HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/NQ-HĐND
|
Thái Bình, ngày 24 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 thang 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày
19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục dự án cần
thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên
địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND ngày 23 tháng 8
năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung 16 dự
án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2022; diện tích đất cần thu hồi là 95,52 ha (có
danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật,
trong đó quan tâm chỉ đạo:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan:
- Chịu trách nhiệm về: Sự cần thiết,
tính chính xác của hồ sơ, căn cứ pháp lý, đảm bảo các dự án đủ điều kiện trình
Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Rà soát đảm bảo: Chính xác về tên dự
án, địa điểm, diện tích; đúng quy hoạch, mục đích sử dụng đất; đúng quy trình
và thẩm quyền theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức thực hiện.
- Tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng
các diện tích đất đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật, tiết kiệm, hiệu
quả, tránh lãng phí.
b) Các sở, ban, ngành và địa phương
tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa
bàn tỉnh; tăng cường kiểm tra, kiểm soát, kịp thời phát hiện và kiên quyết xử
lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân triển khai xây dựng
công trình, dự án khi chưa có đủ thủ tục theo quy định.
c) Khi Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tiến hành rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất
thông qua ngày 24 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây Dựng; Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Thái Bình;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Báo Thái Bình; Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông
tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Bình;
- Lưu: VTVP.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|
DANH MỤC
BỔ SUNG DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH
QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 24/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
dự án
|
Mã
loại đất
|
Địa điểm thực
hiện
|
Diện
tích đất sử dụng (m2)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Xứ
đồng, thôn, xóm, tổ dân phố
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Huyện,
thành phố
|
Tổng
diện tích
|
Trong
đó lấy từ loại đất
|
Trồng
lúa
|
Đất
ở
|
Đất
khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(12)
|
I
|
Đất giao
thông
|
DGT
|
|
|
|
540.000
|
415.000
|
16.250
|
108.750
|
|
1
|
Đường vành đai phía Nam thành phố
Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài
|
DGT
|
|
Vũ Phúc,
Vũ Chính; Song An, Hòa Bình, Tự Tân, Trung An, thị trấn Vũ Thư
|
Thành
phố; Vũ Thư
|
540.000
|
415.000
|
16.250
|
108.750
|
Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua
tại Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
tại STT 1295, Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 29/4/2022 tại
STT 20, đề nghị điều chỉnh bổ sung 1 địa danh xã Vũ Chính, Thị
trấn Vũ Thư; điều chỉnh cơ cấu các loại đất
|
II
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
|
|
|
5.240
|
838
|
150
|
4.252
|
|
2
|
Kè chống sạt lở bờ sông Sa Lung (bổ
sung)
|
DTL
|
|
Đông
Xuân
|
Đông
Hưng
|
5.240
|
838
|
150
|
4.252
|
Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày
09/4/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Đầu
tư xây dựng công trình: Kè chống sạt lở bờ sông Sa Lung xã Đông Xuân (trình bổ
sung diện tích đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày
29/4/2022, STT 95)
|
III
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
|
|
|
59.563
|
51.363
|
|
8.200
|
|
3
|
Quy hoạch dân cư
|
ONT
|
Văn Lãng
|
Song
Lãng
|
Vũ
Thư
|
1.717
|
1.717
|
|
|
Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 05/8/2022
của UBND xã Song Lãng về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật; Nghị quyết
số 116/NQ-HĐND ngày 31/12/2021 của HĐND xã Song Lãng phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2022
|
4
|
Quy hoạch dân cư
|
ONT
|
Bình
Chính
|
Việt
Thuận
|
Vũ
Thư
