yiêng |
349 |
Khu tái định cư tuyến đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột |
3.00 |
Xã Ea Knuếc |
350 |
Khu tái định cư tuyến đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột |
8.00 |
Xã Tân Tiến |
351 |
Khu tái định cư tuyến đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột |
3.50 |
Xã Vụ Bổn |
XIII |
Huyện Lắk |
116.17 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
352 |
Trường tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm |
0.36 |
Xã Buôn Triết |
353 |
Đường Trường Sơn Đông |
21.00 |
Xã Bông Krang |
354 |
Đường Ven Hồ Lắk đoạn quanh điểm du lịch Buôn Jun |
0.60 |
TT. Liên Sơn |
355 |
Hồ chứa nước Yên Ngựa (hạng mục: hồ Buôn Biếp) |
44.33 |
Xã Yang Tao và Xã Bông Krang |
356 |
Hệ thống cấp nước cho thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liêng, Đắk Nuê, huyện Lắk |
0.50 |
Thị trấn Liên Sơn; xã Đắk Liêng, xã Đắk Phơi, xã Đắk Nuê |
357 |
Nâng cấp cải tạo hồ Buôn Triết |
0.80 |
Xã Buôn Triết |
358 |
Kiên cố hóa kênh trạm bơm Ea R'bin 2, xã Ea R'bin, huyện Lắk |
1.10 |
Xã Ea R'bin |
359 |
Kiên cố hóa kênh cánh đồng 8/4, xã Buôn Tría, huyện Lắk |
2.10 |
Xã Buôn Tría |
360 |
Sửa chữa, khắc phục sạt lở bờ bao sông Krông Ana, xã Buôn Tría, huyện Lắk |
0.30 |
Xã Buôn Tría |
361 |
Khu đô thị mới dọc đường Lương Thế Vinh |
10.10 |
TT. Liên Sơn |
362 |
Khu đô thị mới đường Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Đình Chiểu |
1.00 |
Thị trấn Liên Sơn |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
363 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực trung tâm điểm du lịch Hồ Lắk |
5.20 |
Thị trấn Liên Sơn |
364 |
Trạm biến áp 110kv huyện Lắk |
0.77 |
xã Đắk Liêng |
365 |
Đê bao ngăn lũ phía Nam sông Krông Ana. |
28.37 |
xã Đăk Liêng, Buôn Tría, Buôn Triết |
XIV |
Huyện M'drắk |
159.00 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
366 |
Đường Trường Sơn Đông đoạn qua huyện M'Drắk |
6.41 |
Xã Krông Á, xã Cư San |
367 |
Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 13 đoạn Km0+ 00 - Km 26+300; phân kỳ đầu tư Km0+000-Km6+840 |
1.00 |
Xã Krông Jing |
368 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13, đoạn Km6+840 - Km20+300. |
15.88 |
Xã Cư Prao, xã Ea Lai và xã Krông Jing - huyện M'Drắk. |
369 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lăk (tại huyện M'Drắk) |
0.34 |
Các xã Cư Króa, Krông Jing, Cư Mta, Cư Pao, Ea Pil, Ea Trang và TT M'Drắk |
370 |
Đường dây 220Kv Krông Búk - Nha Trang mạch 2 đoạn qua địa bàn huyện M'drắk |
2.80 |
Các xã Ea Pil, Ea Lai, Cư Prao, Ea Riêng, Cư Mta, Cư Króa, Ea Trang |
371 |
Nâng cấp sửa chữa hồ Ea Máh, xã Cư Mta, huyện M'Drắk |
0.97 |
Xã Cư M'ta |
372 |
Nâng cấp, sửa chữa công trình thủy lợi hồ Cư Króa I, xã Cư Króa, huyện M'D rắk |
1.16 |
Xã Cư Króa |
373 |
Khu dân cư Bùi Thị Xuân |
9.50 |
Thị trấn M'D rắk |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
374 |
Đường giao thông nội thị từ Tổ dân phố 8 (nay tổ dân phố 1 mới) đi Tổ dân phố 4 thị trấn M'D rắk, huyện M'Drắk |
1.59 |
