HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 20
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG; DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ
SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT
RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
106/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Thực hiện Nghị quyết số
53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh
mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc
ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm
2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Nghị quyết số
02/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Bổ sung danh
mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất
trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng
đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo
thẩm tra số 95/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án phải
thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh
mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng
lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Bổ sung danh mục 44 dự án phải
thu hồi đất với tổng diện tích là 81,54 héc ta.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Bổ sung danh mục 12 dự án đầu
tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa 12,54 héc
ta.
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
3. Điều chỉnh nội dung của 03 dự
án tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các Kỳ họp của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao cho Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện
nghị quyết.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022
và có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các bộ: NN&PTNT, TN&MT, TC, KH&ĐT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở: TN&MT, TC, KH&ĐT, TP, NN&PTNT, XD;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Y Vinh Tơr
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI
ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích (ha)
|
Địa điểm (đến cấp xã)
|
Địa điểm (cấp huyện)
|
|
Tổng
|
81,54
|
|
|
A
|
Dự án phù hợp với Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
52,29
|
|
|
I
|
Thị xã Buôn Hồ
|
8,68
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Kho bạc Nhà
nước Buôn Hồ
|
0,36
|
Phường An Lạc
|
Thị xã Buôn Hồ
|
2
|
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1, Nhà
máy điện gió Buôn Hồ 2 và Nhà máy điện gió Cư M’gar 2
|
8,30
|
Các phường Bình Tân, Thống Nhất,
Đoàn Kết và xã Cư Bao
|
Thị xã Buôn Hồ
|
3
|
Nhà sinh hoạt Tổ dân phố 01,
phường Bình Tân
|
0,02
|
Phường Bình Tân
|
Thị xã Buôn Hồ
|
II
|
Huyện Cư M'gar
|
2,14
|
|
|
4
|
Bãi chôn lấp rác thải xã Ea
Tar
|
0,64
|
Xã Ea Tar
|
Huyện Cư M'gar
|
5
|
Bãi chôn lấp rác thải xã Ea
Kuêh
|
0,50
|
Xã Ea Kuêh
|
Huyện Cư M'gar
|
6
|
Đường Hùng Vương nối dài (đoạn
từ đường Kim Đồng, thị trấn Quảng Phú đến xã Ea K’pam), huyện Cư M’gar
|
1,00
|
Thị trấn Quảng Phú và xã Ea
K'pam
|
Huyện Cư M'gar
|
III
|
Huyện Ea H'leo
|
32,39
|
|
|
7
|
Đường dây 220 kV Pleiku 2 -
Krông Búk mạch 2
|
17,67
|
Thị trấn Ea Drăng và các xã
Ea H'leo, Ea Ral, Dliê Yang, Ea Khal, Ea Nam
|
Huyện Ea H'leo
|
8
|
Nâng cấp, sửa chữa Hồ Phù Mỹ
|
13,00
|
Xã Cư Mốt
|
Huyện Ea H'leo
|
9
|
Nâng cấp, sửa chữa Hồ Ea Be
|
1,72
|
Xã Dliê Yang
|
Huyện Ea H'leo
|
IV
|
Huyện Ea Kar
|
0,40
|
|
|
10
|
Đường trục nhà văn hóa Cư Huê
|
0,40
|
Xã Cư Huê
|
Huyện Ea Kar
|
V
|
Huyện Krông Bông
|
0,61
|
|
|
11
|
Đường Nam Cao thị trấn Krông Kmar
(từ ngã tư Nam Cao - Hồ Xuân Hương đến giáp đường 30/4)
|
0,31
|
Thị trấn Krông Kmar
|
Huyện Krông Bông
|
12
|
Trạm bơm cánh đồng Kỳ Vinh,
xã Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông
|
0,30
|
Xã Khuê Ngọc Điền
|
Huyện Krông Bông
|
VI
|
Huyện Krông Năng
|
1,24
|
|
|
13
|
Nâng cấp, sửa chữa các trục
đường giao thông trung tâm thị trấn Krông Năng (Giai đoạn 3)
|
0,09
|
Thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
14
|
Dự án Xây dựng mới cầu
Km12+900 Tỉnh lộ 3
|
0,61
|
Xã Phú Xuân
|
Huyện Krông Năng
|
15
|
