HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 08
tháng 4 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG; DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ
SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT
RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
106/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số
09/TTr-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng
đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo
thẩm tra số 21/BC-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển
mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Bổ sung danh mục 33
dự án phải thu hồi đất với tổng diện tích là 334,63 héc ta.
(Chi
tiết theo Phụ lục I kèm theo)
2. Bổ sung danh mục 11
dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trong đó: Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
14,68 héc ta, đất rừng phòng hộ 1,85 héc ta, đất rừng đặc dụng 1,00 héc ta.
(Chi
tiết theo Phụ lục II kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các
Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc
triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Nhất thông qua
ngày 01 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
dự án
|
Diện
tích
(ha)
|
Địa
điểm
(đến cấp xã)
|
|
Tổng
|
334.63
|
|
I
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
58.26
|
|
1
|
Đường nối từ đường
Hùng Vương (số 397 Hùng Vương) đến đường Trần Quý Cáp
|
1.00
|
Phường Tân Lập
|
2
|
Đường Hùng Vương (từ
đoạn nối tiếp giai đoạn 1 đến đường Nguyễn Văn Cừ)
|
1.00
|
Phường Tân Lập
|
3
|
Xây kè chống sạt lở
khu vực cuối hẻm 22/34 Bùi Thị Xuân, phường Tự An
|
0.02
|
Phường Tự An
|
4
|
Đường Phan Huy Chú (từ
đường 30/4 đến hết phường Khánh Xuân) - giai đoạn 1
|
9.98
|
Phường Khánh Xuân
|
5
|
Mở rộng, nâng cấp đường
D8, phường Tân An
|
0.36
|
Phường Tân An
|
6
|
Đường Tôn Đức Thắng nối
dài (đoạn từ đường Đồng Khởi đến khu Xây dựng cơ sở hạ tầng 3,2 ha, phường
Tân An)
|
1.78
|
Phường Tân An
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng đường
vào nghĩa trang thành phố Buôn Ma Thuột
|
0.50
|
Phường Tân Lợi
|
8
|
Quy hoạch chi tiết và
xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị dọc hành lang suối Ea Tam đoạn từ cầu
Nguyễn Văn Cừ đến hồ Thủy lợi Ea Tam
|
41.70
|
Phường Tân Lập; Phường
Tự An
|
9
|
Nâng cấp, sửa chữa
kênh Cao Thắng, xã Ea Kao
|
0.90
|
Xã Ea Kao
|
10
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
khu dân cư tổ dân phố 12, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột (bên cạnh
Nhà máy Bia và Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, 6ha)
|
0.74
|
Phường Tân An
|
11
|
Bồi thường, giải
phóng mặt bằng và xây dựng vỉa hè tại góc đường Phan Bội Châu - Ngô Mây, phường
Thống Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột
|
0.02
|
Phường Thống Nhất
|
12
|
Đầu tư xây dựng hoàn
thiện đường nối với đường KV1 của dự án Khu Đô thị Km7, phường Tân An, thành
phố Buôn Ma Thuột
|
0.26
|
Phường Tân An
|
II
|
Huyện Buôn Đôn
|
95.63
|
|
13
|
Công viên nghĩa trang
Vĩnh Hằng An Lạc Viên
|
95.63
|
Xã Ea Nuôl
|
III
|
Huyện Cư M'gar
|
16.10
|
|
14
|
Tiểu dự án Nâng cấp,
xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk, Dự án
nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán -
WEIDAP/ADB8. Công trình: Trạm bơm hồ Buôn Yông, thuộc xã Quảng Tiến, huyện Cư
M'gar.
|
11.70
|
Xã Quảng Tiến
|
15
|
Trụ sở Kho bạc nhà nước
Cư M'gar
|
0.40
|
Thị trấn Quảng Phú
|
16
|
Đầu tư xây dựng vỉa
hè và xử lý ngập úng tỉnh lộ , đoạn tuyến thuộc địa phận xã Cư Suê, huyện Cư
M'gar
|
3.85
|
Xã Cư Suê
|
17
|
Trụ sở làm việc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Cư M'gar
|
0.15
|
Thị trấn Quảng Phú
|
IV
|
Huyện Ea H'leo
|
70.04
|
|
18
|
Tiểu dự án Nâng cấp,
xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk, Dự án
nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán -
WEIDAP/ADB8. Công trình: Trạm bơm hồ Thị trấn, thuộc xã Dliê Yang và thị trấn
Ea Drăng, huyện Ea H'leo.