TT MDrăk |
375 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Pil đi xã Cư Prao, huyện M'Drắk (Đoạn nối dài) |
2.67 |
Xã Ea Pil |
376 |
Nâng cấp đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi thôn Ea Bra xã Ea Trang, huyện M'Drắk |
1.79 |
Xã Ea Trang |
377 |
Nâng cấp đường giao thông liên thôn thôn từ buôn M'Jui đi buôn M'O xã Ea Trang, huyện M'Drắk |
2.03 |
Xã Ea Trang |
378 |
Đường giao thông liên xã Ea Riêng đi xã Ea Lai (từ trung tâm xã Ea Riêng đến thôn 6 xã Ea Lai) huyện M'Drắk |
1.95 |
Các xã Ea Riêng, Ea Lai |
379 |
Đường giao thông liên xã Ea Lai đi Ea Riêng (từ trung tâm xã Ea Lai đi thôn 3 xã Ea Riêng), huyện M'Drắk |
2.62 |
Các xã Ea Lai, Ea Riêng |
380 |
Đường giao thông liên xã Ea Lai đi Krông Jing (từ thôn 8 xã Ea Lai đi buôn Hoang xã Krông Jing), huyện M'Drắk |
6.44 |
Các xã Ea Lai, Krông Jing |
381 |
Cải tạo nâng cấp đường giao thông từ buôn M'Găm xã Krông Jing đi Tổ dân phố 2 thị trấn M'D rắk |
0.04 |
TT Mdrắk |
382 |
Cầu và đường dẫn hai đầu cấu thuộc tuyến đường liên xã Cư Króa đi xã Ea Riêng (lý trình tại km 5+965,18) |
0.49 |
Xã Cư Króa |
383 |
Cầu và đường hai đầu cầu thuộc tuyến đường liên xã Ea Pil đi xã Cư Prao (tại thôn 3 xã Ea Pil) |
2.49 |
Xã Ea Pil |
384 |
Lòng hồ chứa nước thuộc hợp phần giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư thuộc dự án Hồ chứa nước Krông Pắc Thượng, tỉnh Đắk Lắk (không bao gồm diện tích đã được UBND tỉnh thu hồi đất của Công ty lâm nghiệp M'Drắk giao địa phương quản lý) |
98.84 |
Xã Krông Á, xã Cư San |
XV |
Huyện Buôn Đôn |
151.12 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2022 sang |
|
|
385 |
Mở rộng trường tiểu học Ama Trang Lơng (Buôn Knia 2) |
0.30 |
Xã Ea Bar |
386 |
Công viên cây xanh trung tâm huyện (Cống Lâm Phần - giai đoạn 2) |
2.89 |
Xã Tân Hòa |
387 |
Đường giao thông từ xã Ea Wer huyện Buôn Đôn đi xã Quảng Hiệp, huyện Cư Mgar, đoạn Km0+00-Km8+400 (địa bàn huyện Buôn Đôn) |
2.60 |
xã Ea Wer |
388 |
Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 1, đoạn từ cầu Buôn Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến Km49+00 |
4.68 |
Các xã Krông Ana, Ea Huar, Ea Wer, Tân Hoà, Ea Nuôl |
389 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng đường giao thông lô A14, A18 trung tâm huyện |
1.58 |
Xã Tân Hòa |
390 |
Đường giao thông trục số 39 |
0.04 |
Xã Ea Wer |
391 |
Đường giao thông từ tỉnh lộ 1 vào nghĩa trang Vĩnh Hằng An Lạc Viên, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn |
4.36 |
Xã Ea Nuôl |
392 |
Công trình cấp nước sạch xã Krông Na, huyện Buôn Đôn |
0.65 |
Xã Krông Na |
393 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh ĐắkLắk (JICA) - Đất móng cột điện, móng néo cột điện |
0.04 |
Xã Ea Wer, Tân Hòa, Ea Bar |
394 |
Trạm biến áp 110 kV Buôn Đôn và đầu nối |
0.61 |
Xã Ea Wer, Tân Hòa |
395 |
Đường dây 500 Kv Krông Buk - Tây Ninh |
1.90 |
0 |
396 |
Điện mặt trời nổi KN Srêpôk 3 |
7.50 |
Xã Tân Hòa, Ea Nuôl |
397 |
Bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn huyện Buôn Đôn - giai đoạn 1 |
