Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 41/NQ-HĐND
Ngày ban hành 20/12/2021
Ngày có hiệu lực 20/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Y Vinh Tơr
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 20 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 CỦA TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 180/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk như sau:

1. Tổng thu cân đối NSNN trên địa bàn:

Trong đó:

8.401.665 triệu đồng

 

- Thu nội địa:

7.905.082 triệu đồng

 

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

496.583 triệu đồng

 

2. Tổng thu ngân sách địa phương:

Trong đó:

23.010.808 triệu đồng

 

- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp:

7.30.045 triệu đồng

 

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

11.158.587 triệu đồng

 

- Thu kết dư ngân sách năm trước:

581.170 triệu đồng

 

- Thu chuyển nguồn:

3.783.834 triệu đồng

 

- Thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách:

132.446 triệu đồng

 

- Các khoản huy động đóng góp:

11.735 triệu đồng

 

- Thu vay từ nguồn Chính phủ vay cho vay lại:

23.710 triệu đồng

 

- Ghi thu tiền thuê đất để chi bồi thường, giải phóng mặt bằng mà nhà đầu tư đã ứng trước:

13.281 triệu đồng

 

3. Tổng chi ngân sách địa phương:

Trong đó:

22.778.097 triệu đồng

 

- Chi cân đối ngân sách địa phương:

15.378.510 triệu đồng

 

- Chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, thực hiện một số mục tiêu nhiệm vụ:

2.682.927 triệu đồng

 

- Ghi chi tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà nhà đầu tư đã ứng trước từ nguồn ghi thu tiền thuê đất

13.281 triệu đồng

 

- Chi chuyển nguồn sang năm sau:

4.443.910 triệu đồng

 

- Chi nộp ngân sách cấp trên:

259.469 triệu đồng

 

4. Số kết dư ngân sách địa phương:

Trong đó:

232.711 triệu đồng

 

- Ngân sách cấp tỉnh:

43.263.490.264 đồng

 

- Ngân sách cấp huyện:

134.203 triệu đồng

 

- Ngân sách cấp xã:

55.244 triệu đồng

 

5. Xử lý số kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2020:

Kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2020, số tiền 43.263.490.264 đồng (Bốn mươi ba tỷ, hai trăm sáu mươi ba triệu, bốn trăm chín mươi nghìn, hai trăm sáu mươi bốn đồng) được xử lý như sau:

- Chi trả nợ gốc: 43.250.000.000 đồng;

- Số còn lại sau khi trả nợ gốc: 13.490.264 đồng, được sử dụng: Trích bổ sung Quỹ dự trữ tài chính tỉnh (50%): 6.745.132 đồng; hạch toán thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021: 6.745.132 đồng.

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện và chỉ đạo hạch toán số kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2020 theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Y Vinh Tơr

 

PHỤ LỤC SỐ 01

(Biểu mẫu số 48)

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Kèm theo Nghị quyết số: 41/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Quyết toán năm 2020

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

A

TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

18.726.628.000.000

23.010.807.476.348

4.284.179.476.348

122.9

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

7.731.000.000.000

7.306.044.305.672

(424.955.694.328)

94.5

 

Thu NSĐP hưởng 100%

452.390.000.000

635.815.152.201

183.425.152.201

140.5

 

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

7.278.610.000.000

6.670.229.153.471

(608.380.846.529)

91.6

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

10.695.628.000.000

11.158.587.312.712

462.959.312.712

104.3

 

Thu bổ sung cân đối ngân sách

8.153.643.000.000

8.153.643.000.000

-

100.0

 

Thu bổ sung có mục tiêu

2.541.985.000.000

3.004.944.312.712

462.959.312.712

118.2

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

IV

Thu kết dư

 

581.169.736.913

581.169.736.913

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

3.783.833.581.186

3.783.833.581.186

 

VI

Thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách

 

132.446.175.302

132.446.175.302

 

VII

Các khoản huy động đóng góp

 

11.734.849.299

11.734.849.299

 

VIII

Thu vay từ nguồn Chính phủ vay cho vay lại

 

23.710.303.455

 

 

IX

Ghi thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất để chi bồi thường, GPMB nhà đầu tư đã ứng trước

300.000.000.000

13.281.211.809

 

4.4

B

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

18.724.228.000.000

22.778.096.627.781

(66.000.116.921)

121.7

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

15.882.243.000.000

15.378.510.175.815

(206.941.824.185)

96.8

1

Chi đầu tư phát triển

3.950.782.000.000

3.158.948.621.230

(791.833.378.770)

80.0

2

Chi thường xuyên

11.631.830.000.000

12.217.089.505.585

585.259.505.585

105.0

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

1.400.000.000

1.032.049.000

(367.951.000)

73.7

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.440.000.000

1.440.000.000

-

100.0

5

Dự phòng ngân sách

296.791.000.000

 

 

-

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.541.985.000.000

2.682.926.707.264

140.941.707.264

105.5

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

679.707.000.000

674.409.270.134

(5.297.729.866)

99.2

 

Vốn đầu tư

538.454.000.000

543.783.539.816

 

101.0

 

Vốn thường xuyên

141.253.000.000

130.625.730.318

 

92.5

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.862.278.000.000

2.008.517.437.130

146.239.437.130

107.9

 

Vốn đầu tư

961.584.000.000

1.093.053.503.019

 

113.7

 

Vốn thường xuyên

900.694.000.000

915.463.934.111

 

101.6

III

Ghi chi tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất để chi bồi thường, giải phóng mặt bằng

300.000.000.000

13.281.211.809

 

4.4

IV

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

4.443.909.455.480

 

 

V

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

259.469.077.413

 

 

C

KẾT DƯ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

232.710.848.567

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC

 

43.250.000.000

 

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết

 

43.250.000.000

 

 

 

dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

40.900.000.000

-

 

 

I

Vay để bù đắp bội chi

 

 

 

 

II

Vay để trả nợ gốc

40.900.000.000

 

 

 

G

TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

46.647.720.970

 

 

 

Vay Ngân hàng phát triển

 

 

 

 

 

Vay từ nguồn Chính phủ vay cho vay lại

 

46.647.720.970

 

 

 

[...]