Nghị quyết 37/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Hà Nam do Chính phủ ban hành

Số hiệu 37/NQ-CP
Ngày ban hành 09/05/2018
Ngày có hiệu lực 09/05/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/NQ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH HÀ NAM

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (Tờ trình số 3414/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017, Báo cáo số 180a/UBND-NN&TNMT ngày 22 tháng 01 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 09/TTr-BTNMT ngày 22 tháng 01 năm 2018, Công văn số 997/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 3 năm 2018, số 1773/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 4 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Hà Nam với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Loại đất

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

55.644

64,67

46.954

 

46.954

54,48

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

36.429

42,34

30.590

 

30.590

35,49

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

35.245

40,96

30.590

 

30.590

35,49

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

3.780

4,39

 

3.019

3.019

3,50

1.3

Đất trồng cây lâu năm

3.821

4,44

 

3.052

3.052

3,54

1.4

Đất rừng phòng hộ

5.136

5,97

2.600

 

2.600

3,02

1.5

Đất rừng sản xuất

1.241

1,44

2.373

 

2.373

2,75

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

4.835

5,62

3.460

 

3.460

4,01

2

Đất phi nông nghiệp

26.642

30,96

38.222

 

38.222

44,34

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

185

0,21

197

 

197

0,23

2.2

Đất an ninh

252

0,29

315

 

315

0,37

2.3

Đất khu công nghiệp

720

0,84

2.027

507

2.534

2,94

2.4

Đất cụm công nghiệp

179

0,21

 

236

236

0,27

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

 

 

 

145

145

0,17

2.6

Đất cơ sở sản xuất PNN

1.008

1,17

 

2.488

2.488

2,89

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

380

0,44

 

2.272

2.272

2,64

2.8

Đất phát triển hạ tầng, trong đó:

11.321

13,16

16.231

 

16.231

18,83

 

- Đất cơ sở văn hóa

92

0,11

267

 

267

0,31

 

- Đất cơ sở y tế

150

0,17

323

 

323

0,37

 

- Đất cơ sở giáo dục đào tạo

470

0,55

906

 

906

1,05

 

- Đất cơ sở thể dục thể thao

84

0,10

865

 

865

1,00

2.9

Đất có di tích, danh thắng

894

1,04

920

 

920

1,07

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

29

0,03

86

 

86

0,10

2.11

Đất ở tại nông thôn

5.058

5,88

 

6.065

6.065

7,04

2.12

Đất ở tại đô thị

428

0,50

1.081

 

1.081

1,25

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

118

0,14

 

145

145

0,17

2.14

Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp

 

 

 

18

18

0,02

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

166

0,19

 

185

185

0,21

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

827

0,96

 

1.041

1.041

1,21

3

Đất chưa sử dụng

3.763

4,37

1.015

 

1.015

1,18

 

- Đất chưa sử dụng còn lại

3.763

4,37

1.015

 

1.015

 

 

- Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

 

 

 

 

2.748

 

4

Đất đô thị*

5.957

6,92

10.378

 

10.378

12,04

II

Các khu chức năng

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

31.727

31.727

36,87

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

5.680

5.680

6,60

3

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

2.770

2.770

3,22

4

Khu đô thị

 

 

 

9.563

9.563

11,11

5

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

19.017

19.017

22,10

Ghi chú: (*) Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011- 2020

Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

Kỳ cuối 2016 - 2020

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

10.463

2.874

7.589

382

1.516

1.503

1.506

2.682

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

5.763

1.998

3.765

270

756

753

756

1.230

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

5.647

1.998

3.649

241

733

733

740

1.202

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.509

199

1.310

48

262

261

261

478

1.3

Đất trồng cây lâu năm

537

131

406

0

82

82

78

164

1.4

Đất rừng phòng hộ

502

238

264

1

52

54

54

103

1.5

Đất rừng sản xuất

371

71

300

40

52

50

51

107

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

1.113

149

964

21

191

192

191

369

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

4.845

1.869

2.976

40

594

593

593

1.156

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

11

9

2

1

1

 

 

 

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

6

4

2

 

 

 

 

2

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

180

30

150

8

30

30

30

52

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011- 2020

Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

Kỳ cuối 2016 - 2020

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

461

6

455

2

82

82

82

207

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

225

 

225

 

45

45

45

90

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

225

 

225

 

45

45

45

90

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6

6

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất rừng sản xuất

230

 

230

2

37

37

37

117

2

Đất phi nông nghiệp

3.050

2.225

825

64

167

175

165

254

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

9

9

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất khu công nghiệp

2

 

2

 

 

 

1

1

2.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

219

158

61

12

12

13

11

13

2.4

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

1.203

823

380

42

80

88

87

83

2.5

Đất phát triển hạ tầng

569

289

280

2

56

55

46

121

2.6

Đất có di tích, danh thắng

18

 

18

 

3

3

4

8

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

1

 

1

 

 

 

 

1

2.8

Đất ở tại nông thôn

7

 

7

 

1

1

1

4

2.9

Đất ở tại đô thị

4

 

2

 

 

 

1

1

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/25.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xác lập ngày 27 tháng 11 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

54.056

53.676

52.250

50.835

49.418

46.954

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

34.172

33.886

33.166

32.450

31.731

30.590

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

33.588

33.332

32.733

32.134

31.529

30.590

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

4.947

4.899

4.513

4.128

3.743

3.019

1.3

Đất trồng cây lâu năm

3.489

3.503

3.415

3.328

3.244

3.052

1.4

Đất rừng phòng hộ

4.458

4.434

4.063

3.691

3.318

2.600

1.5

Đất rừng sản xuất

852

836

1.140

1.446

1.751

2.373

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

4.618

4.596

4.368

4.137

3.906

3.460

2

Đất phi nông nghiệp

29.842

30.287

31.963

33.635

35.299

38.222

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

192

192

194

195

196

197

2.2

Đất an ninh

311

311

363

394

423

315

2.3

Đất khu công nghiệp

814

941

1.292

1.641

1.990

2.534

2.4

Đất cụm công nghiệp

167

171

183

203

221

236

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

21

21

44

67

90

145

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

889

932

1.213

1.470

1.757

2.488

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

1.781

1.879

1.972

2.073

2.176

2.272

2.8

Đất phát triển hạ tầng

12.702

12.812

13.514

14.240

14.927

16.231

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

646

674

600

525

449

267

 

- Đất cơ sở y tế

204

204

227

251

277

323

 

- Đất cơ sở giáo dục đào tạo

524

528

598

670

747

906

 

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

149

148

293

435

567

865

2.9

Đất có di tích, danh thắng

952

952

944

936

929

920

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

44

44

52

59

69

86

2.11

Đất ở tại nông thôn

5.302

5.349

5.497

5.647

5.795

6.065

2.12

Đất ở tại đô thị

838

842

893

943

993

1.081

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

98

98

108

117

126

145

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

10

10

12

13

15

18

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

166

166

170

173

177

185

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

952

952

969

986

1.004

1.041

3

Đất chưa sử dụng

2.295

2.230

1.980

1.723

1.476

1.015

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh;

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực;

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

[...]