3.00 |
Xã Ea Huar |
398 |
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt tại xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn thuộc Chương trình "Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả" trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
0.06 |
Xã Ea Bar |
399 |
Nâng cấp hồ 201, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn |
1.32 |
Xã Ea Nuôl |
400 |
Đập dâng Hòa Nam 2 |
0.31 |
Xã Ea Nuôl |
401 |
Trạm bơm Buôn Trí |
0.36 |
Xã Krông Na |
402 |
Đầu tư xây dựng đập dâng khắc phục tình trạng cạn kiệt nguồn nước đoạn sông Srêpôk đi qua khu du lịch Buôn Đôn |
0.60 |
Xã Krông Na |
403 |
Cấp nước sinh hoạt tập trung tại Buôn Niêng I, Buôn Niêng II, Buôn Niêng III, Buôn Ko Dung A, Buôn Ko Dung B, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk |
0.08 |
Xã Ea Nuôl |
404 |
Công trình đường dẫn cá khu vực hạ lưu sông Mê Kông tại đạp dâng Ea Tul, xã Ea Wer |
0.10 |
Xã Ea Wer |
405 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao |
1.93 |
Xã Krông Na |
406 |
Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng An Lạc Viên |
95.63 |
Xã Ea Nuôl |
407 |
Đấu giá quyền sử dụng đất các Lô A13, A14, A15 trung tâm huyện |
0.88 |
Xã Tân Hòa |
B |
Dự án đăng ký mới trong năm 2023 |
|
|
408 |
Hệ thống thủy lợi huyện Buôn Đôn |
17.39 |
04 xã: Tân Hòa, Ea Wer, Ea Huar, Krông Na |
409 |
Mở rộng trường Mầm non Họa Mi, buôn Ea Rông B |
0.26 |
Krông Na |
410 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Ea Dong (Tháp Rông) |
0.35 |
Krông Na |
411 |
Đấu giá quyền sử dụng đất lô A18 trung tâm huyện |
1.70 |
Tân Hòa |
Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC
ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC
DỤNG
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Tên Dự án |
LUA |
RPH |
RDD |
Địa điểm |
Cấp huyện |
|
Tổng |
5.15 |
|
|
|
|
1 |
Đường giao thông liên thôn 1 đi thôn 2, xã Ea Hu |
0.40 |
|
|
xã Ea Hu |
Huyện Cư Kuin |
2 |
Dự án: Mở rộng, nâng cấp đường liên xã từ trung tâm thị trấn Ea Súp đi xã Ea Bung, huyện Ea Súp |
0.18 |
|
|
Thị trấn Ea Súp, Ea Bung |
Huyện Ea Súp |
3 |
Hệ thống kênh và CTKC có (Ft) < 150 ha (địa bàn tỉnh Đắk Lắk) thuộc dự án công trình Ia Mơr giai đoạn 2 |
1.21 |
|
|
X. Ia Lốp |
Huyện Ea Súp |
4 |
Sửa chữa hệ thống thoát nước và bể nước, TDP3, thị trấn Buôn Trấp |
0.05 |
|
|
Buôn Trấp |
Huyện Krông Ana |
5 |
Đường giao thông cánh đồng Tháng 10 thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana |
1.40 |
|
|
Buôn Trấp |
Huyện Krông Ana |
6 |
Xây dựng trạm bơm và kênh mương Bầu Đen, xã Bình Hòa, huyện Krông Ana |
0.10 |
|
|
Bình Hòa |
Huyện Krông Ana |
7 |
Xây dựng trạm bơm buôn trấp 6 và hệ thống kênh tưới khu vực Thác Đá, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana |
0.50 |
|
|
Buôn Trấp |
Huyện Krông Ana |
8 |
Xây dựng trạm bơm Buôn Trấp 5 và hệ thống kênh tưới cánh đồng tháng 10, huyện Krông Ana |
0.60 |
|
|
Buôn Trấp |
Huyện Krông Ana |
9 |
Trạm biến áp 110kv huyện Lắk |
0.71 |
|
|
xã Đắk Liêng |
Huyện Lắk |