|
1.726
|
1.726
|
|
|
Quyết định số 170/QĐ-UBND ngày
05/8/2022 của UBND xã Việt Thuận về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật;
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của HĐND xã Việt Thuận phân bổ chi
tiết kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2022
|
5
|
Quy hoạch dân cư
|
ONT
|
Hương
|
Xuân
Hòa
|
Vũ
Thư
|
10.000
|
6.200
|
|
3.800
|
Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày
25/5/2022 của UBND xã Xuân Hòa về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật;
Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 16/8/2022 của HĐND xã Xuân Hòa phân bổ chi tiết
kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2022
|
6
|
Quy hoạch dân cư (Tái định cư)
|
ONT
|
An
Phúc
|
Song
An
|
Vũ
Thư
|
23.600
|
20.000
|
|
3.600
|
Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày
26/01/2022 của UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đường vành
đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến
đường Chu Văn An kéo dài
|
7
|
Quy hoạch dân cư thôn Mậu Lâm
|
ONT
|
Mậu
Lâm
|
Đông
Đô
|
Hưng
Hà
|
20.800
|
20.000
|
|
800
|
Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 29/7/2022
của HĐND xã Đông Đô về việc phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách
xã năm 2022
|
8
|
Quy hoạch dân cư thôn Hương Xá
|
ONT
|
Hương
Xá
|
Phúc
Khánh
|
Hưng
Hà
|
1.720
|
1.720
|
|
|
Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 20/7/2022
của HĐND xã Phúc Khánh về việc phê chuẩn bổ sung điều chỉnh dự toán ngân sách
xã năm 2022
|
IV
|
Đất cụm
công nghiệp
|
SKN
|
|
|
|
300.000
|
285.000
|
|
15.000
|
|
9
|
Dự án cụm công nghiệp Hồng Việt
(giai đoạn 1)
|
SKN
|
|
Hồng
Việt, Minh Tân, Thăng Long
|
Đông
Hưng
|
300.000
|
285.000
|
|
15.000
|
Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại
Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 29/4/2022 tại STT 118, đề nghị điều chỉnh vị
trí, cơ cấu các loại đất
|
10
|
Cụm công nghiệp Xuân Động
|
SKN
|
|
Đông
Quang
|
Đông
Hưng
|
20.000
|
19.000
|
|
1.000
|
Vốn ngoài ngân sách
|
V
|
Đất năng lượng
|
DNL
|
|
|
|
6.100
|
6.000
|
|
100
|
|
11
|
Cải tạo đường dây 110kV từ TBA 220kV Thái Bình - Hưng Hà, tỉnh Thái
Bình
|
DNL
|
|
Minh
Khai, Minh Tân
|
Hưng Hà
|
6.100
|
6.000
|
|
100
|
Quyết định số 2062/QĐ-EVNNPC ngày 20/8/2021
của Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc về việc giao danh mục dự án
|
VI
|
Đất cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
|
|
|
7.000
|
2.400
|
|
4.600
|
|
12
|
Quy hoạch mở rộng Trường Tiểu học,
Trung học cơ sở Phúc Khánh
|
DGD
|
Khánh
Mỹ
|
Phúc
Khánh
|
Hưng
Hà
|
7.000
|
2.400
|
|
4.600
|
Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND xã Phúc Khánh về việc phê chuẩn bổ sung điều chỉnh dự toán
ngân sách xã năm 2022
|
VII
|
Đất tôn
giáo
|
TON
|
|
|
|
5.400
|
5.400
|
|
|
|
13
|
Quy hoạch chùa Rẫy
|
TON
|
An
Nhân
|
Tân
Tiến
|
Hưng
Hà
|
5.400
|
5.400
|
|
|
Vốn ngoài ngân sách
|
VIII
|
Đất nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
|
|
|
|
21.920
|
18.900
|
|
3.020
|
|
14
|
Mở rộng nghĩa trang
|
NTD
|
Đại
An
|
Tự
Tân
|
Vũ
Thư
|
10.387
|
8.368
|
|
2.020
|
Phục vụ di chuyển mộ trong phạm vi GPMB
thực hiện dự án Đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu
ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài; Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình đường vành đai phía Nam
thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu
Văn An kéo dài
|
15
|
Mở rộng nghĩa trang
|
NTD
|
An
Phúc
|
Song
An
|
Vũ
Thư
|
2.532
|
2.532
|
|
|
Phục vụ di chuyển mộ trong phạm vi
GPMB thực hiện dự án Đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu
ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài; Quyết định số
256/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1
đến đường Chu Văn An kéo dài
|
16
|
Mở rộng nghĩa trang
|
NTD
|
Lam Sơn
|
Song
An
|
Vũ
Thư
|
9.000
|
8.000
|
|
1.000
|
Phục vụ di chuyển mộ trong phạm vi
GPMB thực hiện dự án Đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu
ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài; Quyết định số
256/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1
đến đường Chu Văn An kéo dài
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
955.223
|
794.401
|
16.400
|
144.422
|
|