Tiểu dự án cải tạo, phát triển
lưới điện và phân phối tỉnh Đắk Lắk (Vay vốn Jica)
|
0,07
|
Thị trấn Krông Năng và các xã
Ea Tóh, Ea Hồ, Ea Tam, Phú Xuân, Cư Klông
|
Huyện Krông Năng
|
16
|
Dự án đường dây 220 KV Krông
Buk - Nha trang mạch 2, đoạn qua huyện Krông Năng
|
0,47
|
Các xã: Ea Hồ, Phú Xuân, Ea
Dăh
|
Huyện Krông Năng
|
VII
|
Huyện M'Drắk
|
2,13
|
|
|
17
|
Nâng cấp sửa chữa hồ Ea Máh,
xã Cư Mta, huyện M'Drắk
|
0,97
|
Xã Cư M'ta
|
Huyện M'drắk
|
18
|
Nâng cấp, sửa chữa công trình
thủy lợi hồ Cư Króa I, xã Cư Króa, huyện M'D
|
1,16
|
Xã Cư Króa
|
Huyện M'drắk
|
VIII
|
Huyện Buôn Đôn
|
4,70
|
|
|
19
|
Nâng cấp hồ 201, xã Ea Nuôl,
huyện Buôn Đôn
|
1,32
|
Xã Ea Nuôl
|
Huyện Buôn Đôn
|
20
|
Công trình đường dẫn cá khu vực
hạ lưu sông Mê Kông tại đập dâng Ea Tul, xã Ea Wer
|
0,10
|
Xã Ea Wer
|
Huyện Buôn Đôn
|
21
|
Đập dâng Hòa Nam 2
|
0,31
|
Xã Ea Nuôl
|
Huyện Buôn Đôn
|
22
|
Trạm bơm Buôn Trí
|
0,36
|
Xã Krông Na
|
Huyện Buôn Đôn
|
23
|
Đầu tư xây dựng đập dâng khắc
phục tình trạng cạn kiệt nguồn nước đoạn sông Srêpôk đi qua khu du lịch Buôn
Đôn
|
0,60
|
Xã Krông Na
|
Huyện Buôn Đôn
|
24
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao
|
1,93
|
Xã Krông Na
|
Huyện Buôn Đôn
|
25
|
Cấp nước sinh hoạt tập trung
tại Buôn Niêng I, Buôn Niêng II, Buôn Niêng III, Buôn Ko Dung A, Buôn Ko Dung
B, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
|
0,08
|
Xã Ea Nuôl
|
Huyện Buôn Đôn
|
B
|
Dự án nằm trong Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện đã được thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện
đang hoàn thiện, trình phê duyệt
|
29,25
|
|
|
I
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
7,98
|
|
|
26
|
Khu đô thị dịch vụ Cụm công
nghiệp Tân An
|
0,18
|
Phường Tân Lợi
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
27
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất
trường hành chính cũ (thu hồi bổ sung)
|
0,55
|
Phường Ea Tam
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
28
|
Cải tạo, nâng cấp khu mộ tập
thể các anh hùng liệt sĩ tại Km7, phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột
|
0,03
|
Phường Tân Hòa
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
29
|
Mở rộng nghĩa trang xã Hòa
Thuận
|
0,45
|
Xã Hòa Thuận
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
30
|
Mở rộng nghĩa trang nhân dân
xã Ea Tu (giai đoạn 1)
|
0,77
|
Xã Ea Tu
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
31
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật
tỉnh
|
2,80
|
Phường Tân An
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
32
|
Đường D7 nối từ đường Nguyễn
Chí Thanh đến Khu dân cư Hà Huy Tập, thuộc Khu đô thị phía Bắc đường Vành đai
phía Tây, phường Tân An
|
3,20
|
Phường Tân An
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
II
|
Huyện Ea Súp
|
13,19
|
|
|
33
|
Đường giao thông từ Km61+800
tỉnh lộ 1 đi khu sản xuất của đồng bào dân tộc tại chỗ huyện Ea Súp
|
0,12
|
Xã Cư M'Lan
|
Huyện Ea Súp
|
34
|
Đường giao thông các thôn 3,
5A và 11 xã Cư KBang, huyện Ea Súp
|
0,58
|
Xã Cư KBang
|
Huyện Ea Súp
|
35
|
Gói thầu số
41A thuộc Dự án công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ
thống kênh chính Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới <
150 ha đến mặt ruộng
|
6,47
|
Xã Ia RVê
|
Huyện Ea Súp
|
36
|
Gói thầu số 41B thuộc Dự án công
trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính Tây,
hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng
|
5,66
|
Xã Ia RVê
|
Huyện Ea Súp
|
37
|
Kiên cố hóa kênh N26, xã Ea Rốk,
thuộc hệ thống kênh chính Đông, công trình thủy lợi Ea Súp thượng, huyện Ea
Súp
|
0,36
|
Xã Ea Rốk
|
Huyện Ea Súp
|
III
|
Huyện Krông Pắc
|
6,78
|
|
|
38
|
Khu đất 7,4 ha tại khu đô thị
Đông Bắc, thị trấn Phước An
|
0,50
|
Thị trấn Phước An
|
Huyện Krông Pắc
|
39
|
Cầu Thôn 5 xã Vụ Bổn
|
0,02
|
Xã Vụ Bổn
|
Huyện Krông Pắc
|
40
|
Đường kết nối đường cao tốc
Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (Đường Đông - Tây)
|
4,30
|
Xã Hòa Đông
|
Huyện Krông Pắc
|
41
|
Dự án Công trình cấp nước