|
6.90
|
Thị trấn Ea Đrăng, xã
Dliê Yang
|
19
|
Hệ thống Kênh mương hồ
Ea H’leo 1
|
63.14
|
Xã Ea H'leo
|
V
|
Huyện Ea Kar
|
0.38
|
|
20
|
Đường trục quy hoạch
sau thuế thị trấn Ea Kar
|
0.03
|
Thị trấn Ea Kar
|
21
|
Trạm y tế xã (làm mới
thôn Sơn Lộc)
|
0.35
|
Xã Cư Huê
|
VI
|
Huyện Krông Ana
|
15.68
|
|
22
|
Nhà văn hóa và sân thể
thao xã Ea Na
|
0.34
|
Xã Ea Na
|
23
|
Nghĩa trang xã Ea Na
|
1.00
|
Xã Ea Na
|
24
|
Mở rộng bổ sung khu
dân cư Đông Nam
|
9.34
|
Thị trấn Buôn Trấp
|
25
|
Đền bù, giải phóng mặt
bằng; xây dựng cơ sở hạ tầng điểm dân cư tuyến 2, khu vực chợ xã Băng Ađrênh
|
5.00
|
Xã Băng Ađrênh
|
VII
|
Huyện Krông Bông
|
35.10
|
|
26
|
Đường trường Sơn Đông
đoạn qua huyện Krông Bông (Gói Đ39, Đ40)
|
34.40
|
Xã Yang Mao
|
27
|
Bố trí ổn định dân di
cư tự do tại xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắk - Hạng mục: Cầu vượt sông Krông Bông
|
0.70
|
Xã Hòa Phong
|
VIII
|
Huyện Krông Búk
|
4.48
|
|
28
|
Xây dựng hoàn chỉnh hạ
tầng kỹ thuật và đường vào công trình Ghi công liệt sỹ huyện Krông Búk
|
0.98
|
Xã Chứ Kbô
|
29
|
Bãi xử lý rác thải tập
trung huyện Krông Búk
|
3.50
|
Xã Chứ Kbô
|
IX
|
Huyện Krông Năng
|
6.00
|
|
30
|
Sắp xếp ổn định dân
di cư tự do cho đồng bào Mông xã Ea Đăh, huyện Krông Năng (thuộc hạng mục đầu
tư: Đập dâng, kênh mương, đường giao thông)
|
6.00
|
Các xã Ea Đăh, Ea
Sar, Ea Sô
|
X
|
Huyện Krông Pắc
|
11.60
|
|
31
|
Bố trí ổn định dân di
cư tự do tại xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc (gồm các hạng mục: Cầu vượt sông
Krông Bông, xã Vụ Bổn; Công trình hạ tầng kỹ thuật tại khu dân cư 268ha; Tuyến
kênh dẫn nước vào cuối tuyến kênh chính Bắc nhánh kênh B35)
|
11.60
|
Xã Vụ Bổn
|
XI
|
Huyện Lắk
|
21.36
|
|
32
|
Đường Trường Sơn Đông
|
21.00
|
Xã Bông Krang
|
33
|
Trường tiểu học Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
0.36
|
Xã Buôn Triết
|
* Ghi chú: Về diện tích
sử dụng đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI
CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ,
ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
dự án
|
Diện
tích (ha)
|
Địa
điểm
(đến cấp xã)
|
Địa
điểm
(cấp huyện)
|
LUA
|
RPH
|
RDD
|
|
Tổng
|
14.68
|
1.85
|
1.00
|
|
|
1
|
Đường Hùng Vương (từ
đoạn nối tiếp giai đoạn 1 đến đường Nguyễn Văn Cừ)
|
0.15
|
|
|
Phường Tân Lập
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
2
|
Quy hoạch chi tiết và
xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị dọc hành lang suối Ea Tam đoạn từ cầu
Nguyễn Văn Cừ đến hồ Thủy lợi Ea Tam
|
3.76
|
|
|
Phường Tân Lập; Phường
Tự An
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
3
|
Nâng cấp, sửa chữa
kênh Cao Thắng, xã Ea Kao
|
0.70
|
|
|
Xã Ea Kao
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
4
|
Tiểu dự án Nâng cấp,
xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk, Dự án
nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán -
WEIDAP/ADB8. Công trình: Trạm bơm hồ Buôn Yông, thuộc xã Quảng Tiến, huyện Cư
M'gar.
|
0.20
|
|
|
Xã Quảng Tiến
|
Huyện Cư M'gar
|
5
|
Hệ thống Kênh mương hồ
Ea H’leo 1
|
6.89
|
|
|
Xã Ea H'leo
|
Huyện Ea H'leo
|
6
|
Đường giao thông Cụm
công nghiệp Ea Lê, huyện Ea Súp
|
1.43
|
|
|
Xã Ea Lê
|
Huyện Ea Súp
|
7
|
Kiên cố hóa tuyến
kênh xả lũ hạ lưu hồ trung chuyển - hồ chứa nước Ea Súp Thượng
|
0.08
|
|
|
Thị trấn Ea Súp
|
Huyện Ea Súp
|
8
|
Bố trí ổn định dân di
cư tự do tại xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắk - Hạng mục: Cầu vượt sông Krông Bông
|
0.15
|
|
|
Xã Hòa Phong
|
Huyện Krông Bông
|
9
|
Sắp xếp ổn định dân
di cư tự do cho đồng bào Mông xã Ea Đăh, huyện Krông Năng (thuộc hạng mục đầu
tư: Đập dâng, kênh mương, đường giao thông)
|
|
1.85
|
1.00
|
Các xã Ea Đăh, Ea
Sar, Ea Sô
|
Huyện Krông Năng
|
10
|
Bố trí ổn định dân di
cư tự do tại xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc (gồm các hạng mục: Cầu vượt sông
Krông Bông, xã Vụ Bổn; Công trình hạ tầng kỹ thuật tại khu dân cư 268ha; Tuyến
kênh dẫn nước vào cuối tuyến kênh chính Bắc nhánh kênh B35)
|
1.09
|
|
|
Xã Vụ Bổn
|
Huyện Krông Pắc
|
11
|
Trường tiểu học Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
0.23
|
|
|
Xã Buôn Triết
|
Huyện Lắk
|