Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 178/NQ-HĐND, 183/NQ-HĐND, 87/NQ-HĐND và 88/NQ-HĐND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu | 40/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 11/07/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Hồ Thị Cẩm Đào |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 11 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021, Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021, Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 và Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Nghị quyết số 178/NQ-HĐND đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2022, Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 và Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng), cụ thể như sau:
1. Bổ sung vào cột ghi chú đối với công trình mở rộng Trung tâm Y tế huyện Mỹ Tú tại Số thứ tự 3 Mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng với nội dung “công trình này thuộc Dự án Sửa chữa, nâng cấp, bổ sung trang thiết bị y tế chuyên dùng và thay thế thiết bị hết hạn sử dụng Trung tâm Y tế huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng”.
2. Sửa đổi địa điểm thực hiện Dự án Cụm Trạm trại nông nghiệp tại Số thứ tự 15 Mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng từ “thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa” thành “xã Mỹ Hương”.
3. Sửa đổi nội dung Điều 1 Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng như sau:
“Điều 1. Thống nhất thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; gồm 76 công trình, dự án, với tổng khái toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 1.496.984.730.000 đồng (Một nghìn, bốn trăm chín mươi sáu tỷ, chín trăm tám mươi bốn triệu, bảy trăm ba mươi nghìn đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 328,08 ha.”
4. Sửa đổi nội dung tại Số thứ tự 2 Mục IX Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng như sau:
STT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích đất quy hoạch (ha) |
Diện tích đất hiện có (ha) |
Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) |
Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) |
Nguồn vốn thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
||
Diện tích |
Trong đó |
||||||||||
Đất trồng lúa |
Các loại đất khác |
||||||||||
IX |
THỊ XÃ VĨNH CHÂU |
117,10 |
32,30 |
84,80 |
|
84,80 |
131.566,00 |
|
|
|
|
2 |
Đường 30/4 nối dài, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng |
29,29 |
11,89 |
17,40 |
|
17,40 |
37.000,00 |
Ngân sách |
Phường 1 |
Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng |
|
Tổng số: 76 công trình, dự án |
376,80 |
48,72 |
328,08 |
158,29 |
169,79 |
1.496.984,73 |
|
|
|
|
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện dự án đầu tư (Nghị quyết số 183/NQ-HĐND đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng), cụ thể như sau:
Sửa đổi địa điểm thực hiện Dự án Cụm Trạm trại nông nghiệp tại Số thứ tự 12 Mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng từ “thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa” thành “xã Mỹ Hương”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi nội dung Điều 1 Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng như sau:
“Điều 1. Thống nhất thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; gồm 19 công trình, dự án, với tổng khái toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 105.983.130.000 đồng (Một trăm lẻ năm tỷ, chín trăm tám mươi ba triệu, một trăm ba mươi nghìn đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 16,90 ha.”
2. Sửa đổi nội dung tại Số thứ tự 3 Mục III và tại Số thứ tự 2, Số thứ tự 11 Mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng như sau:
STT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích đất quy hoạch (ha) |
Diện tích đất hiện có (ha) |
Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) |
Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) |
Nguồn vốn thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Ghi chú |
||
Diện tích |
Trong đó |
|||||||||
Đất trồng lúa |
Các loại đất khác |
|||||||||
III |
HUYỆN TRẦN ĐỀ |
1,82 |
|
1,82 |
1,82 |
|
5.176,13 |
|
|
|
3 |
Trường Tiểu học Tài Văn 2 |
0,85 |
|
0,85 |
0,85 |
|
2.946,08 |
Ngân sách |
Xã Tài Văn, huyện Trần Đề |
Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Trần Đề |
IV |
HUYỆN KẾ SÁCH |
17,93 |
7,00 |
10,93 |
2,70 |
8,23 |
33.207,00 |
|
|
|
2 |
Trường Mẫu giáo Hoa Hồng, huyện Kế Sách |
0,60 |
|
0,60 |
0,50 |
0,10 |
1.500,00 |
Ngân sách |
Xã Thới An Hội, huyện Kế Sách |
Quyết định số 1250/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Kế Sách |
11 |
Trạm 110 kV Kế Sách và đường dây 110 kV Phụng Hiệp - Kế Sách |
1,70 |
1,00 |
0,70 |
0,30 |
0,40 |
4.000,00 |
Ngoài ngân sách |
Xã An Lạc Tây, xã Trinh Phú, xã Ba Trinh, xã Đại Hải, huyện Kế Sách |
Quyết định số 949/QĐ-EVN SPC ngày 23/3/2018 và Quyết định số 612/QĐ-EVN-SPC ngày 13/4/2022 của Tổng Công ty Điện lực miền Nam |
Tổng số: 19 công trình, dự án |
25,03 |
8,13 |
16,90 |
6,75 |
10,15 |
105.983,13 |
|
|
|
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện các dự án đầu tư, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi nội dung Điều 1 Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng như sau:
“Điều 1. Thống nhất thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để thực hiện 10 dự án đầu tư, tổng diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích sử dụng đất là 4,78 ha.”
2. Sửa đổi nội dung tại Số thứ tự 3 Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
STT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Diện tích đất hiện có (ha) |
Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) |
Địa điểm thực hiện |
Ghi chú |
||
Diện tích |
Trong đó |
|||||||
Đất trồng lúa |
Các loại đất khác |
|||||||
III |
HUYỆN TRẦN ĐỀ |
1,82 |
|
1,82 |
1,82 |
|
|
|
3 |
Trường Tiểu học Tài Văn 2 |
0,85 |
|
0,85 |
0,85 |
|
Xã Tài Văn, huyện Trần Đề |
Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Trần Đề |
Tổng số: 10 công trình |
18,43 |
5,60 |
12,83 |
4,78 |
8,05 |
|
|