Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu 43/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2019
Ngày có hiệu lực 10/12/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Tấn Tuân
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Xét Báo cáo số 200/BC-UBND ngày 22/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 73/BC-HĐND ngày 06/12/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2020 như sau:

1. Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn

:

17.273.000 triệu đồng

- Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

:

15.973.000 hiệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

:

1.300.000 triệu đồng

2. Các khoản ghi thu ghi chi tiền thuê mặt đất, mặt nước

:

50.000 triệu đồng

Điều 2. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2020 như sau:

I. Thu ngân sách địa phương

:

12.607.130 triệu đồng

1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

:

11.010.132 triệu đồng

a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%

:

3.089.700 triệu đồng

b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %

:

7.920.432 triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

:

958.893 triệu đồng

3. Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương

:

638.105 triệu đồng

II. Chi ngân sách địa phương

:

12.908.230 triệu đồng

1. Chi cân đối ngân sách địa phương

:

12.797.310 triệu đồng

a) Chi đầu tư pht triển

:

4.511.507 triệu đồng

Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi

:

301.100 triệu đồng

b) Chi thường xuyên

:

7.221.116 triệu đồng

c) Chi trả nợ lãi vay

:

9.150 triệu đồng

d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

:

1.170 triệu đồng

đ) Dự phòng chi

:

275.250 triệu đồng

e) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

:

779.117 triệu đồng

2. Chi các chương trình mục tiêu

:

110.920 triệu đồng

a) Các chương trình mục tiêu quốc gia

:

70.279 triệu đồng

b) Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

:

40.641 triệu đồng

III. Bội chi ngân sách địa phương

:

301.100 triệu đồng

IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương

:

838 triệu đồng

Từ bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

:

838 triệu đồng

V. Tổng mức vay của ngân sách địa phương

:

301.100 triệu đồng

Vay để bù đắp bội chi

:

301.100 triệu đồng

(Phụ lục số 01, 02, 03, 04 đính kèm)

Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2020

I. Công tác thu ngân sách:

1. Trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đng bộ quản lý các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được Chính phủ giao, góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.

2. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị giá tăng sản phẩm, dịch vụ thông qua phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

3. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong lĩnh vực Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất, kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời gian chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp;

II. Điều hành chi ngân sách địa phương:

1. Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, chủ động điều hành ngân sách theo dự toán đã được HĐND tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển KT - XH năm 2020 của tỉnh.

2. Khi trình HĐND tỉnh ban hành các chế độ chính sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù, theo quy định tại Điều 30, Luật NSNN năm 2015 phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương;

3. Tăng cường kiểm soát việc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, thực hiện chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật NSNN và Luật Đầu tư công; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực hiện giải ngân hoặc giải ngân chậm và điều chuyển cho các dự án khác.

4. Ưu tiên bố trí nguồn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các cơ sở hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp. Bên cạnh đó, phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp để tạo nguồn thu mới và ổn định.

5. Trong quá trình điều hành ngân sách chủ động rà soát đánh giá dự toán các đơn vị, địa phương để điều chỉnh các nhiệm vụ chi trong dự toán, hạn chế đề nghị bổ sung ngoài dự toán đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm và hiệu quả.

6. Đối với các khoản chi từ nguồn dự toán chưa phân bổ, UBND các cấp quyết định sử dụng và định kỳ 6 tháng báo cáo Thường trực HĐND và tổng hợp báo cáo HĐND cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

[...]