liên xã Ea Đar - thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar (hạng mục: xây dựng trạm xử
lý nước sinh hoạt đặt ở hạ lưu của hồ Krông Búk Hạ, xã Krông Búk, huyện Krông
Pắc)
|
1,95
|
Xã Krông Búk
|
Huyện Krông Pắc
|
42
|
Kho lưu trữ Ủy ban nhân dân
huyện
|
0,01
|
Thị trấn Phước An
|
Huyện Krông Pắc
|
IV
|
Huyện Lắk
|
1,30
|
|
|
43
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân
cư Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Đình Chiểu
|
1,00
|
Thị trấn Liên Sơn
|
Huyện Lắk
|
44
|
Sửa chữa, khắc phục sạt lở bờ
bao sông Krông Ana, xã Buôn Tría, huyện Lắk
|
0,30
|
Xã Buôn Tría
|
Huyện Lắk
|
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng
đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư
PHỤ LỤC II
DANH MỤC BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN
MỤC ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG
ĐẶC DỤNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ST T
|
Tên dự án
|
Diện tích (ha)
|
Địa điểm (đến cấp xã)
|
Địa điểm (cấp huyện)
|
LUA
|
RPH
|
RDD
|
|
Tổng
|
12.54
|
|
|
|
|
I
|
Dự án phù hợp với Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
0.52
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây 220 kV Pleiku 2 -
Krông Búk mạch 2
|
0.01
|
|
|
Thị trấn Ea Drăng và các xã
Ea H'leo, Ea Ral, Dliê Yang, Ea Khal, Ea Nam
|
Huyện Ea H'leo
|
2
|
Đường Nam Cao thị trấn Krông
Kmar (từ ngã tư Nam Cao - Hồ Xuân Hương đến giáp đường 30/4)
|
0.28
|
|
|
Thị trấn Krông Kmar
|
Huyện Krông Bông
|
3
|
Dự án đường dây 220 KV Krông
Buk - Nha trang mạch 2, đoạn qua huyện Krông Năng
|
0.02
|
|
|
Các xã: Ea Hồ, Phú Xuân, Ea
Dăh
|
Huyện Krông Năng
|
4
|
Nâng cấp sửa chữa hồ Ea Máh,
xã Cư Mta, huyện M'Drắk
|
0.03
|
|
|
Xã Cư M'ta
|
Huyện M'drắk
|
5
|
Đập dâng Hòa Nam 2
|
0.18
|
|
|
Xã Ea Nuôl
|
Huyện Buôn Đôn
|
II
|
Dự án nằm trong Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 cấp huyện đã được thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện
đang hoàn thiện, trình phê duyệt
|
12.02
|
|
|
|
|
6
|
Hồ chứa nước Yên Ngựa
|
7.43
|
|
|
Xã Cư Êwi
|
Huyện Cư Kuin
|
7
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía
Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
1.38
|
|
|
Các xã Ea Tiêu, Ea Ktur
|
Huyện Cư Kuin
|
8
|
Gói thầu số
41A thuộc Dự án công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ
thống kênh chính Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới <
150 ha đến mặt ruộng
|
0.65
|
|
|
Xã Ia RVê
|
Huyện Ea Súp
|
9
|
Gói thầu số 41B thuộc Dự án
công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp Thượng, hợp phần hệ thống kênh chính
Tây, hạng mục kênh và công trình kênh cấp 1 có F tưới < 150 ha đến mặt ruộng
|
0.94
|
|
|
Xã Ia RVê
|
Huyện Ea Súp
|
10
|
Kiên cố hóa kênh N26, xã Ea Rốk,
thuộc hệ thống kênh chính Đông, công trình thủy lợi Ea Súp thượng, huyện Ea
Súp
|
0.31
|
|
|
Xã Ea Rốk
|
Huyện Ea Súp
|
11
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Đình Chiểu
|
1.00
|
|
|
Thị trấn Liên Sơn
|
Huyện Lắk
|
12
|
Sửa chữa, khắc phục sạt lở bờ
bao sông Krông Ana, xã Buôn Tría, huyện Lắk
|
0.30
|
|
|
Xã Buôn Tría
|
Huyện Lắk
|
PHỤ LỤC III
ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI PHỤ LỤC IA KÈM THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 53/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích (ha)
|
Địa điểm (đến cấp xã)
|
I
|
Theo Nghị quyết số
53/NQ-HĐND
|
|
|
109
|
Nhà máy điện gió Beta VNM
|
2.20
|
Xã Ea Tul
|
122
|
Nhà máy điện gió Alpha VNM
|
6.50
|
Xã Ea Hiao, Ea Sol
|
195
|
Nhà máy điện gió tại huyện
Krông Búk, thị xã Buôn Hồ (NMĐG Buôn Hồ 1 - Beta VNM)
|
1.00
|
Xã Ea Ngai
|
II
|
Nội dung điều chỉnh
|
|
|
109
|
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1,
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 và Nhà máy điện gió Cư M’gar 2
|
2.20
|
Xã Ea Tul
|
122
|
Nhà máy điện gió Ea H’leo 3
và Nhà máy điện gió Ea H’leo 4
|
6.50
|
Xã Ea Hiao, Ea Sol, Dlie Yang
|
195
|
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1, Nhà
máy điện gió Buôn Hồ 2 và Nhà máy điện gió Cư M’gar 2
|
1.00
|
Xã Ea Ngai
|